Hiện nay công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đang diễn ra rất mạnh mẽ ở nước ta. Muốn thực hiện tốt mục tiêu đó chúng ta phải thúc đẩy và phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn như: Cơ khí, Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin… Trong đó ngành Điện đóng 1 voi trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó đảm nhiệm công việc cung cấp điện cho hầu hết quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó đảm nhiệm công việc cung cấp điện cho hầu hết các ngành trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế ngoài ra nó cung cấp điện cho các địa phương thúc đẩy sự phát triển của địa phương đó để dẫn cân bằng về đời sống giữa nông thôn và thành thị.
41 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 3997 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án thiết kế cấp điện cho 1 xã nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Hiện nay công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đang diễn ra rất mạnh mẽ ở nước ta. Muốn thực hiện tốt mục tiêu đó chúng ta phải thúc đẩy và phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn như: Cơ khí, Điện, Điện tử, Công nghệ thông tin… Trong đó ngành Điện đóng 1 voi trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó đảm nhiệm công việc cung cấp điện cho hầu hết quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó đảm nhiệm công việc cung cấp điện cho hầu hết các ngành trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế ngoài ra nó cung cấp điện cho các địa phương thúc đẩy sự phát triển của địa phương đó để dẫn cân bằng về đời sống giữa nông thôn và thành thị.
Sau thời gian học tập em được giao nhiệm vụ thiết kế cấp điện cho 1 xã nông nghiệp. Bằng chính sự tổng hợp của các môn học và vận dụng những hiểu biết trong thực tế qua thời gian đi xưởng em đã cố gắng hết mình để lập ra phương án cấp điện tối ưu, phù hợp cho quá trình sinh hoạt và sản xuất của một xã nông nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hết sức trong quá trình làm đồ án nhưng do thời gian hạn chế và còn ít kinh nghiệm thực tế nên có nhiều thiếu sót trong thiết kế vì vậy em rất mong các thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ em để em được bổ xung những thiếu sót.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy KS. Nguyễn Quang Thuấn đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành bản thiết kế này.
Hà Nội, tháng 08 năm 2003
Sinh viên thiết kế
Lê Quốc Nam
Chương I: Xác định tổng công suất cấp cho xã
I. Đặt vấn đề.
Xác định tổng công suất cần cấp cho xã đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc lựa chọn máy biến áp, lựa chọn các phần tử trong mạng cao áp và tính toán thiết kế đường dây tải điện.
Để tính toán tổng công suất cần cấp cho xã ta lần lượt tính toán công suất của từng thôn theo số liệu đã cho và mặt bằng của xã ta đưa các phụ tải như: Bách hoá, trụ sở xã, trạm xá, trường học vào thôn 1; các phụ tải Trại chăn nuôi, trạm xay xát vào thôn 2 để tiện tính toán và chọn MBA cho các thôn.
II. Tính toán công suất cấp cho xã.
Tổng công suất cần cấp cho xã là.
Ptt = Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 + Ptt4 + Pttb
Với Ptt1 là công suất tính toán của thôn 1.
Ptt2 là công suất tính toán của thôn 2.
Ptt3 là công suất tính toán của thôn 3.
Ptt4 là công suất tính toán của thôn 4.
Pttb là công suất tính toán của trạm bơm.
1. Công suất tính toán của thôn 1.
1.1. Bách hoá 250m2.
Công suất tính toán: Ptt = P0. S.N
Với S: diện tích (m2)
N: Số phòng
P0: Công suất/1m2; P0 = 20 W/m2 = 20.10-3kW/m2.
( Ptt = 20 . 10-3. 250 . 1 = 5kW.
1.2. Trụ sở xã 200m2.
( Ptt = 20.10-3 . 200 . 1 = 4kW.
1.3. Trạm xá 6 phòng, mỗi phòng 20m2.
Lấy P0 = 13 W/m2 = 13.10-3 kW/m2.
( Ptt = 13.10-3. 20 . 6 = 1,56 kW.
1.4. Trường học 11 phòng, tổng 120m2.
Lấy P0 = 20W/m2 = 20. 10-3 kW/m2.
( Ptt = 20. 10-3. 120 = 2,4 kW.
1.5. Số hộ dân 250 hộ.
Lấy P0 = 0,6 kW/ hộ
( Ptt = 250. 0,6 = 150 kW.
Vậy công suất cấp cho thôn 1.
Ptt1 = 5 + 4 + 1,56 + 2,4 + 150 = 165,96 (kW)
Stt1 = lấy cos( = 0,85 ( Stt1 = = 191,72 (kVA).
2. Công suất thôn 2.
2.1. Trại chăn nuôi.
Có 500 đầu lợn cần dùng 3 máy thái rau mỗi máy 1,7kW; 2 máy bơm loại 2,8kW và 1 máy bơm loại 1,7kW để sử dụng vào việc tắm rửa cho lợn và chuồng trại.
Pđm = 3 . 1,7 + 2 . 2,8 + 1 . 1,7 = 12,4 (kW)
Ta có: Ptt = Kđt
Trong đó: Kđt = 0,85 (hệ số đồng thời).
Kt = 0,9.
PCS: Công suất chiếu sáng, lấy 12 bóng mỗi bóng 100W
( PCS = 1,2 (kW).
Thay số ( Ptt = 0,85 . 0,9 . 12,4 + 1,2 = 10,69 (kW)
2.2. Công suất trạm xay sát.
Trạm xay sát có 2 máy; mỗi máy công suất 7,5 kW
( Pđm = 2. 7,5 = 15 (kW).
( Ptt = Kđt Kt . Pđm = 0,85 . 0,9 . 15 = 11,475 (kW).
2.3. Công suất của các hộ dân.
Thôn 2 có 400 hộ, lấy P0 = 0,6.
( Ptt = 0,6 . 400 = 240 kW.
Vậy tổng công suất thôn 2:
Ptt2 = 10,69 + 11,475 + 240 = 262,165 (kW).
Stt2 = = 308,43 (kVA).
3. Công suất thôn 3.
Thôn 3 có 300 hộ ( Ptt3 = 0,6 . 300 = 180 (kW0.
( Stt3 = = 211,76 kVA.
4. Công suất thôn 4.
Công suất cần thiết để tiêu nước:
Pt = P0 tiêu. N
Chọn P0 tiêu = 0,35 kW/ha.
Theo số liệu ta có N = 400 ha.
( Pt = 0,35 . 400 = 140 kW.
Dự định đặt máy bơm 33kW, mỗi giờ bơm 1000m3 nước.
Số máy cần đặt: n = = 4,2 (cái).
Lấy chẵn = 5.
Kiểm tra lại mức tiêu nước của 5 máy trong 3 ngày = 72h.
Trong 3 ngày 5 máy tiêu được:
5. 1000. 72 = 360. 103 m3 nước > 350. 103 m3.
Vậy đặt 5 máy cho trạm là hợp lý.
Trong những ngày úng các máy bơm.
Làm việc hết công suất.
Pttb = 5. 33 = 165 kW
Pb = = 194,12 kVA
Vậy tổng công suất cần cấp cho xã.
Ptt = Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 + Ptt4 + Pb
= 162,96 + 262,165 + 180 + 300 + 165 = 1070,125 kW
Stt = Stt1 + Stt2 + Stt3 + Stt4 + Sb = 191,72 + 308,43
+ 211,76 + 352,94 + 194,12
= 1258,97 kVA.
Chương II: Thiết kế phần cơ khí tuyến đường dây cao áp cấp điện cho xã
I. Đặt vấn đề.
Tuyến đường dây cao áp cấp điện cho xã lấy từ trạm biến áp trung gian 110/35kV đưa về trạm đầu tiên trên địa phận xã, chiều dài của tuyến đường dây cáp áp dài 5km đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo nguồn, điện liên tục cho việc sinh hoạt và sản xuất của các thôn xóm trong xã vì vậy khi thiết kế tuyến đường dây cao áp ta phải đặc biệt chú trọng đến độ tin cậy về mặt cơ học của đường dây và lựa chọn các phần tử trên đường dây phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm bảo vốn đầu tư và độ an toàn của hệ thống.
II. Tính toán.
1. Tính toán dây dẫn.
Vì cấp điện cho 1 xã nông nghiệp là hộ tiêu thụ điện số 3 do đó ta chỉ cần cấp điện theo 1 lộ.
Ta có: Itt = = 20,76 (A)
Chọn tiết diện dây theo điều kiện kinh tế.
Fkt =
Lấy Tmax = 3500h ( tra bảng ta được JKT = 1,1.
( F = = 18,87 (mm2).
Vậy chọn dây AC với tiết diện tối thiểu.
AC - 35.
* Kiểm tra theo tổn thất điện áp và phát nông cho phép.
- Theo tổn thất điện áp.
Ta có dây AC - 35:
(
từ công thức: Stt =
( Qtt =
Với Stt = 1258,97 kVA
Ptt = 1070,125 kW
( Qtt = = 663,203 kVAR.
(
= 167,84 (V)
UCP = 5% Uđm = = 1750 V
( UCP > (U
- Theo điều kiện phát nóng cho phép.
Với ISC = 2Itt = 2. 20,76 = 41,52 (A)
Mà dây AC - 35 có ICP = 170A
( ISC < ICP
2. Chọn cột móng.
Trên đường dây hệ thống cấp điện từ 35kV trở xuống thường hay dùng 2 loại cột bê tông cốt thép để truyền tải điện đó là cột li tâm và cột vuông. ở đây ta chọn cột li tâm để truyền tải điện từ huyện về xã.
- Chọn khoảng cột, l = 100m.
- Chọn cột: Dây dẫn 3 pha đặt trên cùng 1 xà, cột chôn sâu 2m, cột li tâm cao 12m. Tại các vị trí trung gian đặt cột LT 12B, vị trí đầu và cuối tuyến đặt 2 cột LT12C. Cột mua tại Xí nghiệp bê tông li tâm Đông Anh có các thông số cho theo bảng sau:
Loại
Qui cách D1/D2-H (mm)
Mác bê tông
V, m3
M(kg)
Lực đầu cột PCP KG
LT12B
190/300-12000
400
0,44
1200
720
LT12C
190/300-1200
400
0,44
1200
900
- Chọn xà, sứ:
Các cột trung gian dùng xà đơn X1.
Cột đầu cuối dùng xà kép X2.
Xà làm = thép góc L73 . 73 . 7 dài 25m.
Kèm xà và chống xà dùng thép góc L60. 60 . 6
Chọn sứ: Dùng sứ cách điện chuỗi do Xí nghiệp thủy tinh Hải Phòng sản xuất.
1 pha dùng 8 bát sứ, mỗi cột có một sứ đỡ.
Chọn móng cột: Dùng móng cột không cấp.
Với cột trung gian móng có kích thước 1. 1,2 . 2m.
Với cột đầu cuối móng có kích thước 1,2 . 1,4 . 2m.
3. Tính toán ứng suất và độ võng của dây.
Hệ số nở dài của dây phức hợp AC là:
(AC =
Trong đó:
(Al : hệ số nửo dài của nhôm.
(Al = 23. 10-6 (1/0C)
(Fe: Hệ số nở dài của thép.
(Fe = 12 . 10-6 (1/0C).
EAl: Mô đun đàn hồi của vật liệu nhôm.
EAl = 61,6 . 103 N/mm2
a: Tỉ số tiết diện tính toán.
a =
Với ( a = 5,95
Thay số ta có:
(AC =
= 19,167 . 10-6 (1/0C).
Mô đun đàn hồi của vật liệu dây phức hợp:
EAC =
= 80,49 . 103 N/mm2.
Hệ số kéo dài đàn hồi dây AC:
(AC = = 0,0124 . 10-3 m2/N
ứng suất cho phép của vật liệu nhôm:
(Alcp =
Với n: hệ số an toàn; n = 2
(Algh = 156 N/mm2
( (Alcp = = 78 (N/mm2)
Ta có (AC bão =
Trong đó: (0 = 250C (nhiệt độ môi trường chế tạo dây).
(bão = 250C (nhiệt độ không khí khi bão)
( (ACbão =
với (min = 50C.
= 98,93 (N/mm2)
Khoảng vượt tới hạn của dây AC được tính theo công thức:
lth =
Chọn vùng khí hậu IV.
Tra bảng ta có: gbão = g3 = 197. 10-3 (M/m . mm2).
( lth = = 65,41 (m)
( lth = 61,41 (l = 100 ( (max xuất hiện khi bão.
Từ phương trình:
(Aln -
Trạng thái m:
gm = g1 = 32,2 . 10-3 M/m . mm2.
(m = 50C.
(ACm = (AC(min = 98,93.
Trạng thái n:
gn = g1 = 32,2 . 10-3 M/m . mm2.
(m = 400C.
Thay số vào ta được:
-
. (40 - 5).
( (can - = 4126.
(
( (can = 53,45 (N/mm2) = (AC(max.
( Độ võng: f = = 0,75 (m)
Kiểm tra khoảng cách an toàn:
h0 = h - f - h1 - h2 ( hcp
Với: h: chiều cao cột, h = 12m.
f: độ võng f = 0,75 m
h0: khoảng cách từ mặt đất đến điểm thấp nhất của dây.
h1: khoảng cách từ điểm treo dây dưới cùng đến đỉnh cột; h1=0,25m.
h2: Độ chôn sâu của cột, h2 = 2m.
hcp: khoảng cách cho phép; hcp = 7.
( h0 = 12 - 0,75 - 0,25 - 2 = 9 (m) > 7m .
Vậy độ võng của dây đảm bảo khoảng cách an toàn.
4. Kiểm tra độ uốn của cột trung gian.
Cột trung gian chịu mô men uốn do tác động của lực gió lên cột, lực gió lên dây dẫn. Khi xét khả năng chịu uốn của cột cần phải xét đến lúc vận tốc gió lớn nhất (V = 40m/s lúc bão).
Lực gió tác dụng lên mặt cột.
PC =
Trong đó:
(: Hệ số biểu thị sự không đồng đều của gió tác dụng lên khoảng cột.
C: Hệ số động lực của không khí phụ thuộc vào bề mặt chịu gió.
( = 0,7; C = 0,7; v = 40m/s
F: Diện tích mặt cột chịu tác động của gió.
F =
Với D1: đường kính trên của cột; D1 = 190mm = 0,19 m
D2: đường kính dưới của cột; D2 = 300mm = 0,3m.
( F =
( PC = . 0,7 . 0,7 . 402 . 2,45 == 1177,69 (N)
Lực gió tác dụng lên một dây:
Pd = g2. F. l = 176.10-3 . 35. 100 = 616 (N)
F: Tiết diện dây.
Lực gió đặt vào cột ở độ cao H có giá trị:
H = = 4,625 (m).
Tổng mô men tác động lên tiết diện cột sát đất.
Mtt = n ((Mi + 10% (Mi)
(Mi = 1,1 (M3d + MC).
Vì 3 dây đặt ở độ cao 10m.
( M3d = 3. 616 . 10 = 18480 Nm.
MC = 1177,69 . 4,625 = 5446,82 Nm
( (Mi = 1,1 (18480 + 5446,82) = 26319,5
( Mtt = 1,2 (26319,5 + 0,1 . 26319,5) = 34741,74 (Nm).
Qui đổi tính toán về lực đầu cột.
Ptt = = 3474,174 (N) = 354,146 (kg)
Với PCP = 720 (kg) ( Ptt < PCP.
Vậy cột trung gian làm việc an toàn trong mọi điều kiện môi trường.
5. Kiểm tra độ uốn cột cuối.
Cột cuối luôn bị kéo về 1 phía bởi sức kéo của dây là:
Td = (AC(min . FAC
FAC = FAl + FFe = 36,9 + 6,20 = 43,1
( Td = 98,93 . 43,1 = 4263,883 (N)
Mô men tính toán tổng đặt lên tiết diện cột sát đất.
Mtt = n.3 . T. h = 3 . 1,3 . 4263,883 . 10 = 166291,437 (N)
( Ptt = = 16629,1437 (N) = 1695,12 (kg)
Vì cột cuối dùng 2 cột LT 12C có lực đầu cột cho phép = 900kg ( Ptt < PCP = 2.900 = 1800 (kg).
Vậy cột làm việc an toàn, nhưng do điều kiện đất đai ta đặt cho cột cuối 2 dây néo loại (14 để đảm bảo hơn trong khi làm việc.
Móng dây néo được chế tạo bằng bê tông cốt thép mác 200 có kích thước 1. 1,5. 0,3 chôn sâu 2 mét, dây néo hợp với mặt đất 1 góc 450, 2 dây néo hợp với nhau 1 góc 600.
Số cột cần dùng trên đường cao áp dài 5km.
Att = = 50 (cột)
Do đầu và cuối ta dùng 2 cột LT12C do đó số cột cần dùng là: A =52 (cột)
Mặt bằng tuyến
Cắt dọc
Khoảng cột
100m
100m
100m
100m
100m
100m
Loại cột
2LT12C
LT12B
LT12B
LT12B
LT12B
LT12B
2LT12B
Loại xà
2X1
X1
X1
X1
X1
X1
2X1
Sứ cách điện chuỗi (bát)
8CN-35
8CN-35
8CN-35
8CN-35
8CN-35
8CN-35
8CN-35
Loại móng
M2
M1
M1
M1
M1
M1
M2
Néo
2(14
Tiếp địa L60.60.6
1 cọc
1 cọc
1 cọc
1 cọc
1 cọc
1 cọc
1 cọc
Sơ đồ mặt bằng và mặt cắt dọc tuyến đường dây cao áp
Chương III: Thiết kế mạng điện cho xã
I. Đặt vấn đề.
Thiết kế đo mạng điện cho xã đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình thiết kế cấp điện bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến công suất tiêu thụ điện của từng thôn trong một xã do đó khi thiết kế mạng điện này ta phải có phương án cấp điện hợp lý nhất để tiện trong việc sử dụng điện của các thôn xóm.
II. Phương án cấp điện.
Căn cứ vào trị số công suất tính toán cho từng khu vực và vị trí mặt bằng địa lý ta có phương án cấp điện hợp lý nhất cho xã như sau:
- Đặt 1 trạm biến áp T1 cho thôn 1, bách hoá, trụ sở xã, trạm xá, trường học.
Do (Stt = 191,71 kVA; (Ptt = 162,96 kW.
( Chọn MBA - 200 - 35/0,4 do ABB chế tạo tại Việt Nam.
- Đặt 1 TBA T2 cho thôn 2, trại chăn nuôi, trạm xay sát.
Có (Ptt = 262,165 kW.
(Stt = 308,43 kVA.
( Chọn MBA 315 - 35/0,4 do ABB chế tạo tại Việt Nam.
- Đặt 1 TBA T3 cho thôn 3.
(Stt = 211,76 kVA
( Chọn MBA 250-35/0,4 do ABB chế tạo tại Việt Nam.
- Đặt 1 TBA T4 cho thôn 4.
(Stt = 352,94 kVA
( Chọn MBA 400-35/0,4 do ABB chế tạo.
- Đặt 1TBA T5 cho trạm bơm.
Sb = 194,12 kVA
( Chọn BA 200 - 35/0,4 do ABB chế tạo.
Bảng chọn MBA.
Khu vực
Stt (kVA)
Sđm (kVA)
Số máy
Tên trạm
Loại
Thôn 1, Bách hoá, trụ sở xã, trạm xá, trường học
191,71
200
1
T1
Bệt
Thôn 2, trại chăn nuôi, xay sát
308,43
315
1
T2
Bệt
Thôn 3
211,76
250
1
T3
Bệt
Thôn 4
352,94
400
1
T4
Bệt
Trạm bơm
194,12
200
1
T5
Bệt
Vì điều kiện nông thông cho phép các TBA đều dùng loại trạm bệt, MBA đặt trên bệ xi măng ngoài trời, tủ phân phối đặt trong nhà xây mái bằng, trạm có tường bao quanh.
Phía cao áp các trạm dùng thiết bị bảo vệ là cầu chì tự rơi và chống sét van phía hạ áp đặt tủ phân phối trong đó có áp tô mát tổng và các áp tô mát nhánh.
Sơ đồ bố trí TBA và mạng cao áp cấp điện cho xã.
Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp cấp điện cho xã
Lựa chọn các phân tử cao áp.
Với Stt = 1258,97 kVA
Itt = 20,76 (A)
+ Ta chọn máy cắt BM - 35 do Liên Xô chế tạo
+ Chọn dao cách ly 3DC do Siemens chế tạo
Bảng thông số kỹ thuật:
Tên thiết bị
Udm (kV)
Iđm (A)
IN max (kA)
INt (kA)
Máy cắt BM - 35
35
600
Dao cách ly 3DC
35
630
50
20
Chọn cầu chì tự rơi 35kV cho các TBA của xã
Dùng cầu chì tự rơi C710 - 313PB do hãng CHANGE (Mỹ) chế tạo.
Bảng thông số kỹ thuật.
Loại CCTR
Udm (kV)
Iđm (A)
I cắt dòng tải (A)
Trọng lượng (kg)
C710 - 313 PB
35
100
12
12,1
+ Chọn chống sét van:
Dùng loại AZLP do hãng COOPER (Mỹ ) chế tạo AZLP - 25
Chương 4: Thiết kế cấp điện cho các thôn và trạm bơm của xã
I. Đặt vất đề.
Thiết kế cấp điện cho các thôn và trạm bơm của xã ta phải vạch ra phương án đi dây và tính toán đường dây tải điện, chọn các phân tử trong mạng như tủ phân phối, cầu dao và cách bố trí công tơ đến từng hộ gia đình.
II. Thiết kế cấp điện cho thôn.
Toàn thôn có 5 ngõ cách nhau 120m, trạm biến áp đặt ở giữa. Từ TBA bố trí hai đường dây trục 0,4kV, mỗi trục cấp điện cho 2 đường nhánh trong đó có 1 đường nhánh đi đến bach hoá, trụ sở xã, trạm xá, trường học.
1. Chọn tủ phân phối.
- áp tô mát tổng:
Chọn áp tô mát A - 350 do Nhật chế tạo
- áp tô mát nhánh: Do 2 nhánh có dòng làm việc bằng nhau nên ta chọn áptômát cùng cỡ ( A - 175
Vỏ của tủ phân phối tự tạo, thành góp làm bằng đồng tiết diện 25 x 3 đặt nằm ngang
2. Chọn tiết diện trục thôn:
( Mỗi đường trục có Q = 16,83 kVA
P = 28 kW
Sơ đồ tính toán mỗi đường trục:
Vì tổn thất điện áp trên đường 35kV là rất nhỏ có thể dùng đầu phân áp thích hợp để điện áp tại thanh cái hạ áp là 0,4kV
(UCHI PHí = 10%; chọn x0 = 0,35(/km
=> (UCHI PHí = 38 (V)
( (U” = (3.16,83.0,06 + 2.16,83 . 0,12 + 16,83 .0,12) = 8,37 (V)
( (U” = (UCP - (U” = 38 - 8,37 = 29,63 (V)
( (3.28.0,06 + 2,28.0,12 + 28.0,12) = 42,3 (mm2)
(Với )
( Chọn tiết diện là 50mm2
3. Chọn tiết diện đường điện xóm:
Các đường xóm có tải giống nhau, mỗi đường cấp cho 50 hộ (ta coi bách hoá, trụ sở xã, trạm xá, trường học là một đường xóm)
( Công suất của 1 đường xóm
Ptt = 50 . 0,6 = 30kW
Mà P = UI cos( =
Đường điện xóm là đường một pha nên U = 220V = 0,22kV
cos( = 0,85
(
Ta có ICP = 1,25I = 1,25 . 160,42 = 200,5 (A)
Lờy ICP = 215 (A) ( chọn tiết diện dây cho đường điện xóm là dây nhôm trần có F = 25 mm2
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ cấp điện trên mặt bằng thôn I
Chọn cầu dao hộp 100A do thiết bị Đông Anh chế tạo
Mỗi cột điện xóm đặt 10 công tơ, cầu dao tổng cho hòm 10 công tơ chọn loại 50A, các cấu dao nhánh chọn loại 10A, công tơ 1 pha 10A của nhà máy chế tạo dụng cụ đo lường sản xuất tại Việt Nam, dùng dây bọc CLIP SAL lõi đồng M (2 x 2,5) để đưa dây từ hòm công tơ về các hộ gia đình
Sơ đồ hòm công tơ
Mạng hạ áp cấp cho thôn khác được tính toán tương tự thôn 1
Sau khi tính toán ta lập bảng lựa chọn các phần tử ở dạng hạ áp cấp điện cho các thôn xóm.
Tên thôn
Tủ phân phối
Tiết diện trục
Tiết diện xóm
Tủ công tơ
Dây từ công tơ về gia đình
1.
AT tổng A - 350
AT nhánh A - 175
A (3 x 50 + 35)
A - 25
Cầu dao tổng (50A)
Cầu dao nhánh (10A)
Dây lõi đồng M (2 x 2,5)
2.
AT tổng A - 500
AT nhánh A - 250
A (3 x 95 + 50)
A - 50
Cầu dao tổng (70A)
Cầu dao nhánh (10A)
Công tơ 1 pha 10A
M (2 x 2,5)
3
AT tổng A - 400
AT nhánh A - 200
A (3 x 70 + 50)
A - 35
Cầu dao tổng (70A)
Cầu dao nhánh (10A)
Công tơ 1 pha 10A
M (2 x 2,5)
4
AT tổng A - 600
AT nhánh A - 300
A (3 x 150 + 70)
A - 35
Cầu dao tổng (70A)
Cầu dao nhánh (10A)
Công tơ 1 pha 10A
M (2 x 2,5)
Riêng thôn 4 có 2 đường trục mỗi đường trục cấp cho 4 đường nhánh.
III. Thiết kế cấp điện cho trạm bơm
1. Phương án cấp điện.
Điện được lấy về trạm bơm từ TBA trung gian của huyện 100/35kV, cách trạm bơm 6km (vì từ huyện đến TBA đầu tiên của xã là 5km) bằng đường dây trên không. Trạm đặt một trạm biến áp riêng từ trạm bơm đến TBA là 300m, phía cao áp đặt cầu chì tự rơi chống sét van, phía hạ áp đặt tủ phân phối cấp điện cho các máy bơm. Vì trạm bơm ta đặt 5 máy do đó ta đặt cho mỗi mãy một cầu dao hộp gắn trên tường để tiện thao tác.
2. Lựa chọn các phần tử của hệ thống cấp điện.
2.1. Chọn máy biến áp
ở chương 3 ta đã chọn được máy biến áp 200 - 35/0,4kV do ABB chế tạo.
Thông số kỹ thuật.
Loại máy
Sđm kVA
UC, kV
UH, kV
(P0, W
(PN, W
UN%
Trọng lượng (kg)
200 - 35.0.4
200
35
0,4
600
3450
4,5
1040
Dây dẫn từ TBA trung gian về TBA của trạm bơm là loại dân AC - 35 (đã chọn ở chương 2)
Ta có Itt =
2.2. Chọn CCTR và chống sétvan.
( chọn cầu chì tự rơi với Uđm = 35kV, Itt = 3,3 (A)
Chọn CCTR do hãng COOPER (Mỹ) chế tạo.
( Cầu chì tự rơi va chống sét van đã chọn ở chương 3)
Bảng thông số kỹ thuật.
Loại CCTR
Udm (kV)
Iđm (A)
I cắt dòng tải (A)
Trọng lượng (kg)
C710 - 313 PB
35
100
12
12,1
Chống sétvan dùng loại AZLP do hãng COOPER (Mỹ) chế tạo.
2.3. Chọn áp tô mát tổng
( Ichọn = 350 (A)
Chọn áp tô mát A - 350 do Nhật chế tạo
Bảng thông số kỹ thuật của áp tô mát tổng.
Loại A
Uđm (A)
Iđm (A)
Icắt N, kA
A - 350
380
350
45
Vì trạm bơm đặt 5 bơm 33kW ( chọn 5 cầu dao có Iđm = 100A
2.4. Chọn tiết diện dân dẫn đưa từ TBA đến trạm bơm.
ICP = 1,25 Iđm = 1.25 .303,87 = 379,84 (A)
( Chọn cáp nhôm hạ áp cách điện PVC do LENS chế tạo 3G 240 có ICP ngoài trời = 409 (A)
2.5. Chọn dây từ tủ phân phối ( máy bơm.
Itt = Iđm =
Chọn cáp đồng 3 lõi PVC (3 x 10)
2.6. Chọn thanh cái tủ PP:
Với Itt = 303,87 (A) ( chọn thanh cái làm bằng đồng tiết diện 40 x 4mm có ICP = 450 (A)
Sơ đồ mặt bằng và sơ đồ nguyên lý cấp điện cho trạm bơm
1. Tủ phân phối
2. Cáp từ TBA ( Tủ phân phối
3, 4. Cáp từ tủ phân phối ( các hộp cầu dao
5.