Đồ án THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN

Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh vực, từ công nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang đi lên của chúng ta, ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ. Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thì không thể không có một nền công nghiệp điện năng vững mạnh, do đó khi quy hoạch phát triển các khu dân cư, đô thị hay các khu công nghiệp… thì cần phải hết sức chú trọng vào phát triển mạng điện, hệ thống điện ở đó nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực đó. Hay nói cách khác, khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng không chỉ trước mắt mà còn cho sự phát triển trong tương lai.

doc119 trang | Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 3283 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI  THIẾT KẾ MÔN HỌC   BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN  HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN   NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 1.Tên thiết kế : Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen . 2.Sinh viên thực hiện: NguyÔn Quèc C­êng, lớp : HTĐ4 , Khóa 48 3.Giáo viên hướng dẫn : TS. Phan Đăng Khải . 1.Mở đầu : 1.1 Giới thiệu chung về nhà máy: vị trí địa lý, kinh tế, Đăc điểm công nghệ, đặc điểm và phân bố phụ tải: Phân loại phụ tải . 1.2 Nội dung tính toán thiết kế ; các tài liệu tham khảo.... 2. Xác định phụ tải tính toáncủa các phân xưởng và toàn nhà máy. 3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sũa chữa cơ khí. 4. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy: 4.1 Chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp phân xưởng 4.2 Chọn số lượng , dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung gian (Trạm biến áp xí nghiệp ) hoặc trạm phân phối trung tâm . 4.3 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy . 5. Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCĐ của nhà máy . 6. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí . CÁC BẢN VẼ TRÊN KHỔ GIẤY A0 Sơ đồ nguyên lý mang điện phân xưởng sữa chữa cơ khí . Sơ đồ nguyên lý HTCCĐ toàn nhà máy . CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY Điện áp : Tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ nguồn đến nhà máy . Công suất của nguồn điện : vô cùng lớn . Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực : 250MVA . Đường dây cung cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy :15 km . Nhà máy làm việc 3 ca . Ngày nhận đề : 20 tháng 2 năm 2006 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THẦY GIÁO : PHAN ĐĂNG KHẢI LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh vực, từ công nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang đi lên của chúng ta, ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai trò quan trọng hơn bao giờ. Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thì không thể không có một nền công nghiệp điện năng vững mạnh, do đó khi quy hoạch phát triển các khu dân cư, đô thị hay các khu công nghiệp… thì cần phải hết sức chú trọng vào phát triển mạng điện, hệ thống điện ở đó nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực đó. Hay nói cách khác, khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng không chỉ trước mắt mà còn cho sự phát triển trong tương lai. Ngày nay, xã hội phát triển, rất nhiều nhà máy được xây dựng. Việc quy hoạch, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy là công việc thiết yếu và vô cùng quan trọng. Để có thể thiết kế được một hệ thống cung cấp điện an toàn và đảm bảo tin cậy đòi hỏi người kỹ sư phải có được trình độ và khả năng thiết kế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức giảng dạy ở trên giảng đường, mỗi sinh viên ngành Hệ thống điện đều được giao bài tập dài về thiết kế một mạng điện cho một xí nghiêp, nhà máy nhất định. Bản thân em được nhận đề bài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen, với các số liệu về phụ tải đã cho. Mục lục LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG I: Giới thiệu chung về nhà máy CHƯƠNG II: Xác định phụ tải tính toán CHƯƠNG III: Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy CHƯƠNG IV: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sữa chữa cơ khí CHƯƠNG V: Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cho nhà máy CHƯƠNG VII: Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng sữa chữa cơ khí…. TÀI LIỆU THAM KHẢO Thiết kế cấp điện NGÔ HỒNG QUANG- VŨ VĂN TẨM Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện NGÔ HỒNG QUANG 3. Luới điện NGUYỄN VĂN ĐẠM . Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng NGUYỄN CÔNG HIỀN (CHỦ BIÊN) NGUYỄN MẠNH HOẠCH CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY I, VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ Nhà máy luyện kim đen là nhà máy công nghiệp nặng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân , cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác : cơ khí chế tạo , giao thông , xây dựng …Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu kinh tế càng tăng cao vì sản lượng gang thép tính theo đầu người là một trong những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá tiềm lực của đất nước .Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta xếp nhà máy hộ tiêu thụ loại 1 , cần đảm bảo cấp điện liên tục và an toàn . Do đặc điểm công nghệ có nhiều khí bụi nên nhà máy luyện kim được bố trí ở vùng xa thành phố , xa khu dân cư . Nhà máy luyện kim em đươc giao nhiệm vụ thiết kế có quy mô khá lớn với 10 phân xưởng là: Phân xưởng luyện gang, Phân xưởng là Mactin, phân xưởng máy cán phôi tấm,….với công suất đặt lớn hơn 32000 ( kW) . BẢNG THIẾT BỊ PHÂN XƯỞNG Kí hiệu trên mặt bằng  Tên phân xưởng  Công suất đặt (kW)   1  Phân xưởng luyện gang (phụ tải 3kV là 3200kW)  8200   2  Phân xưởng lò mactin  3500   3  Phân xưởng máy cán phôi tấm  2000   4  Phân xưởng cán nóng (phụ tải 3kV là 2500kW)  7500   5  Phân xưởng cán nguội  4500   6  Phân xưởng tôn  2500   7  Phân xưởng sửa chữa cơ khí  Theo tính toán   8  Trạm bơm( phụ tải 3kV là 2100kw)  3200   9  Ban quản lý và phòng thí nghiệm  320   10  Chiếu sáng phân xưởng  Xác định theo diện tích   Danh sách thiết bị của phân xưởng sửa chữa cơ khí Tt  Tên thiết bị  Số lượng  Nhãn hiệu  Công suất (kW)  Ghi chú   BỘ PHẬN DỤNG CỤ   1  Máy tiện ren  4  Ik625  10    2  Máy tiện ren  4  IK620  10    3  Máy doa tọa độ  1  2450  4.5    4  Máy doa ngang  1  2614  4.5    5  Máy phay vạn năng  2  6H82  7    6  Máy phay ngang  1  6H84  4.5    7  Máy phay chép hình  1  6HK  5.62    8  Máy phay đứng  2  6H12  7.0    9  Máy phay chép hình  1  642  1.7    10  Máy phay chép hình  1  6461  0.6    11  Máy phay chép hình  1  64616  3.0    12  Máy bào ngang  2  7M36  7.0    13  Máy bào giường 1 trụ  1  MC38  10    14  Máy xọc  2  7M36  7.0    15  Máy khoan hướng tâm  1  2A55  4.5    16  Máy khoan đứng  1  2A125  4.5    17  Máy mài tròn  1  36151  7.0    18  Máy mài tròn vạn năng  1  312M  2.8    19  Máy mài phẳng có trục đứng  1  373  10    20  Máy mài phẳng có trục nằm  1  371M  2.8    21  Máy ép thủy lực  1  0-53  4.5    22  Máy khoan để bàn  1  HC-12A  0.65    24  Máy mài sắc  2  -  2.8    25  Máy ép tay kiểu vít  1  -  -    26  Bàn thợ nguội  10  -  -    27  Máy giũa  1  -  1.0    28  Máy mài sắc các dao cắt gọt  1  3A625  2.8    BỘ PHẬN SỬA CHỮA CƠ KHÍ VÀ ĐIỆN   1  Máy tiện ren  3  IA62  7.0    2  Máy tiện ren  2  I616  4.5    3  Máy tiện ren  2  IE6IM  3.2    4  Máy tiện ren  2  I63A  10    5  Máy khoan đứng  2  2A125  2.8    6  Máy khoan đứng  1  2A150  7    7  Máy khoan vạn năng  1  6H81  4.5    8  Máy bào ngang  1  7A35  5.8    9  Máy mài tròn vạn năng  2  3130  2.8    10  Máy mài phẳng  1  -  4.0    11  Máy cưa  2  872A  2.8    12  Máy mài hai phía  2  -  2.8    13  Máy khoan bàn  7  HC-12A  0.65    14  Máy ép tay  2  P-4T  -    15  Bàn thợ nguội  3  -  -    CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO NHÀ MÁY 1. T ÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ 1.1: Phân nhóm phụ tải TT  Tên thiết bị  Tên thiết bị  số lượng  Công suất Pdm(kW)  Idm(A)       1máy  Toàn bộ     Nhóm 1        1  Máy tiện ren  1  2  7  14  2*17.72   2  Máy tiện ren  2  2  4.52  9  2*11.39   3  Máy tiện ren  3  2  3.2  6.4  2*8.1   4  Máy tiện đứng  4  1  10  10  25.32   5  Máy khoan vạn năng  7  1  4.5  4.5  11.39   6  Máy bào ngang  8  1  5.8  5.8  14.68   7  Máy bào tròn vạn năng  9  2  2.8  5.6  2*7.09   8  Máy mài phẳng  10  1  4.0  4.0  10.13   9  Máy mài hai phía  12  1  2.8  2.8  7.08    Tổng nhóm 1   13   62.1  157.2    Nhóm 2        1  Máy tiện ren  1  1  7  7  17.72   2  Máy tiện ren  4  1  10  10  25.31   3  Máy khoan đứng  5  2  2.8  5.6  2*7.09   4  Máy khoan đứng  6  1  7  7  17.72   5  Máy cưa  11  2  2.8  5.6  2*7.09   6  Máy mài hai phía  12  1  2.8  2.8  7.09   7  Máy khoan bàn  13  6  0.65  3.9  6*1.64    Tổng nhóm 2   13   41.9             Nhóm3        1  Máy tiện ren  1  4  10  40  4*25.31   2  Máy tiện ren  2  4  10  40  4*25.31   3  Máy doa ngang  4  1  4.5  4.5  11.39   4  Máy mài phẳng  20  1  4.5  4.5  11.39   5  Máy mài sắc  24  1  2.8  2.8  7.09   6  Máy dũa  27  1  1  1  2.5   7  Máy mài sắc  28  1  2.8  2.8  7.09    Tổng nhóm 3   13   93.9             Nhóm 4        1  Doa toạ độ  3  1  4.5  4.5  11.39   2  Máy phay đứng  8  2  7  14  2*17.72   3  Máy phay chép hình  9  1  0.6  0.6  1.52   4  Máy khoan bàn  13(sc)  1  0.65  0.65  1.645   5  Máy xọc  14  2  7  14  2*17.72   6  Máy khoan đứng  16  1  4.5  4.5  11.39   7  Máy mài vạn năng  18  1  2.8  2.8  7.09   8  Máy mài phẳng  19  1  10  10  25.32   9  Máy ép thuỷ lực  21  1  4.5  4.5  11.39    Tổng nhóm 4   11   55.55             Nhóm 5        1  Máy phay vạn năng  5  2  7  14  2*17.72   2  Máy phay ngang  6  1  4.5  4.5  11.39   3  Máy phay chép hình  7  1  5.62  5.62  14.22   4  Máy phay chép hình  10  1  0.6  0.6  1.52   5  Máy phay chép hình  11  1  3.0  3.0  7.59   6  Máy bào ngang  12  1  7.0  7.0  17.72   7  Máy bào giường một trụ  13  1  10  10  25.32   8  Máy mài trên  17  1  7  7  17.72   9  Máy mài sắc  24  1  2.8  2.8  7.09    Tổng nhóm 5   10   54.52    1.2: Tính toán phi tải từng nhóm A.Nhóm 1 TT  Tên thiết bị  Kí hiệu trên bảng  số lượng  Công suất Pdm(kW)  Idm(A)       1 máy  Toàn bộ    1  Máy tiện ren  1  2  7  14  2*17.72   2  Máy tiện ren  2  2  4.5  9  2*11.39   3  Máy tiện ren  3  2  3.2  6.4  2*8.1   3  Máy mài đứng  4  1  10  10  25.32   5  Máy khoan van năng  7  1  4.5  4.5  11.39   6  Máy bào ngang  8  1  5.8  5.8  14.68   7  Máy bào tròn  9  2  2.8  5.6  2*7.09   8  Máy mài phẳng  10  1  4  4  10.13   9  Máy mài hai phía  12  1  2.8  2.8  7.08    Tổng nhóm 1   13   62.1  157.2   Số thiết bị trong nhóm n=13 số thiết bị làm việc hữu ích n1=4 ta có n*=4/13=0.3 tổng công suất của nhóm P=62.1 công suất của các thiết bị hữu ích P1=29.8 suy ra P*=29.8/62.1=0.48 tra bảng phi lục PL 1.5 được n*hq=0.8 số thiết bị làm việc có hiệu quả nhq=0.8*13=10.410 tra bảng phi lục PL1.6 có Kmax=2.1 phụ tải tính toán của nhóm 1: Ptt=Kmax*Ksd*P=2.1*0.16*62.1=20.87(kW) Qtt=Ptt*tg=20.87*1.33=27.75(kW) Stt=(kVA)  Idn=Ikdmax+Itt-Ksd*Idmmax=5*25.32+52.85-0.16*25.32=175.4(A) tt  Tên thiết bị  Kí hiệu trên bảng  Số lượng  Công suất Pdm(kW)  Pdm(A)       1 máy  Toàn bộ    1  Máy tiện ren  1  1  7  7    2  Máy tiện ren  4  1  10  10    3  Máy khoan đứng  5  2  2.8  5.6    4  Máy khoan đứng  6  1  7  7    5  Máy cưa  11  2  2.8  5.6    6  Máy mai hai phía  12  1  2.8  2.8    7  Máy khoan bàn  13  6  0.65  3.9    B.Nhóm 2 Ta có n=13 n1=3  P=41.9 P1=24  Tra bảng PL1.5:n*hq=0.61  nhq=0.61*13=7.918 Tra bảng PL1.6: Kmax=2.31  C.Nhóm 3  Nhóm3       1  Máy tiện ren  1  4  10  40   2  Máy tiện ren  2  4  10  40   3  Máy doa ngang  4  1  4.5  4.5   4  Máy mài phẳng  20  1  4.5  4.5   5  Máy mài sắc  24  1  2.8  2.8   6  Máy dũa  27  1  1  1   7  Máy mài sắc  28  1  2.8  2.8    tổng nhóm 3   13   93.9   Ta có n=13 n1=8  P=93.9 P1=80  Tra bảng PL1.5 : nhq*=0.75 →nhq=0.75*13=10 Tra bảng PL1.6 :Kmax=2.1 D.Nhóm4  Nhóm 4       1  Doa toạ độ  3  1  4.5  4.5   2  Máy phay đứng  8  2  7  14   3  Máy phay chép hình  9  1  0.6  0.6   4  Máy khoan bàn  13(sc)  1  0.65  0.65   5  Máy xọc  14  2  7  14   6  Máy khoan đứng  16  1  4.5  4.5   7  Máy mài vạn năng  18  1  2.8  2.8   8  Máy mài phẳng  19  1  10  10   9  Máy ép thuỷ lực  21  1  4.5  4.5    tổng nhóm 4   11   55.55   Ta có n=11 n1=5 → n*=5/11=0.45 P=55.55 P1=38 →P*=38/55.55=0.68 Tra bảng PL1.5 nhq*=0.81 →nhq=0.81*11=8.91≈9 Tra bảng PL1.6 Kmax=2.2  E.Nhóm 5  Nhóm 5       1  Máy phay vạn năng  5  2  7  14   2  Máy phay ngang  6  1  4.5  4.5   3  Máy phay chép hình  7  1  5.62  5.62   4  Máy phay chép hình  10  1  0.6  0.6   5  Máy phay chép hình  11  1  3.0  3.0   6  Máy bào ngang  12  1  7.0  7.0   7  Máy bào giường một trụ  13  1  10  10   8  Máy mài trên  17  1  7  7   9  Máy mài sắc  24  1  2.8  2.8    Tổng nhóm 5   10   54.52   Ta có n=10 n1=6 →n*=6/10=0.6 P=54.52 P1=43.62 → P* =43.62/54.52=0.8 Tra bảng PL1.5 nhq* =0.81 → nhq=0.81*10=8.1≈8 Tra bảng PL1.6 Kmax=2.31  Idn=Ikdmax + Itt – Ksd* Idmmax= 1.3 : PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG XỬA CHỮA CƠ KHÍ Ta có :công suất chiếu sáng toàn phân xưởng Pcs=Po*F ta lấy Po=15 W/m2 Pcs=15*(50*20)=15000(W)=15(kW) 1.4: PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN PHÂN XƯỞNG A. Công suất tác dụng của toàn phân xưởng Px=Kdt*∑Ptti =0.85*(20.15+20.87+15.48+31.55+20.01)=91.55(kW) Qx=Px*tg=91.55*1.33=121.76(kVAr) B.Phụ tải toàn phần của phân xưởng Stp=161.8(kVA)  2.TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI Ta có diện tích các phân xuởng TT  Tên phân xưởng  diện tích (m2)   1  Px luyện gang  2975   2  Px lò mactin  2800   3  Px máy cán phôi tấm  1050   4  Px cán nóng  4425   5  Px cán nguội  1125   6  Px tôn  3750   7  Px sửa chữa cơ khí  1000   8  trạm bơm  600   9  Ban quản lý và phòng thí nghiệm  1950   2.1: PHÂN XƯỞNG LUYỆN GANG Với phân xưởng luyện gang ta có Knc = 0.6 ; cos=0.8 ;tg=0.75 ;Po=15 A. Phụ tải 3 kV Công suất tác dụng P3kV=Knc*Pd=0.6*3200=1920(kW) Công suất phản kháng Q3kV = P3kV*tg=1920*0.75=1440(kVAr) Công suất toàn phần S3kV = Dòng điện I3kV = B.Phụ tải 0.4 kV Ta có P0.4kV=Knc*P0.4d=0.6*5000=3000(kW) Q0.4kV=P0.4kV*tg=3000*0.75=2250(kVAr) .Phụ tải chiếu sáng Pcs=Po*F=15*2975=44625(kW)=44.625(kW) S0.4kV=4830(kVA) I0.4kV= D.Phụ tải toàn phân xưởng Pttpx=P0.4kV+P3kV+Pcs = 3000+1920+44.625=4964.625(kW) Qttpx= Q3kV + Q0.4kV =1440+2250=3690(kVAr) Sttpx=  2.2: PHÂN XƯỞNG LÒ MACTIN Với phân xưởng lò Mactin ta có Knc=0.6 cos=0.8 tg=0.75 Po=15 A.Công suất động lực Pdl=Knc * Pd =0.6*3500=2100(kW) Qdl= Pdl*tg =2100*0.75=1575(kVAr) B.Công suất chiếu sáng cho phân xưởng Pcs=Po * F=15*2800=42000(W)=42(kW) C.Công suất toàn phần của phân xưởng Stt= Itt=  2.3: PHÂN XƯỞNG CÁN PHÔI TẤM Với phân xưởng cán phôi tấm có Knc=0.6; cos=0.8; tg=0.75; Po=15 Pdl =Knc * Pd =0.6*2000=1200(kW) Qdl=Pdl*tg=1200*0.75=900(kVAr) Pcs=Po*F= 15*1050=15750(kW)=15.75(kW) Stt= Itt= 2.4: PHÂN XƯỞNG CÁN NÓNG Với phân xưởng cán nóng có Knc=0.6 ; cos=0.8 ; tg=0.75 ;Po=15W Phụ tải 3kV(2500kW) Ta có P3kV= Knc * Pd =0.6*2500=1500(kW) Q3kV= P3kV * tg =1500*0.75=1125(kVAr) S3kV= I3kV= B .Phô tải 0.4kV Ta có P0.4kV =Knc * Pd =0.6*5000=3000(kW) Q0.4kV= P0.4kV*tg=3000*075=2250(kVAr) .Công suất chiếu sáng Pcs=Po*F=15*4425=66375W=66.375(W) S0.4kV= I0.4kV= D.Công súât toàn phần  Ptttp=P3kV + P0.4kV + Pcs =1500+3000+66.375=4566.375(kW) Qtttp=Q3kV + Q0.4kV =1125+2250=3375(kVAr) Stttp= 2.5 :PHÂN XƯỞNG CÁN NGUỘI với phân xưởng cán nguội ta có Knc=0.6 ; cos=0.8 ; tg=0.75 ; Po=15 Ptt=Knc*Pd=0.6*4500=2700(kW) Qtt=Ptt*tg=2700*0.75=2025(kVAr) Pcs=Po*F=15*1125=16875(W)=16.875(kW0  2.6 PHÂN XƯỞNG TÔN Với phân xưởng tôn ta lấy Knc=0.6 ; cos=0.8 ; tg=0.75 ;Po=12 Ptt=Knc*Pd=0.6*2500=1500(kW) Qtt=Ptt*tg=1500*0.75=1125(kVAr) Pcs=Po*F=12*3750=45000(W)=45(kW0  2.8:TRẠM BƠM :PHỤ TẢI 3KV(2100KW); PHỤ TẢI 0.4KV(1100KW) Với trạm bơm có Knc=0.6; cos=0.8 ; tg=0.75 ;Po=12W A.Phụ tải 3kV P3kV=Knc*Pd=0.6*2100=1260(k W) Q3kV=P3kV*tg =1260*0.75=945(kVA) S3kV= Itt= B.Phụ tải 0.4kV P0.4kV=Knc*Pd=0.6*1100=660(kW) Q0.4kV=P0.4kV*tg=660*0.75=495(kVAr) Phụ tải chiếu sáng Pcs=Po*F=12*600=7200(W)=7.2(kW) S0.4kV= I0.4kV= C.Phụ tải toàn phần Ptttp=P3kV+P0.4kv+Pcs=1260+660+7.2=1927.2(kW) Qttpt=Q0.4kV+Q3kV=945+495=1440(kVAr) Stttp= 2.9: BAN QUẢN LÝ VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM Với ban quản lý và phòng thí nghiệm ta lấy Knc=0.8; ;Po=20W T a có: Ptt=Knc*Pd=0.8*320=256(kW) Qtt =Ptt*tg=256*0.62=158.72(kVAr) Pcs=Po*F=20*1950=39000(W)=39(kW)  BẢNG PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY TT  Tên phân xưởng  Công suất đặt(Pd)  Knc  Po (W)  cos  CS động lực Pdl  CS chiếu sáng Pcs  Qtttp  Ptttp  Stttp   1  Px luyện gang  8200  0.6  15  0.8   44.625  3690  4964.625  6186   2  Px lò mactin  3500  0.6  1  0.8  2100  42  1575  2142  2659   3  Px cán hôitấm  2000  0.6  15  0.8  1200  15.75  900  1215.75  1513   4  Px cán nóng  7500  0.6  15  0.8   66.375  4250  4566.375  6238   5  Px cán nguội  4500  0.6  15  0.8  2700  16.875  2025  2716.875  3388   6  Px tôn  2500  0.6  12  0.8  1500  45  1125  1545  1911   7  Px sc cơ khí   0.6  15  0.8  91.56  15  121.76  108.56  161.8   8  trạm bơm  3200  0.6  12  0.8   7.2  1440  1927.2  2406   9  Ban quản lý và thi nghiệm  320  0.8  20  0.85  256  39  158.72  295  335   3.TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CỦA TOÀN NHÀ MÁY Lấy Kdt=0.8 ph ụ tải tác dụng của toàn nhà máy Pttnm=Kdt* =0.8*(4964.625+2142+1215.75+4566.375+2716.875+1545+108.56+ +1927.2+295)=15585.1088 kW Phi tải tính toán phản kháng của nhà máy Qttnm=Kdt* =0.8*(3690+1575+900+4250+2025+1125+121.76+1440+158.72)= =12228.384 kVAr Phi tảh tính toán toàn phần của nhà máy Sttnm=≈20 MV Hệ số công suất của nhà máy cosnm= 4 :XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI VÀ BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI 4.1:BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phụ tải thứ I được xác dịnh theo côn
Tài liệu liên quan