Ngày nay động cơ công suất nhỏ được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong công nghiệp, nông nghiệp, trong tự động hoá, trong hàng không, trong sinh hoạt gia đình …Động cơ công suất nhỏ rất đa dạng và phong phú về chủng loại, chức năng và công suất. Trong đó động cơ điện dung đóng một vị trí rất lớn. Bởi vì nó có ưu điểm là dùng nguồn cấp một pha, hệ số cos cao, phù hợp với lưới điện Việt nam,độ tin cậy cao …
41 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2217 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án thiết kế động cơ điện dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Ngày nay động cơ công suất nhỏ được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như trong công nghiệp, nông nghiệp, trong tự động hoá, trong hàng không, trong sinh hoạt gia đình …Động cơ công suất nhỏ rất đa dạng và phong phú về chủng loại, chức năng và công suất. Trong đó động cơ điện dung đóng một vị trí rất lớn. Bởi vì nó có ưu điểm là dùng nguồn cấp một pha, hệ số cos( cao, phù hợp với lưới điện Việt nam,độ tin cậy cao …
Để tính toán và thiết kế động cơ điện dung có nhiều cách tính và thiết kế song do trình độ của em còn hạn chế và điều kiện thời gian có hạn nên trong bản thiết kế này còn nhiều phần tính toán chưa được tối ưu nhất. Ví dụ như sức từ động rơi trên răng ,gông stao và roto, … Vì vậy mà em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được cô hướng dẫn và chỉ bảo em những thiếu sót đẻ em được hiểu sâu hơn về máy điện nói chung và động cơ điện dung nói riêng. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyến Hồng Thanh đã hướng dẫn em hoàn thành đồ án môn học cuối cùng của em.
Hà Nội ngày 20 tháng 10năm 2002
Sinh viên :
Nguyễn đình tuân
Mục lục
-Lời nói đầu .
Phần mở đầu Giới thiệu về đề tài thiết kế
I-Giới thiệu chung về máy điện công suất nhỏ.
II-Phân loại động cơ
III- Động cơ KĐB công suất nhỏ với tụ khởi động.
IV- Thiết kế máy điện nhờ máy tính.
V-Mục đích của thiết kế tối ưu.
VI-Lưu đồ thuật toán thiết kế tối ưu
Phần Một Cơ sở lý thuyết
I- Xác định kích thước cơ bản và thông số pha chính
II-Xác định kích thước răng rãnh stato
III-Xác định kích thước răng rãnh rôto
IV-Tính trở kháng dây quấn stato và rôto
V-Tính tổn hao sắt
VI-Tính toán chế độ định mức
VII-Tính toán dây quấn phụ
VII-Tính toán chế độ khởi động
Phần II Chương trình thiết kế
Đề tài
Thiết kế động cơ KĐB một pha điện dung
Dữ liệu cho trước:
Pđm 550[W]
n >= 0,66
imm <=5
Uđm = 220[V]
cos( > 0,92
m = 2
mmax >= 1,5
p = 2
mmm >= 0,4
Nội dung thiết kế:
Xác định kích thước chủ yếu
Xác định thông số dây quấn pha chính: Wa; dA/dAcđ; klđA.
Xác định kích thước lõi thép Stato và Roto
Tính toán dây quấn phụ: WB; dB/dBcđ; klđB; C
Tính kiểm tra
6. Vẽ bản vẽ tổng lắp ráp
Phần Mở đầu
Giới thiệu về đề tài thiết kế
Máy điện công suất nhỏ là được dùng rất rộng rãi trong gần nửa thế kỷ nay.Giới hạn công suất của nó thường trong khoảng một vài phần của oát đến 750W song cũng có những loại máy điện công suất nhở có công suất lớn hơn. Với sự phát triển nhanh của công nghiệp, tự động hoá cao, do vậy mà việc đòi sử dụng động máy điện nhỏ trong điều khiển tự động, công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, xí nghiệp y tế, nhà ăn công cộng, các nghành tiểu thủ công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày là một đIũu không thể thiếu được trong thời đạI ngày nay. Trong động cở không đồng bộ Roto lồng sóc là loạI phổ biến nhất hiện nay trong các loại động cơ xoay chiều công suất nhỏ. Động cơ không không đồng bộ một pha dùng nguồn điện một pha của lưới điện sinh hoạt nên được dùng ngày càng rất rộng rãI ở mọi nơi. Ví dụ như nó có thể được dùng để kéo các máy tiện nhỏ, máy ly tâm, máy nén, bơm nước, máy xay sát nhỏ, quạt điện, máy xay sinh tố, máy ghi âm, máy lạnh, máy giặt….
Động cơ không đồng bộ công suất nhỏ so với những loại đông cơ điện khác nhất là dộng cơ có vành đổi chiều thông dụng có những ưu điểm sau:
+ Kết cấu đơn giản, giá thành hạ
+ Không sinh ra can nhiếu vô tuyến
+ ít tiến ồn
+ Sử dụng đơn giản và chắc chắn
Song nhược điểm của động cơ Roto lồng sóc là có đặc tính điều chỉnh tốc độ thấp.
Hình 1: Phân loại động cơ KĐB công suất nhỏ
Các loại động cơ không đồng bộ một pha công suất nhỏ với điện trở khởi động, tụkhởi động, tụ khởi động và tụ làm việc đều có nhược điểm là luôn luôn phải có chốt ly tâm hoặc rơ le chuyên dụng để ngắt phần tử khởi động sau khi động cơ khởi động. Điều đó làm cho giá thành của động cở tăng lên và giảm độ tin cậy. Vì vậy mà khi người ta cần sử dụng lại động cơ một phâ có độ tin cậy lớn mà không cần mo men khởi động cao thì người ta thường dùng động cơ một pha với tụ làm việc mắc cố định (Động cơ điện dung)
Hình 2. Sơ đồ mạch điện
Động cơ với tụ làm việc có đặc tính làm việc tương đối tốt : ( = 0,5 – 0,9; Cos( = 0,8 –0.95; Mmax = (1,6 – 2,2)Mđm; song nhược điểm của loại động cơ này là momen khởi động nhỏ MK = (0,3-0,6)Mđm.
PHần II
cơ sở lý thuyết và trình tự tính toán
Chương I. Xác định kích thước cơ bản và thông số pha chính
Kích thước chủ yếu của động cơ điện dung kiểu kín được xác định giống động cở ba pha.
Qui đổi công suất động cơ một pha ra công suất động cơ ba pha như sau:
PđmIII = Pđm (1
Trong đó với động cơ điện dung có giá trị b =1.25(1.7 chọn ( = 1,25
PđmIII = Pđm ( = 180.1,25 =687.5 (W)
- Công suất tính toán của động cơ điện 3 pha đẳng trị : = = 1206.1 [W]
+ Trong đó Cos(III.(III = f(Pđm,p) = 0.57 được tra theo hình 1-1 trang20 –TL 1
-Tốc độ đồng bộ của động cơ ndb=== = 1500(v/ph)
- Đường kính ngoài stato được tính theo công thức sau : Dn==[cm]
+ Trong đó : Với thép kỹ thuật điện dùng làm mạch từ ta chọn loạI loạI thép cán nguội của Nga 2211 với mật từ thông khe hở không khí trong khoảng Bd=0.3(1 [T]
chọn B( = 0.7 [T]
Tải đường : A = 90(210 [A/cm ]chọn A=210 [A/cm)
Hệ số : ( = l/D = 0.22(1.57 chọn l=0.82
Hệ số kết cấu : kD = =0.495á0.655 chọn kD=0,65
- Dựa vào bảng đường kính ngoàI tiêu chuẩn trang 36 – sách ĐCKĐBCSN thì chọn:
Dn = 149 [cm]
H= 90[cm]
- Đường kính trong stato : D = kD.Dn = 0,65.149= 96,85 [cm]
Lấy D = 97[cm]
- Bước cực: ( = = =7,618[cm]
- Chiều dài stato : ls = (.D = 0,82.9,7 = 80 [cm]
- Chọn khe hở không khí : Khe hở không khí càng lớn thì tổn hao không tải và hệ số Cos nhỏ nhưng nếu như chọn khe hở không khí nhỏ quá thì vấn đề công nghệ không đáp ứng được và làm taưng sóng bậc cao lên. Vì vậy để cho phù hợp ta chọn : ( = 0,03[cm]
- Đường kính ngoài lõi sắt Roto :
D’ = D - 2.( = 9,7 - 2.0,03 = 9,64 [cm]
- Đường kính trục Roto : Dtt = 0,3.D = 0,3.9,7 = 2,91 [cm]
Lấy Dt = 3[cm] = 30[mm]
-Bước cực : ( = Zs/2p = 6
- Bước răng stato : ts = (D/Zs = 12,69[mm]
- Bước răng roto : tR = (D’/ZR = 17,81[mm]
Chương II. Tính toán dây quấn, rãnh và gông roto
I. Tính toán dây quấn
- Theo bảng 2-2 trang 29 thì việc chọn ĐCKĐB điện dung mà để giảm được mmô men ký sinh đồng bộ, tiếng ồn … xuống trị số cực tiểu thì tâ chọn :
Chọn số rãnh Stato ZS = 24
Số rãnh Roto ZR = 17
- Trong động cơ điện một pha điện dung thường lấy số rãnh pha chính (pha A) bằng số rãnh pha phụ(pha B): ZA=ZB .;QA = QB (QA,QB là số rãnh dưới một cực của pha chính và pha phụ)
Do đó: ZA==12; ZB =ZS-ZA=12
QA = ; QB= QA = 3
- Chọn dây quấn : Chọn dây quấn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ PhảI triệt tiêu hoặc làm yếu đI sóng đIũu hoà bậc cao(đặc biệt là sóng bậc ba)
+ Tăng cường việc lợi dụng rãnh(klđ tăng lên)
+ Giảm chiều dài phần đầu nối
Dây quấn của máy điịen nhỏ có hai loại cơ bản : Dây quấn một lớp và dây quấn hai lớp . Để đảm bảo những yêu cầu trên, giảm từ tản tạp và đơn giản nên chọn dây quấn một lớp đồng tâm bước đủ
Sơ đồ dây quấn như sau:
Hình 3. Sơ đồ dây quấn một lớp bước đủ( Z = 24; 2p =4; Bước đủ)
- Hệ số dây quấn stato
kdA= 0,91
- Sơ bộ chọn kZ = 1,2 ; (( = 0,69 ; kS = 1,09 ; kE = 0,9 ;
- Từ thông khe hở không khí :
( = ((.(.l.B(..10-4 = 0,69.76,18.80.0,0,7.10-4 = 29,26.10-4 [Wb]
- Số vòng dây của dây quấn chính
WSA= ==341,1 [vòng ] Chọn WSA=342[vòng ]
-Số thanh dẫn trong một rãnh
UrA = = = 57[vòng]
- Do hiệu chỉnh lạI số vòng dây ppha chính nên ta phảI hiệu chỉnh lạI từ thông và mật độ từ cả
Bd=0,0,7.[T]
( = 29,26.10-4. 29,15.10-4[Wb]
Trong đó : a là số mạch nhánh song song lấy a = 1
-Sơ bộ xác định được dòng điện định mức :
IdmA = = = 2,72 [A]
+ Trong đó Cos(II.(II = f(Pđm,p) = 0,65 được tra theo hình 1-3 trang21 –Sách ĐCKĐBCSN
-Sơ bộ xác định được tiết diện dây quấn chính
S’SA = = = 0,45[mm2]
Chọn mật độ dòng điện JSA = 6 [A/mm2 ]
- Chọn dây men ((B-2 có tiết diện chuẩn SSA = 0,442 [mm2]
+ Đường kính chuẩn của dây không cách điện d A= 0,75 [mm]
+ Đường kính chuẩn kể cả cách điện dcdA = 0,865[mm]
- Bước răng stato : tS = = [ cm]
- Bước răng roto : tR = = [ cm]
- Tiết diện đồng trong một rãnh là:
SĐS = SSA.Ur = 0,442.57 = 25,194[mm2]
II. Xác định kích thước rãnh và gông stato
- Chọn thép cán nguội mã hiệu 2211 , có oxy hoá bề mặt và chiều dày lá thép 0,5 [mm] do đó hệ số ép chặt kC = 0,95 .
Xác định kích thước rãnh và cách điện : chọn rãnh hình quả lê
Chọn chiều miệng rãnh h4S trong khoảng 0,5á0,8
Lấy: h4S = 0,6 [mm]
Chọn bề rộng miệng rãnh:
b4S = dcd + (1,1(1,5) = 0,865 + 1,2 = 2,065
Hình 4. Kết cấu rãnh stato
- Sơ bộ tính chiều rộng răng Stato như sau
bzs = ==0,614[cm]=6,14[mm]
Trong đó
Mật độ từ thông trong răng Stato sơ bộ chọn : BZS = 1,5[T]
Mật độ từ thông khe hở không khí :B=0,69[T]
Bước rãnh Stato : ts=1,269[cm]
Hệ số ép chặt: kc=0,95
- Sơ bộ định chiều cao gông
hgS =0,2. bZS. = 0,2.0,614.=1,474[cm]=14,74[mm]
- Các kích thước rãnh :
d1s =
= [mm]
d2s =
= = 8,4[ mm]
- Chiều cao rãnh:
hrS = ==11,26 [mm]
Chiều cao phần thẳng của rãnh :
h12 = hrS - 0,5(d1S +d2s+ 2.h4S) [mm]
h12 = 11,26- 0,5(7,72+8,4+2.0,6) = 2,6[mm]
- Diện tích rãnh
SrS = +h1(d1S+d2S)
= +.2,6(7,72+8,4)=72,06[mm2]
- Diện tích nêm : Snêm = 6[mm2]
- Diện tích cách điện rãnh
Scd = C.( + 2.h12s)
= 0,2.( + 2.2,6) = 6,10 [mm2]
- Diện tích rãnh có ích
Sr = Srs - Scd –Snêm = 72,06 – 6,10 – 6 = 59,96[mm2]
- Hệ số lấp đầy rãnh
klđr=0,71
Giá trị này nằm trong khoảng klD=0.7(0,75 vì vậy có thể chấp nhận được
- Kiểm nghiệm lại bề rộng răng Stato
=
=7,72 = 6,145[mm]
= – d2
= – 8,4= 6,146[mm]
==6,145[mm]
- Sai số
=.100% = .100% = 0,0814% có thể chấp nhận được
Chương III-Xác định kích thước rãnh răng rãnh rôto
ở động cơ công suất nhỏ thì dạng rãnh của roto thường là hình tròn hoặc hình quả lê.Đối với động cơ một pha điện dung một pha công suất nhỏ chọn
Hình 5. Dạng rãnh roto
dạng ránh hình quả lê để đảm bảo tiết diện thanh dẫn
- Chọn h4R trong khoảng 0,3á0,4 [mm] lấy h4R = 0,4 [mm]
- Chọn b4R = 1á1,5 [mm] chọn b4R=1,5 [mm]
- Sơ bộ chọn bề rộng răng
bZR = == 0,924 [cm] =9,24[mm]
Trong đó:
sơ bộ chọn mật độ từ thông răng Roto BZR = 1,4
- Đường kính trên của rãnh roto :
==7,11[mm]
- Đường kính duới rãnh roto:
d2R = 5[mm]
- Chiều cao phần thẳng của rãnh:
h12R = 0,5(D’-d1R –2.h4R-)
= 0,5(96,4-7,11 –2.0,4-) = 5,176[mm]
- Chiều cao rãnh Roto
hrR =0,5(d1R+d2R)+h12R+h4R
=0,5(7,11+5)+5,716 0,4=12,18[mm]
Diện tích rãnh Rôto :
SrR = (d21r +d22r) +0,5 .h12r(d1r +d2r)
= (7,112 +52) + 0,5.5,716(7,11+5)=64,30[mm2]
ChươngIV-Trở kháng của dây quấn stato và roto
I.Trở kháng dây quấn stato
Thông thường khi tính toán sơ bộ coi rs ; xs kkhông đổi khi động cơ làm việc với mọi tảI
1. Điện trở tác dụng của dây quấn stato
- Chiều dài phần đầu nối của dây quấn stato:
lđ1 = k1(y + 2.B =k1. + 2B
= 1,3. + 2.1,2 = 13,45[cm]
Trong đó:
Chiều rộng bình quân của phần tử: [cm]
Chọn B = 1á1,5 [T] lấy B = 1,2
k :Hệ số ,với máy có hai đôi cực thì k1 = 1,3 ;
- Chiều dài trung bình 1/2 vòng dây quấn stato :
ltb = l1 + lđ1 = 8+13,45 =21,45 [cm]
- Tổng chiều dài dây dẫn của dây quấn stato:
LSA = 2.ltb.WSA.10-2 =2.21,45.342 .10-2 = 146,376 [m]
- Điện trở tác dụng của dây quấn stato
[(]
2.Điện kháng tản của dây quấn stato
a- Hệ số từ tản rãnh stato( dây quấn một lớp hình quả lê ):
= =1,132
Trong đó :
==1:hệ số bước ngắn của dây quấn(Tra bảng 4.2 trang 72 –ĐCKĐBCSN )
h1=hrS- h4S- hn –2.C –(1/2)d2=11,26 – 0,6-2-2.0,2= 4,06 [mm]
h2= d1/2 – hn - 2.C = 4,2- 2 – 0,4 =1,46 [ mm ]
b-Tính hệ số từ dẫn tản tạp lts:
Hệ số từ dẫn của từ tản tạp xét đến ảnh hưởng của từ trường sóng bậc cao (sóng điêù hoà răng và sóng đIều hoà của dây quấn ).
= = 3,697
Trong đó:
= 1,269[cm]: bước răng Stato
=.: hệ số khe hở không khí giữa Stato và Roto
==1,15
==1,087
=.=1,15. 1,087=1,144
hê số phụ thuộc:
= =1,4117
==6
Tra hình 4-9 ,trang 80-TL1 =1,3
c.Tính hệ số rãnh nghiêng
Mục đích làm ránh nghiêng là để suy giảm sóng đIũu hoà răng. Để giảm sóng đIũu hoà răng được tốt thì ta chọn bước rãnh nghiêng bằng bước răng stato
bn = ts = 12,69[mm]
- Hệ số rãnh nghiêng :
kn = kdR = = = 0,99
- Độ nghiêng rãnh:
bn = = =0,712
- Góc ở tâm rãnh nghiêng và được xác định theo công thức sau:
=0,526 [radian]
d- Hệ số từ tản phần đầu nối dây quấn :
lđs = 0,47 (lđ -0,64.T)
=0,47 .(134,5 – 0,64.76,18) = 1,52
- Tổng hệ số từ tản : (lS=lrS +ltS+lđS= 1,132 + 3,697 + 1,52 = 6,349
- Điệnkháng tản dây quấn chính
=
II. Trở kháng rôto
Tính kích thước vành ngắn mạch
Mật độ dòng điện của thanh dẫn roto đúc nhôm jt = 3( 5(A/mm2)
Mật độ dòng điện của vành ngắn mạch : jv = 0,8jt = 2,4 ( 4(A/mm2)
- Tiết diện vành ngắn mạch : Sv = (St.jt)/ jv = 80,375 (mm2)
- Chiều cao vành ngắn mạch :
a’= 1,2.hrR = 1,2.12,18 = 14,52[mm]
- chọn: a = 16[mm] : Chiều cao vành ngắn mạch
b = 4,5[mm] : Chiều rộng vành ngắn mạch
- Đường kính trung bình của vành ngắn mạch:
Dv = = = 8,84 = 88,40[mm]
Trong đó:
Dv’ = D’ = 96,40
Dv’’ = D’ – a = 96,4-16 = 80,40[mm]
2. Điện trở phần tử lồng sóc
- Điện trở tác dụng của dây quấn rôto:
Trong đó
75=0,0465[/] : điện trở suất của nhôm đúc Rôto ở nhiệt độ 750C
=64,3[mm2]: tiết diện thanh dẫn Roto
- Điện trở vành ngắn mạch :
- Điện trở phần tử roto:
Trong đó
- Điện trở rôto đã qui đổi rRA = r2.( ; trong đó ( là hệ số qui đổi
rRA = r2.k12 = 1,071.10-4 .55275,44 = 5,92 [(]
3. Điện kháng Roto
a-Hệ số từ tản rãnh rôto (dây quấn một lớp quả lê):
=
Trong đó
h1r = h12R+ 0,4.d2R = 5,716 + 0,4.5 = 7,716[mm]
Với máy điện nhỏ :km=1(Hệ số cản)
b- Hệ số từ dẫn tản tạp Rotor:
=
Trong đó:
= = 0,0842
= = 5
Tra bảng 4-7,trang 77-ĐCKĐBCSN , ta có
= 0,05
vì = = 4,25 < 5 nên
c- Hệ số từ tản đầu nối :
=
- Tổng hệ số từ tản rôto :
- Điện kháng Rôto qui đổi sang stato :
xR= xs.= 7,9.= 8,13[(]
ChươngV : Tính toán mạch từ
Hệ số ép chặt có phủ sơn cách điện của thép cán nguội 2211 chọn trong bảng 5-1 trang 89 sách ĐCKĐBCSN
Hệ số ép chặt : KC =0,95
Điện trở suất: 1/50=2,6[w/kg]
- Sức từ động khe hở không khí
F= 1,6.K.B ..104 = 1,6.1,25.0,69.0,03. 104= 381,54[A]
- Mật độ từ thông ở răng Stato
BZS = B( = 0,563. =1,50[T]
- Sức từ động trên răng stato
FZS =2.HZS.hZS =2.11,2.1,049 =23,49[A]
Trong đó
HZS = 11.2[A/cm] , cường độ từ trường trên răng stato, B=1,2999[T]
{Trong phụ lục 1-3 sách ĐCKĐBCSN }
hZS = hRS – 0,1.d1 = 11,26 – 0,1.7,72 = 10,49[mm]
= 1,049[cm]
- Mật độ từ thông ở gông Stato
B = = =1,308[T]
Trong đó
hgS = - hrS = - 11,26 =14,74[mm]
= 1,474[cm]
Sức từ động ở gông Stato
FgS = HgS=5,21.=54,93[A]
Trong đó
HgS = 5,21[A/cm] : cường độ từ trường trên gông stato với Bgs=1,308[T]
{Trong phụ lục 1-2 sách ĐCKĐBCSN }
- Mật độ từ thông ở răng Stato
BZR = B( = 0,69. =1,39[T]
- Sức từ động ở răng Stato
FZR =2.HZR.hZR =2.8,79.1,168 =20,53[A]
Trong đó
HZR = 8,79[A/cm] : cường độ từ trường trên răng Roto khi BzR=1,39[T]
{Trong phụ lục 1-3 sách ĐCKĐBCSN }
hZR = hrR –0,1. d2R = 12,18 –0,1.5 = 11,68[mm]
= 1,168[cm]
- Mật độ từ thông ở gông Roto
BgR = = =0,79[T]
Trong đó
hgS : chiều cao gông
hgS = - hZR=– 11,68=24,39
= = 2,44[cm]
Sức từ động ở gông Roto
FgR = HgR=1,9=7,98[A]
Trong đó
HgR = 1,9[A/cm] : cường độ từ trường trên gông Roto với BgR=0,79[T]
{Trong phụ lục 1-3 sách ĐCKĐBCSN }
Tổng sức từ động của mạch từ
F=F(+FZR+FZS+FgS+FgR=
=381,54+23,49+20,53+54,93+7,98 = 488,47[A]
- Dòng điện từ hoá
I(`=== 1,74[A]
- Thành phần phản kháng của dòng điện không tải
IOX = I( = 1,74[A]
- Hệ số bão hoà răng
KZ1`= = =1,115
Tra đường cong hình 2-16 trang 47 ta được :
+ Hệ số cung cực từ : (( = 0,7
+ Hệ số sóng : k( = 1,09 . Vì vậy có thể chấp nhận được
- Tỷ lệ thành phần phản kháng so vớidòng điện định mức
xmA`= = = 113[(]
Bảng 1. Bảng tính toán mạch từ
Bảng tính toán mạch từ
Khe hở không khí
B( = 0,69[T]
F( = 381,54[A]
Răng Stato
BZS = 1,50[T]
FZS = 23,49[A]
Răng Roto
BZR = 1,39[T]
FZR = 20,53[A]
Gông Stato
BgS = 1,308[T]
FgS = 54,93[A]
Gông Roto
BgR = 0,79[T]
FgR = 7,98[A]
ChươngVI. Tính toán chế độ định mức
(Của pha chính)
Từ trường đập mạch của pha chính được phân tích thành tổng hai từ trường quay thuận và quay ngược. ỉng với mỗi từ trường quay ta có một sơ đồ thay thế
1-Với dòng thứ tự thuận
2-Với dòng thứ tự thuận
Hình 6. Sơ đồ thay thế pha chính của động cơ điện dung
Tham số ban đầu của mạch điện thay thế pha chính :
rSA =7,05 [(]
xSA = 7,9 [(]
xma = 113 [(]
rRA = 5,92 [(]
xRA =8,13 [(]
- Tính hệ số trở kháng của mạch điện :
Chọn hệ số trượt định mức: Sđm =0,05
nđm = nđb(1 - Sđm) = 1500(1 – 0,05) = 1434 (vg/ph)
1. Tính thành phần trở kháng của mạch phân nhánh của từ trường quay thuận
- Điện trở tác dụng:
r’RA1 = = = 52,694 [(]
- Điện kháng :
x’RA1=b.xRA=
= 0,9329.8,13 =59,091 [(]
-Tổng trở thứ tự thuận của mạch điện phân nhánh pha chính:
ZRA1 = r’RA1 + jx’RA1 = 52,694 + j59,091[(]
- Tổng trở thứ tự thuận của pha A:
ZA1 = ZSA + Z’RA1 = (xSA + x’RA1) + j( rSA + r’RA1)
= (7,9 + 59,091) + j(7,05 + 52,694) = 59,744 + j66,991[(]
Tính thành phần trở kháng của mạch phân nhánh của thành phần thứ tự ngươc
r’RA2 =
= =2,6404 [(]
x’RA2= b.xRA
= 0,9329.8,13 =7,6505[(]
- Tổng trở thứ tự nghịch của mậch phân nhánh pha chính:
ZRA2 = r’RA2 + jx’RA2 = 2,6404 + j7,6505[(]
- Tổng trở tác dụng thứ tự nghịch của pha chính
ZA2 = rA2 + jxA2 = (rSA +r’RA2) + j(xSA + x’RA2)
= (7,05 +2,6404) + j(7,9 +7,6505) = 9,6904 + j15,5505[(]
Chương VII. tính toán cuộn dây phụ
Tham số pha phụ của động cơ điện dung quyết điịnh tínhnăng làm việc và đặc tính khởi động của động cơ.
Điều kiện để có từ trường tròn :
k2rA1 + rc – kxA1 = 0 (1)
k2xA1 - xc + krA1 = 0 (2)
- Tỷ số biến áp giữa dây quán phụ và dây quấn chính :
k= = = 1,1213
- Dung kháng trong dây quấn phụ
xCv’ = k2.xA1 + k.rA1
= 1,12132.66,991 + 1,1213.59,744 = 151,2196 [(]
- Điện dung cần thiết
CV’ = = = 21,0495[(F]
Chọn CV = 21,36[(F]
- Lúc đó điện kháng là
xC = = = 149[(]
Để dảm bảo điều kiện thứ hai của từ trường quay tròn tỷ số biến áp phải là
k = =
= = 1.113 [(]
- Số thanh dẫn trong một rãnh stato của dây quấn phụ
u’rB = k. urA = 1,1213.57 = 63,91