Đồ án Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng kỹ thuật vi xử lí

Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật, kỹ thuật điện tử mà trong đó là kỹ thuật số đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực khoa học kỹ thuật, quản lí, công nghiệp tự động hóa, cung cấp thông tin…. do đó chúng ta phải nắm bắt và vận dụng nó một cách có hiệu quả nhằm góp phần vào sự phát triển nền khoa học kỹ thuật thế giới nói chung và trong sự phát triển kỹ thuật điện tử nói riêng. Xuất phát từ những đợt đi thực tập tốt nghiệp tại nhà máy và tham quan các doanh nghiệp sản xuất, chúng em đã được thấy nhiều khu được tự động hóa trong quy trình sản xuất. Một trong những khu đơn giản trong dây chuyền sản xuất tự động hóa đó là số lượng sản phẩm làm ra được đếm một cách tự động. Tuy nhiên đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc tự động hóa hoàn toàn chưa được áp dụng trong những khu đếm sản phẩm, đóng bao bì mà vẫn còn sử dụng nhân công. Từ những điều đã được thấy đó và khả năng của chúng em, chúng em muốn làm một điều gì nhỏ để góp phần vào giúp người lao động bớt phần mệt nhọc chân tay mà cho phép tăng hiệu suất lao động lên gấp nhiều lần, đồng thời đảm bảo được độ chính xác cao. Nên chúng em quyết định thiết kế một mạch đếm sản phẩm vì nó rất gần gũi với thực tế và nó thật sự rất có ý nghĩa đối với chúng em vì đã làm được một phần nhỏ đóng góp cho xã hội. Để làm được mạch này cần thiết kế được hai phần chính là: bộ phận cảm biến và bộ phận đếm. * Bộ phận cảm biến: gồm phần phát và phần thu. Thông thường người ta sử dụng phần phát là led hồng ngoại để phát ra ánh sáng hồng ngoại mục đích để chống nhiễu so với các loại ánh sáng khác, còn phần thu lad transistor quang để thu ánh sáng hồng ngoại. * Bộ phận đếm có nhiều phương pháp thực thi đó là: -Lắp mạch dùng kỹ thuật số với cc IC đếm, chốt, so sánh ghép lại -Lắp mạch dùng kỹ thuật vi xử lí -Lắp mạch dùng kỹ thuật vi điều khiển

doc80 trang | Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2663 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng kỹ thuật vi xử lí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I LÝ THUYẾT CHƯƠNG I DẪN NHẬP I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật, kỹ thuật điện tử mà trong đó là kỹ thuật số đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực khoa học kỹ thuật, quản lí, công nghiệp tự động hóa, cung cấp thông tin…. do đó chúng ta phải nắm bắt và vận dụng nó một cách có hiệu quả nhằm góp phần vào sự phát triển nền khoa học kỹ thuật thế giới nói chung và trong sự phát triển kỹ thuật điện tử nói riêng. Xuất phát từ những đợt đi thực tập tốt nghiệp tại nhà máy và tham quan các doanh nghiệp sản xuất, chúng em đã được thấy nhiều khu được tự động hóa trong quy trình sản xuất. Một trong những khu đơn giản trong dây chuyền sản xuất tự động hóa đó là số lượng sản phẩm làm ra được đếm một cách tự động. Tuy nhiên đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc tự động hóa hoàn toàn chưa được áp dụng trong những khu đếm sản phẩm, đóng bao bì mà vẫn còn sử dụng nhân công. Từ những điều đã được thấy đó và khả năng của chúng em, chúng em muốn làm một điều gì nhỏ để góp phần vào giúp người lao động bớt phần mệt nhọc chân tay mà cho phép tăng hiệu suất lao động lên gấp nhiều lần, đồng thời đảm bảo được độ chính xác cao. Nên chúng em quyết định thiết kế một mạch đếm sản phẩm vì nó rất gần gũi với thực tế và nó thật sự rất có ý nghĩa đối với chúng em vì đã làm được một phần nhỏ đóng góp cho xã hội. Để làm được mạch này cần thiết kế được hai phần chính là: bộ phận cảm biến và bộ phận đếm. * Bộ phận cảm biến: gồm phần phát và phần thu. Thông thường người ta sử dụng phần phát là led hồng ngoại để phát ra ánh sáng hồng ngoại mục đích để chống nhiễu so với các loại ánh sáng khác, còn phần thu lad transistor quang để thu ánh sáng hồng ngoại. * Bộ phận đếm có nhiều phương pháp thực thi đó là: -Lắp mạch dùng kỹ thuật số với cc IC đếm, chốt, so sánh ghép lại -Lắp mạch dùng kỹ thuật vi xử lí -Lắp mạch dùng kỹ thuật vi điều khiển II. CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ: 1. Với mạch đếm sản phẩm dùng IC rời có: Các ưu điểm sau: -Cho phép tăng hiệu suất lao động -Đảm bảo độ chính xc cao -Tần số đp ứng của mạch nhanh, cho php đếm với tần số cao -Khoảng cch đặt phần pht v phần thu xa nhau cho php đếm những sản phẩm lớn. -Tổn hao cơng suất b, mạch cĩ thể sử dụng pin hoặc accu -Khả năng đếm rộng -Gi thnh hạ -Mạch đơn giản dễ thực hiện Với việc sử dụng kỹ thuật số khĩ cĩ thể đp ứng được việc thay đổi số đếm. Muốn thay đổi một yu cầu no đĩ của mạch thì buộc lịng phải thay đổi phần cứng.Do đĩ mỗi lần phải lắp lại mạch dẫn đến tốn km về kinh tế m nhiều khi yu cầu đĩ khơng thực hiện được bằng phương php ny. Với sự pht triển mạnh của nghnh kỹ thuật số đặc biệt l cho ra đời cc họ vi xử lí v vi điều khiển rất đa chức năng do đĩ việc dng kỹ thuật vi xử lí, kỹ thuật vi điều khiển đ giải quyết những bế tắc v kinh tế hơn m phương php dng IC rời kết nối lại khơng thực hiện được. 2. Với mạch đếm sản phẩm dùng kỹ thuật vi xử lí: Ngồi những ưu điểm như đ liệt k trong phương php dng IC rời thì mạch đếm sản phẩm dng kỹ thuật vi xử lí cịn cĩ những ưu điểm sau: -Mạch cĩ thể thay đổi số đếm một cch linh hoạt bằng việc thay đổi phần mềm, trong khi đĩ phần cứng khơng cần thay đổi m mạch dng IC rời khơng thể thực hiện được m nếu cĩ thể thực hiện được thì cũng cứng nhắc m người cơng nhn cũng khĩ tiếp cận, dễ nhầm. - Số linh kiện sử dụng trong mạch ít hơn. -Mạch đơn giản hơn so với mạch đếm sản phẩm dng IC rời v cĩ phần ci đặt số đếm ban đầu -Mạch cĩ thể lưu lại số liệu của cc ca sản xuất -Mạch cĩ thể điều khiển đếm được nhiều dy chuyền sản xuất cng lc bằng phần mềm -Mạch cũng cĩ thể kết nối giao tiếp được với my tính thích hợp cho những người quản lí tại phịng kỹ thuật nắm bắt được tình hình sản xuất qua mn hình của my vi tính. Nhưng trong thiết kế người ta thường chọn phương php tối ưu nhưng kinh tế do đĩ chng em chọn phương php đếm sản phẩm dng kỹ thuật vi điều khiển 3. Phương php đếm sản phẩm dng vi điều khiển: Ngồi những ưu điểm cĩ được của hai phương php trn, phương php ny cịn cĩ những ưu điểm : -Trong mạch cĩ thể sử dụng ngay bộ nhớ trong đối với những chương trình cĩ quy mơ nhỏ, rất tiện lợi m vi xử lí khơng thực hiện được. -Nĩ cĩ thể giao tiếp nối tiếp trực tiếp với my tính m vi xử lí cũng giao tiếp được với my tính nhưng l giao tiếp song song nn cần cĩ linh kiện chuyển đổi dữ liệu từ song song sang nối tiếp để giao tiếp với my tính. III. MỤC ĐÍCH YU CẦU CỦA ĐỀ TI: Trong đồ n ny chng em thực hiện mạch đếm sản phẩm bằng phương php đếm xung. Như vậy mỗi sản phẩm đi qua trn băng chuyền phải cĩ một thiết bị để cảm nhận sản phẩm, thiết bị ny gọi l cảm biến. Khi một sản phẩm đi qua cảm biến sẽ nhận v tạo ra một xung điện đưa về khối xử lí để tăng dần số đếm. Tại một thời điểm tức thời, để xc định được số đếm cần phải cĩ bộ phận hiển thị. Tuy nhin mỗi khu vực sản xuất hay mỗi ca sản xuất lại yu cầu với số đếm khc nhau vì thế phải cĩ sự linh hoạt trong việc chuyển đổi số đếm. Bộ phận chuyển đổi trực quan nhất l bn phím. Khi cần thay đổi số đếm người sử dụng chỉ cần nhập số đếm ban đầu vo v mạch sẽ tự động đếm. Khi số sản phẩm được đếm bằng với số đếm ban đầu thì mạch sẽ tự động dừng. Từ đy suy ra mục đích yu cầu của đề ti: -Số đếm phải chính xc, v thay đổi việc ci đặt số đếm ban đầu một cch linh hoạt. -Bộ phận hiển thị phải r rng -Mạch điện khơng qu phức tạp, bảo đảm được sự an tồn,dễ sử dụng. -Gi thnh khơng qu mắc IV. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TI: -Cc sản phẩm rất đa dạng với nhiều chủng loại: đặc; rỗng, kích cỡ khc nhau. Nhưng với khả năng của thiết bị lắp thì mạch chỉ cĩ thể đếm đối với sản phẩm cĩ khả năng che được nh sng v cĩ kích thước từ 10cm3 đến 30cm3. -Đếm số sản phẩm trong một thng phạm vi thay đổi từ 2 ( 999. Cịn số thng sản phẩm phạm vi thay đổi từ 1(9999. -Lưu số sản phẩm, số hộp sau mỗi ca sản xuất v cho php xem số sản phẩm v số hộp trong cc ca sản xuất. Từ mục đích yu cầu của đề ti chng em đưa ra sơ đồ khối tổng qut của mạch điện như sau: V. XY DỰNG SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUT: CHƯƠNG II LÝ THUYẾT THIẾT KẾ I. CÁC KHỐI TRONG MẠCH ĐIỆN: Cảm biến: a. Giới thiệu sơ lược về mạch cảm biến: Để cảm nhận mỗi lần sản phẩm đi qua thì cảm biến phải cĩ phần pht v phần thu. Phần pht pht ra nh sng hồng ngoại v phần thu hấp thụ nh sng hồng ngoại vì nh sng hồng ngoại cĩ đặc điểm l ít bị nhiễu so với cc loại nh sng khc. Hai bộ phận pht v thu hoạt động với cng tần số. Khi cĩ sản phẩm đi qua giữa phần pht v phần thu, nh sng hồng ngoại bị che bộ phận thu sẽ hoạt động với tần số khc tần số pht như thế tạo ra một xung tc động tới bộ phận xử lí. Vậy bộ phận pht v bộ phận thu phải cĩ nguồn tạo dao động. Bộ phận dao động tc động tới cơng tắc đĩng ngắt của nguồn pht v nguồn thu nh sng. Cĩ nhiều linh kiện pht v thu nh sng hồng ngoại nhưng chng em chọn led hồng ngoại v transitor quang l linh kiện pht v thu vì transistor quang l linh kiện rất nhạy với nh sng hồng ngoại. Bộ phận tạo dao động cĩ thể dng mạch LC, cổng logic, hoặc IC dao động. Với việc sử dụng IC chuyn dng tạo dao động, bộ tạo dao động sẽ trở nn đơn giản hơn với tần số pht v thu Vì tín hiệu ở ng ra trasitor quang rất nhỏ nn cần cĩ mạch khuyếch đại trước khi đưa đến bộ tạo dao động. Chng em chọn IC khuếch đại để khuếch đại tín hiệu ln đủ lớn. Vậy sơ đồ khối của phần pht v phần thu l: b. Cc linh kiện trong mạch cảm biến: b1. Cấu tạo, nguyên lí hoạt động của led hồng ngoại: _Led được cấu tạo từ GaAs với vng cấm cĩ độ rộng l 1.43eV tương ứng bức xạ 900nm. Ngồi ra khi pha tạp Si với nguyn vật liệu GaAlAs, độ rộng vng cấm cĩ thể thay đổi. Với cch ny, người ta cĩ thể tạo ra dải sĩng giữa 800 - 900nm v do đĩ tạo ra sự điều hưởng sao cho led hồng ngoại pht ra bước sĩng thích hợp nhất cho điểm cực đại của độ nhạy cc bộ thu. _Hoạt động: khi mối nối p - n được phn cực thuận thì dịng điện qua nối lớn vì sự dẫn điện l do hạt tải đa số, cịn khi mối nối được phn cực nghịch thì chỉ cĩ dịng rỉ do sự di chuyển của cc hạt tải thiểu số. Nhưng khi chiếu sng vo mối nối, dịng điện nghịch tăng ln gần như tỷ lệ với quang thơng trong lc dịng thuận khơng tăng. Đặc tuyến volt – ampere của led hồng ngoại như sau: b2. Photon transistor. Photon Transistor cũng tương tự như transistor thơng thường nhưng chỉ khc ở chỗ nĩ khơng cĩ cực bazơ, thay cho tc dụng khống chế của dịng vo cực bazơ l sự khống chế của chm sng đối với dịng colector của transitor hoặc cĩ cực bazơ, nhưng khống chế tín hiệu l nh sng. Cấu tạo của transistor quang _ Ký hiệu v cấu tạo: _Hình thức bn ngồi của nĩ khc với transistor thơng thường ở chỗ trn vỏ của cĩ cửa sổ trong suốt cho nh sng chiếu vo. nh sng qua cửa sổ ny chiếu ln miền bazơ của transistor. Chuyển tiếp PN emitor được chế tạo như cc transistor thơng thường, nhưng chuyển tiếp PN colector, thì do miền bazơ cần được chiếu sng, cho nn nĩ cĩ nhiều hình dạng khc nhau, cũng cĩ dạng hình trịn nằm giữa tm miền bazơ. Khi sử dụng transistor quang mắc mạch tương tự như transistor mắc chung emitor (CE). Chuyển tiếp emitor được phn cực thuận cịn chuyển tiếp colector được phn cực nghịch. Cĩ nghĩa l transistor quang được phn cực ở chế độ khuyếch đại. Dịng điện trong transistor: Vì nối thu được phn cực nghịch nn cĩ dịng rỉ Ico chạy giữa thu – nền v vì nối nền - pht được phn cực thuận nn dịng thu l (( + 1)Ico đy l dịng tối của quang transistor. Khi chiếu nh sng vo miền bazơ, trong miền bazơ cĩ sự pht xạ cặp điện tử lỗ trống lm xuất hiện dịng IL. Do nh sng khiến dịng thu trở thnh: Ic = (( + 1) .(Ico + IL) Đặc tuyến của transistor quang Trong đĩ H l mật độ chiếu sng (mW/cm2 ) Đặc tuyến của transistor quang cũng giống như đặc tuyến Volt- ampere của transistor thơng thường mắc EC. Điều khc nhau ở đy l cc tham số khơng phải l dịng Ib m l lượng chiếu sng Đặc tuyến Volt ampere của transistor quang ứng với khoảng Uce nhỏ cũng cĩ thể gọi l miền bo hịa vì khi ấy do sự tích tụ điện tích cĩ thể coi như chuyển tiếp colector được phn cực thuận. Cũng tương tự như trong trường hợp transistor thơng thuờng, độ dốc đặc tuyến trong miền khuyếch đại. b3. IC dao động 555 Sơ đồ chn: Sơ đồ khối bn trong IC 555 Chức năng của cc chn Đy l vi mạch định thời chuyn dng, cĩ thể mắc thnh dạng mạch đơn ổn hay bất ổn. Điện p cung cấp từ 3V đến 18V. Dịng điện ra đến 200mA (loại vi mạch BJT) hay 100mA (loại CMOS). Chn 1: Nối với masse. Chn 2: Nhận tín hiệu kích thích (trigger). Chn 3: Tín hiệu ra (output). Chn 4: Phục nguyn về trạng thi ban đầu (preset). Chn 5: Nhận điện p điều khiển (control voltag). Chn 6: Mức ngưỡng ( threshold ). Chn 7: Tạo đường phĩng điện cho tụ. Chn 8: Cấp nguồn Vcc. * IC khuyếch đại LM 324 ( QUAD OPERATIONAL AMPLIFIER). LM 324 IC cĩ 4 tầng khuếch đại thuật tốn, IC lm việc với loại nguồn đơn. Độ lợi trn 100dB, tuy nhin băng thơng hẹp hơn LM 3900. Ch ý: khơng để ng ra chạm vo nguồn V+ hay chạm thẳng vo masse, điều ny sẽ lm hư IC. IC 567 (TONE DECODER): IC 567 Bộ giải m m sắc. IC chứa một vịng khĩa pha. Khi tần số ph hợp với tần số trung tm thì chn 8 cĩ mức p thấp. Do đĩ tín hiệu từ transistor qua tầng khuyếch đại đưa đến ng vo của IC 567. Tần số hiện nay được xc lập theo mạch định thời R v C hay 1,1((RC). R lấy khoảng 2K đến 20K. 567 cĩ thể tch dị tần số ng vo từ 0,01Hz đến 500KHz. Ghi ch: cc ng vo trong mạch lọc thấp qua tính theo (F sẽ được xc định bởi n/F0. Trong đĩ n trong khoảng 1300 đến 62000. Tụ ng ra lấy trị số gấp đơi tụ trong mạch lọc thấp qua ở ng vo. 2. Khối xử lí: Với khối xử lí người ta cĩ thể dng IC rời hoặc khối vi xử lí. Nếu sử dụng vi xử lí trong khối xử lý, người ta cĩ thể thiết kế mạch điện giao tiếp được với my tính nn dễ dng cho việc điều khiển từ xa v bằng việc thay đổi phần mềm cĩ thể mở rộng chương trình điều khiển mạch điện đếm nhiều dy chuyền trong cng một thời điểm hay lưu lại cc số liệu trong cc ca sản xuất, đĩ l lí do chng em sử dụng vi xử lí trong khối xử lí. Cng với thời gian, con người đ cho ra đời nhiều loại vi xử lí từ 8 bit đến 64 bit với cải tiến ngy cng ưu việt nhưng ty theo mục đích sử dụng m vi xử lí 8 bit vẫn cịn tồn tại. Trong đồ n ny chng em sử dụng vi điều khiển 8051. 8051 cũng l vi xử lí 8 bit nhưng cĩ chứa bộ nhớ bn trong v cĩ thm 2 bộ định thời ngồi ra nĩ cĩ thể giao tiếp nối tiếp trực tiếp với my tính m vi xử lí 8 bit như 8085 cũng giao tiếp được với my tính nhưng l giao tiếp song song nn cần cĩ IC chuyển đổi dữ liệu từ song song sang nối tiếp để giao tiếp với my tính. Với bộ nhớ trong 8051 thích hợp cho những chương trình cĩ quy mơ nhỏ,tuy nhin 8051 cĩ thể kết hợp được với bộ nhớ ngồi cho chương trình cĩ quy mơ lớn. Sau đy l giới thiệu của chng em về vi điều khiển 8051: a. Giới thiệu cấu trc phần cứng 8051 a1. Sơ đồ chn 8051 8051 l IC vi điều khiển (Microcontroller) do hng Intel sản xuất. IC ny cĩ đặc điểm như sau: 4k byte ROM,128 byte RAM 4 Port I/O 8 bit. 2 bộ đếm/ định thời 16 bit. Giao tiếp nối tiếp. 64k byte khơng gian bộ nhớ chương trình mở rộng. 64k byte khơng gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng. Một bộ xử lý luận lý (thao tc trn cc bít đơn). 210 bit được địa chỉ hĩa. Bộ nhn / chia 4. Sơ lược về cc chn của 8051: a2. Chức năng của cc chn 8051: Port 0: từ chn 32 đến chn 39 (P0.0 _P0.7). Port 0 cĩ 2 chức năng: trong cc thiết kế cỡ nhỏ khơng dng bộ nhớ mở rộng nĩ cĩ chức năng như cc đường IO, đối với thiết kế lớn cĩ bộ nhớ mở rộng nĩ được kết hợp giữa bus địa chỉ v bus dữ liệu. Port 1: từ chn 1 đến chn 9 (P1.0 _ P1.7). Port 1 l port IO dng cho giao tiếp với thiết bị ngồi nếu cần. Port 2: từ chn 21 đến chn 28 (P2.0 _P2.7). Port 2 l một port cĩ tc dụng kp dng như cc đường xuất nhập hoặc l byte cao của bus địa chỉ đối với cc thiết bị dng bộ nhớ mở rộng. Port 3: từ chn 10 đến chn 17 (P3.0 _ P3.7). Port 3 l port cĩ tc dụng kp. Cc chn của port ny cĩ nhiều chức năng, cĩ cơng dụng chuyển đổi cĩ lin hệ đến cc đặc tính đặc biệt của 8051 như ở bảng sau : Bit  Tn  Chức n ăng chuyển đổi   P3.0 P3.1 P3.2 P3.3 P3.4 P3.5 P3.6 P3.7  RXD TXD INT0\ INT1\ T0 T1 WR\ RD\  Ng vo dữ liệu nối tiếp. Ng xuất dữ liệu nối tiếp. Ng vo ngắt cứng thứ 0. Ng vo ngắt cứng thứ 1. Ng vo TIMER/ COUNTER thứ 0. Ng vo của TIMER/ COUNTER thứ 1. Tín hiệu ghi dữ liệu ln bộ nhớ ngồi. Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngồi.   PSEN (Program store enable): PSEN l tín hiệu ng ra cĩ tc dụng cho php đọc bộ nhớ chương trình mở rộng v thường được nối đến chn OE\ của Eprom cho php đọc cc byte m lệnh. PSEN ở mức thấp trong thời gian 8051 lấy lệnh. Cc m lệnh của chương trình được đọc từ Eprom qua bus dữ liệu, được chốt vo thanh ghi lệnh bn trong 8051 để giải m lệnh. Khi 8051 thi hnh chương trình trong ROM nội PSEN ở mức cao. ALE (Address Latch Enable): Khi 8051 truy xuất bộ nhớ bn ngồi, Port 0 cĩ chức năng l bus địa chỉ v dữ liệu do đĩ phải tch cc đường dữ liệu v địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chn thứ 30 dng lm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp cc đường địa chỉ v dữ liệu khi kết nối chng với IC chốt. Tín hiệu ở chn ALE l một xung trong khoảng thời gian port 0 đĩng vai trị l địa chỉ thấp nn chốt địa chỉ hồn tồn tự động. EA\ (External Access): Tín hiệu vo EA\ ở chn 31 thường được mắc ln mức 1 hoặc mức 0. Nếu ở mức 1, 8051 thi hnh chương trình từ ROM nội. Nếu ở mức 0, 8051 thi hnh chương trình từ bộ nhớ mở rộng. Chn EA\ được lấy lm chn cấp nguồn 21V khi lập trình cho Eprom trong 8051. RST (Reset): Khi ng vo tín hiệu ny đưa ln mức cao ít nhất 2 chu kỳ my, cc thanh ghi bn trong được nạp những gi trị thích hợp để khởi động hệ thống. Khi cấp điện mạch phải tự động reset. Cc ng vo bộ dao động X1, X2: Bộ tạo dao động được tích hợp bn trong 8051. Khi sử dụng 8051, người ta chỉ cần nối thm tụ thạch anh v cc tụ. Tần số tụ thạch anh thường l 12 Mh b. Cấu trc bn trong của 8051 b1. Sơ đồ khối bn trong 8051: b2. Khảo st cc khối nhớ bn trong 8051: 7F RAM ĐA DỤNG 30   2F  7F  7E  7D  7C  7B  7A  79  78   2E  77  76  75  74  73  72  71  70   2D  6F  6E  6D  6C  6B  6A  69  68   2C  67  66  65  64  63  62  61  60   2B  5F  5E  5D  5C  5B  5A  59  58   2A  57  56  55  54  53  52  51  50   29  4F  4E  4D  4C  4B  4A  49  48   28  47  46  45  44  43  42  41  40   27  3F  3E  3D  3C  3B  3A  39  38   26  37  36  35  34  33  32  31  30   25  2F  2E  2D  2C  2B  2A  29  28   24  27  26  25  24  23  22  21  20   23  1F  1E  1D  1C  1B  1A  19  18   22  17  16  15  14  13  12  11  10   21  0F  0E  0D  0C  0B  0A  09  08   20  07  06  05  04  03  02  01  00   1F BANK 3 18   17 BANK 2 10   0F BANK 1 08   07 Bank thanh ghi 0 ( mặc định cho R0-R7) 00   CẤU TRC RAM NỘI   F0  F7  F6  F5  F4  F3  F2  F1  F0     E0  E7  E6  E5  E4  E3  E2  E1  E0     D0  D7  D6  6D  6C  6B  6A  69  68     B8  -  -  -  BC  BB  BA  B9  B8     B0  B7  B6  B5  B4  B3  B2  B1  B0     A8  AF  AE  AD  AC  AB  AA  A9  A8     A0  A7  A6  A5  A4  A3  A2  A1  A0     99  Khơng cĩ địa chỉ hĩa từng bit   98  9F  9E  9D  9C  9B  9A  99  98     90  97  96  95  94  93  92  91  90     8D  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   8C  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   8B  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   8A  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   89  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   88  8F  8E  8D  8C  8B  8A  89  88   87  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit     83  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   82  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   81  Khơng được địa chỉ hĩa từng bit   80  87  86  85  84  83  82  81  80   THANH GHI CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT   *Tổ chức bộ nhớ: Bộ nhớ bn trong 8051 bao gồm ROM v RAM. RAM bao gồm nhiều thnh phần: phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hĩa từng bit, cc bank thanh ghi v cc thanh ghi chức năng đặc biệt. 8051 cĩ bộ nhớ theo cấu trc Harvard: cĩ những vng nhớ ring biệt cho chương trình v dữ liệu. Chương trình v dữ liệu cĩ thể chứa bn trong 8051 nhưng 8051 vẫn cĩ thể kết nối với 64 k byte bộ nhớ chương trình v 64 k byte bộ nhớ dữ liệu mở rộng. Ram bn trong 8051 được phn chia như sau: Cc bank thanh ghi cĩ địa chỉ từ 00H đến 1Fh. Ram địa chỉ hĩa từng bit cĩ địa chỉ từ 20H đến 2FH. Ram đa dụng từ 30H đến 7FH. Cc thanh ghi chức năng đặc biệt từ 80H đến FFH. -Ram đa dụng: Mọi địa chỉ trong vng ram đa dụng đều cĩ thể được truy xuất tự do dng kiểu địa chỉ trực tiếp hay gin tiếp. Ví dụ để đọc nội dung ơ nhớ ở địa chỉ 5FH của ram nội vo thanh ghi tích lũy A : MOV A,5FH. Hoặc truy xuất dng cch địa chỉ gin tiếp qua R0 hay R1. Ví dụ 2 lệnh sau sẽ thi hnh cng nhiệm vụ như lệnh ở trn: MOV R0, #5FH MOV A , @R0 -Ram cĩ thể truy xuất từng bit: 8051 chứa 210 bit được địa chỉ hĩa từng bit, trong đĩ 128 bit chứa ở cc byte cĩ địa chỉ từ 20H đến 2FH, cc bit cịn lại chứa trong nhĩm thanh ghi chức năng đặc biệt. Ýtưởng truy xuất từng bit bằng phần mềm l một đặc tính mạnh của vi điều khiển nĩi chung. Cc bit cĩ thể được đặt, xĩa, and, or,… với 1 lệnh đơn. Ngồi ra cc port cũng cĩ thể truy xuất được từng bít lm đơn giản phần mềm xuất nhập từng bit.
Tài liệu liên quan