Phần I :Giới thiệu chung cụm sản phẩm MĐB - NPK 
1. Thân ổ đõ MĐB –NPK 
2. Trục MĐB - NPK 
3. Đĩa động MĐB - NPK 
4. VỏMĐB - NPK 
Phần II :Thiết kếquy trình công nghệgia công cụm thân .trục MĐB - NPK 
Chương I : Thiết kếquy trình công nghệgia công thân ổ đỡMĐB – NPK 
Chương II : Thiết kếquy trình công nghệgia công trục MĐB – NPK.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 203 trang
203 trang | 
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2649 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy đánh tơi NPK, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án 
Đề Tài: 
Thiết kế máy đánh tơi 
NPK 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 5
 LỜI NÓI ĐẦU 
 Công nghệ chế tạo máy là ngành kỹ thuật vô cùng quan trọng trong sản 
xuất cơ khí nói chung cũng như ngành chế tạo máy nói riêng ,nó gắn liền với thực 
tế của sản xuất trực tiếp ,thiết kế ,chế tạo ra các chi tiết máy với điều kiện đảm bảo 
được các yêu cầu kỹ thuật về thiết kế chế tạo các chi tiết làm ra thay thế cho các chi 
tiết máy các loại thiết bị máy móc từ đơn giản đến phức tạp ,đáp ứng nhu cầu của 
mọi ngành sản xuất . 
Em là Đỗ Như Kiên Sinh viên lớp CTM5 – K45 khoa Cơ khí 
 Được giao nhiệm vụ thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm máy đập búa 
hay còn gọi là máy đánh tơi NPK ,nằm trong dây truyền sản xuất NPK phục vụ cho 
ngành nông ,lâm nghiệp cả nước . 
NỘI DUNG THIẾT KẾ BAO GỒM 
Phần I :Giới thiệu chung cụm sản phẩm MĐB - NPK 
1. Thân ổ đõ MĐB –NPK 
2. Trục MĐB - NPK 
3. Đĩa động MĐB - NPK 
4. Vỏ MĐB - NPK 
Phần II :Thiết kế quy trình công nghệ gia công cụm thân .trục MĐB - NPK 
Chương I : Thiết kế quy trình công nghệ gia công thân ổ đỡ MĐB – NPK 
Chương II : Thiết kế quy trình công nghệ gia công trục MĐB – NPK. 
Sau 4 tháng thực hiện công việc thiết kế ,được sự hướng dẫn tận tình của 
thầy GS.TS Trần Văn Địch , thầy PGS.TS Nguyễn Trọng Bình cùng các thầy cô 
giáo trong khoa cơ khí cũng như bộ môn Công nghệ chế tạo máy ,ngoài ra còn 
tham khảo ý kiến của các đồng nghiệp ,các bạn học cùng các tài liệu liên quan đến 
nay em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao .Trong quá trình thực hiện do khả năng 
còn hạn chế nên bản thiết kế đồ án này không thể tránh khỏi không thiếu sót .Vì 
vậy chúng em rất mong được sự đóng góp ,chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn 
đồng nghiệp để khi gặp trong thực tế chắc chắn sẽ hoàn chỉnh hơn. 
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cũng như bộ 
môn đặc biệt là thầy GS-TS Trần Văn Địch , thầy PGS.TS Nguyễn Trọng Bình đã 
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này cùng toàn thể các bạn đồng 
nghiệp .Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn . 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 6
PHẦN I : GIỚI THIỆU SẢN PHẨM 
 Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã và đang phát triển mạnh 
mẽ hoà chung với nhịp độ phát triển của kinh tế thế giới tất cả các ngành sản xuất 
công nông nghiệp không ngừng mở rộng và phát triển ,năng suet lao động ngày 
càng được nâng cao ,đồng thời chất lượng sản phẩm đã được các ngành sản xuất 
quan tâm đúng mức ,để đáp ứng được sự phát triển đó nhà nước ta đã và đang đẩy 
mạnh cơ khí hoá và tự động hoá dần đưa máy móc thiết bị và khoa học kỹ thuật với 
các công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp nhất là ngành cơ khí chế tạo máy 
. Để nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm đồng thời cải thiện điều kiện làm việc 
cho người lao động . 
 Nhà máy SUPE phốt phát Lâm thao ( Nay là công ty SUPE phốt phát và hoá 
chất Lâm Thao ) được xây dung với sự giúp đỡ của Liên Xô cũ bước vào sản xuất 
từ năm 1962 . Trước đây quá trình sản xuất mọi vật tư máy móc thiết bị phải nhập 
và mang từ Liên Xô sang nên nhiều khi thiết bị hỏng hóc mà bộ phận thay thế chưa 
có neen phải ngừng sản xuất gây nên những thiệt hại không nhỏ cho kế hoạch sản 
xuất kinh doanh của công ty . Những năm gần đây công ty tự nghiên cứu và kết 
hợp các ngành các viện các trường – Nhất là trường Đại học Bách khoa Hà Nội để 
thiết kế và chế tạo ra các sản phẩm cơ khí phù hợp với điều kiện sản xuất ở Việt 
Nam .Đồng thời để mở rộng sản xuất cũng như đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu 
cầu phân bón cho nông nghiệp (cây hoa màu và cây công nghiệp ) .Công ty đã xây 
dung thêm nhiều dây truyền sản xuất mới nhất là dây truyền sản xuất NPK .Các chi 
tiết được thiết kế và chế tạo ra đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong môi trường sản 
xuất hoá chất . 
 Máy đập búa NPK là một trong những thiết bị quan trọng trong dây truyền 
sản xuất NPK của công ty .Máy đập búa NPK còn ding để đánh tơi SUPE lân trước 
khi vào công đoạn vê viên tạo ra hạt sản phẩm là NPK. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 7
Nguyên lý hoạt động và các thông số cơ bản của MĐB – NPK 
MĐB – NPK có các bộ phận chính là : Thân ổ đỡ ,trục ,đĩa động ,vỏ máy ,.. ngoài 
ra còn nhiều các chi tiết khác . 
 Trên thân ổ đỡ có lắp vỏ máy ,trên vỏ máy có phễu vào liệu và đường ra của 
lân xuống băng tải .Thân ổ đỡ được lắp với trục qua 2 ổ bi được lắp trên cổ trục 
máy .một đầu trục được lắp với puly nhận chuyển động từ động cơ còn đầu kia 
được lắp với đĩa động của máy ,trên đĩa động được lắp các lá búa . 
 Khi đóng điện , động cơ quay truyền chuyển động cho trục máy quay và đĩa 
động quay theo .Trên đĩa động được lắp các lá búa thông qua 3 giá .Khi dòng 
SUPE lân từ phễu rót chảy vào được các lá búa trên đĩa động đập tơi và gạt xuống 
băng tải .Với nguồn liệu vào liên tục được bổ xung nên tạo ra nguồn liệu ra liên tục 
. 
Các thông số cơ bản của MĐB – NPK : 
• Tốc độ quay : 1700 ( vòng / phút ) 
• Năng suất : 3 ÷ 5 tấn/h ( phụ thuộc vào độ ẩm của vật liệu vào ). 
• Công suất đặt : 17 KW ÷ 1450 ( vòng / phút ). 
• Đường kính Rô to : 590 mm. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 8
PHẦN II :THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG 
THÂN VÀ TRỤC MĐB - NPK 
Chương I : Thiết kế quy trình công nghệ gia công 
chi tiết thân ổ đỡ MĐB- NPK. 
I.1.CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT THÂN Ổ ĐỠ MĐB – NPK 
 Thân ổ đỡ là cơ bản của cụm máy đập búa NPK ,nó là bộ phận chính để liên 
kết các chi tiết khác để tạo thành cụm hoặc máy đập búa .Đế được lắp với bệ đỡ 
(giá đỡ) .Phía ngoài được lắp với vỏ máy ,trên thân có lắp 2 ổ bi đỡ để lắp với trục 
máy .Thân ổ đỡ được đúc từ vật liệu gang xám GX 15-32 .Các nguyên công gia 
công chủ yếu là trên máy tiện ,máy phay ,máy khoan ,máy doa …Thành phần hoá 
học của gang xám GX 15 – 32 .Tra theo Bảng 1-38 Sổ tay công nghệ chế tạo máy : 
• C = ( 3,2÷3,5 ) % 
• Si = ( 2÷ 2,4 ) % 
• Mn = ( 0,7 ÷ 1,1 ) % 
• S ≤ 0,15% 
• P ≤ 0,4 % ; HB = 163 ÷ 229 
• σbk=15 kg/cm2 ; σbu=32 kg/cm2. 
I.2.TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU 
 Kết cấu của thân ổ đỡ máy đập búa NPK là dạng hộp và có kết cấu tương 
đối hợp lý ,đủ độ cứng vững .Yêu cầu kỹ thuật đơn giản ,độ chính xác của chi tiết 
không cần cao ( Chính xác nhất là 2 lỗ ∅110 lắp 2 ổ lăn ) quá trình gia công có thể 
vận dụng các phương pháp gia công tiên tiến mà không cần có đồ gá phức tạp các 
bề mặt làm chuẩn gia công đảm bảo đủ độ tin cậy và cứng vững trong quá trình gia 
công sau nhiều năm sản xuất đã được sửa đổi chỉnh lý và cải tiến cho phù hợp nên 
đến nay hoàn thiện và không cần phải sửa đổi gì thêm kể cả vật liệu . 
I.3.XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 
 Muốn xác định dạng sản xuất phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia 
công .Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức : 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 9
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ α+β+=
100
1..1 mNN 
Trong đó : 
• N : Số sản phẩm được sản xuất trong 1 năm 
• N1:Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm . 
• m : Số chi tiết trong 1 sản phẩm . 
• β : Số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ 
 β = 5 % ÷ 7 % lấy : β =7% =7/100. 
• α : Tỷ lệ tính đến chi tiết phế phẩm 
 α = 3 % ÷ 6 % lấy : α = 5 % =5/100. 
Vậy ta có : 
448
100
57
1.1.400 =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++=N 
Trọng lượng của chi tiết được tính theo công thức sau : 
Q1=V.γ (kg) 
Trong đó : 
- Q1 :Trọng lượng chi tiết (kg). 
- V : Thể tích chi tiết (dm3). 
- γ : Trọng lượng riêng của vật liệu ( kg/dm3 ). 
- γgang xám= 6,8 ÷7,4 ( kg/dm3 ) lấy γgang xám=7,2 ( kg/dm3 ) 
Thể tích của chi tiết : 
 V = 9,75 dm3. 
Vậy 
 Q = 9,75.7,2 = 70,3 kg. 
Từ sản lượng sản phẩm của chi tiết trong 1 năm và trọng lượng của chi tiết .( Tra 
bảng 2 trang 13 thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ). Xác định được dạng sản 
xuất là loạt vừa . 
I.4 : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI ( Hình I .1 ). 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 10
 Vật liệu làm thân ổ đỡ của máy đập búa NPK là gang xám GX 15-32 được 
đúc tại xí nghiệp cơ khí công ty SUPE phốt phát và hoá chất Lâm Thao phương 
pháp đúc : 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 11
Hình I.1 : Mặt phân khuôn chi tiết thân 
 Phôi được đúc trong khuôn cát ,khuôn được làm bán thủ công sau khi dỡ 
khuôn phải làm sạch chi tiết và cắt đậu rót ,đậu ngót và làm sạch bavia ,kiểm tra 
T
D D
T
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 12
phôi không được nứt , rỗ cong vênh và sai lệch vị trí tương quan .Ưu điểm của 
phương pháp này là phạm vi ứng dụng rộng không bị hạn chế bởi kích thước và 
trọng lượng vật đúc ,chi phí chế tạo phôi ít . 
I.5:LẬP THỨ TỰ VÀ TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG 
1. Chuẩn định vị (chuẩn thô) : Dùng bề mặt ∅160 làm chuẩn thô để gia công 
mặt đế dưới . 
2. Chuẩn tinh : Dùng mặt đế dưới làm chuẩn tinh để gia công 4 vấu mặt đế 
trên .Sau đó dùng bề mặt đế trên làm chuẩn tinh để gia công 4 lỗ ∅24 .Rồi 
dùng mặt đế dưới và 2 lỗ ∅24 làm chuẩn tinh để gia công các bước tiếp theo. 
Số TÊN NGUYÊN CÔNG TÊN MÁY VÀ DAO 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 13
thứ 
tự 
1. Phay mặt phẳng đế dưới Máy: phay giường 6632 Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/Z = 150/14
2. Phay mặt phẳng đế trên Máy: phay giường 6632 Dao: phay mặt đầu gắn BK6 ;D/z = 150/4 
3. Khoan doa lỗ ∅24 Máy: khoan 2H55 Dao :mũi khoan ∅23,5 ,mũi doa ∅24 
4. Phay mặt phẳng gối đỡ phía sau thân ổ đỡ 
Máy: phay giường 6632 
Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/z = 200/16 
5. Tiện lỗ bậc ∅200 Máy: doa ngang 2615 Dao :tiện gắn hợp kim cứng BK6 
6. 
Khoét ,Doa (thô và tinh ) lỗ 
∅110 
Máy :doa ngang 2615 
Dao :khoét ,doa phi tiêu chuẩn điều chỉnh 
HKC BK6 
7. Kiểm tra độ đồng tâm của 2 lỗ ∅110 
Bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp ,thước lá 
,panme….. 
8. Vát mép lỗ ∅110 Máy: doa ngang 2615 Dao :khoét phi tiêu chuẩn 
9. Tiện đầu mặt bích thân ổ đỡ Máy: doa ngang 2615 Dao :tiện gắn hợp kim cứng BK6 
10. 
Khoan 4 lỗ ∅8,5 thân phía 
trước ổ đỡ 
Máy: khoan cần 2H55 
Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18 
 Mũi tarô M10 Thép gió P9 
11. 
Khoan 4 lỗ ∅8,5 thân ổ đỡ 
phía sau 
Máy: khoan cần 2H55 
Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18 
 Mũi tarô M10 Thép gió P9 
12. Khoan 6 lỗ ∅18 Máy: khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅8,5 thép gió P18 
13. Phay mặt phẳng vấu lỗ dầu Máy:phay giường 6632 Dao :phay mặt đầu gắn BK6 ;D/Z = 75/10 
14. Khoan ,Ta rô M30 lỗ dầu Máy :khoan cần 2H55 Dao : Mũi khoan ∅26,5 thép gió P18 
15. Ta rô lỗ M10 Máy: khoan cần 2H55 Mũi tarô M10 Thép gió P9 
16. Kiểm tra Khối V ,bàn mát ,đồng hồ so ,thước cặp ,thước lá .panme,…. 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 14
I.5.1.NGUYÊN CÔNG I : 
 PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ DƯỚI ( HÌNH I.2 ) 
+ Định vị :Dùng mặt phẳng ∅250 và R80 (∅160) làm chuẩn thô .R80 đặt trên khối 
V ngắn hạn chế 2 bậc tự do .Mặt đầu gồm 3 chốt tỳ hạn chế 3 bậc tự do .một chốt 
tỳ ở mặt bên hạn chế nốt bậc tự do còn lại . 
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng hệ thống bulông đai ốc ,Hướng lực kẹp từ ngoài vào 
trong ,phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị . 
+ Chọn máy : Máy phay giường 6632 có các thông số kỹ thuật sau : 
• Khoảng cách từ mút trục chính thẳng đứng tới bề mặt làm việc của bàn máy 
:150÷830 mm. 
• Khoảng cách từ đường trục chính ngang tới bề mặt làm việc của bàn máy : 
100 ÷ 600 mm . 
• Khoảng cách giữa các mặt mút của trục chính nằm ngang : 375 ÷ 775 mm . 
• Kích thước làm việc của bàn máy :rộng × dài = B × l = 630 × 2200 mm. 
• Số cấp bước tiến của bàn máy : 18 . 
• Phạm vi bước tiến : 19 ÷ 950 mm/ph. 
• Số cấp tốc độ của trục chính : 12 . 
• Phạm vi tốc độ của trục chính : 47,5 ÷ 600 vòng/phút . 
• Số cấp bước tiến của ụ trục chính : - Thẳng đứng : 18. 
 - Nằm ngang : 18. 
• Phạm vi bước tiến của ụ trục chính :- Thẳng đứng : 9,5 ÷ 475 mm/ph. 
 - Nằm ngang : 9,5 ÷ 475 mm/ph. 
• Công suất động cơ chính : 10 KW . 
+ Chọn dao : Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK8 . 
+ Lượng dư gia công : t = 2,5 mm. 
Bước 1 : Tính toán chế độ cắt khi phay thô 
+ Chiều sâu cắt : t = 2,5 mm . 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 15
+ Lượng chạy dao : S Z = 0,26 (mm/vòng) 
 [ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy 
] 
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau : 
k
ZBStT
DCV Vpuy
z
xm
q
V .
....
.= 
Trong đó : 
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 180 phút 
[ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ] 
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể : 
kV = kMV.knv.kuv 
HB = 200 ; nv = 1,25 
[ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy ] 
- kMV : Hệ số phụ thuộc vào chất lượng vật liệu gia công trong bảng 5-1 ÷ 5-4 sổ 
tay công nghệ chế tạo máy. 
 94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
Hbk
n
MV
v
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi 
 [Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] 
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt 
[ Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ]. 
⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,76 
Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy: 
Khi gia công gang xám HB 190 bằng dao phay mặt đầu BK6. Ta tra được các hệ số 
và số mũ : 
- CV = 445 ; q = 0,2 ; x = 0,15 ; y = 0,35 ; u = 0,2 ; p = 0 ; m = 0,32 
Với : D = 200 mm ; Z = 14 ; B = 150 mm. 
Vậy 
 34,9576,0.
14.15024,0.2.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph) 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 16
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là: 
4,202
150.14,3
34,95.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút). 
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 200 (vòng /phút). 
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 
2,94
1000
200.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút). 
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức : 
k
nD
ZBStCP MPwq
uy
z
x
p
z .
.
.....10= 
Trong đó : 
Z : Số răng của dao phay : Z = 14. 
n : Số vòng quay của dao : n = 200 (vg/ph). 
 Theo bảng 5- 41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy: Khi gia công gang xám HB 190 
bằng dao phay mặt đầu BK6 : 
- CP =54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1,0 ; q = 1,0 ; w = 0. 
- kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công cho trong 
Theo Bảng 5 – 9 sổ tay công nghệ chế tạo máy 
053,1
190
200
190
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡= HBk
n
MP 
Vậy 
78,5214053.1.
200.150
14.150.24,0.2.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N . 
+ Momen xoắn trên trục chính của máy : 
3911
100.2
150.78,5214
100.2
. === DPM zx Nm 
+ Công suất cắt : 
03,8
60.1020
2,94.78,5214
60.1020
. === VPN ze KW 
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 17
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm . 
+ Lượng chạy dao :S = Sz /Z= 0,2 mm/vòng 
 [ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy 
] 
Áp dụng các trình tự công thức và các bảng tra tương tự như phay thô ta tính được : 
+ Tốc độ cắt : 
 11,12576,0.
14.1502,0.5,0.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V ( m/ph ) 
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán 
 62,265
150.14,3
11,125.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút). 
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút). 
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 
 75,117
1000
250.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth ( m /ph). 
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức : 
 86,95605.1.
250.150
14.110.2,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz (N) . 
+ Momen xoắn trên trục chính của máy : 
 65,717
100.2
150.86,956
100.2
. === DPM zx (Nm). 
+ Công suất cắt : 
 84,1
60.1020
75,117.86,956
60.1020
. === VPN ze (KW). 
3.Bước 3 : Sau khi gia công xong làm cùn các cạnh sắc . 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 19
Hình I.2:Phay mặt phẳng đế dưới 
I.5.2.NGUYÊN CÔNG II : 
z
n
R
 4
0
S
W
±0,15
250
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 20
PHAY MẶT PHẲNG ĐẾ TRÊN ( HÌNH I.3) 
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế dưới làm chuẩn tinh đặt trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 
bậc tự do .Mặt trước đế dùng 2 chốt tỳ hạn chế 2 bậc tự do .Mặt bên đế dùng 1 chốt 
tỳ hạn chế nốt bậc tự do còn lại . 
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu vitme - đai ốc hướng lực kẹp từ trên xuống dưới 
.Phương lực kẹp vuông góc với mặt định vị chính ( Cùng phương với kích thước 
hiện thực ). 
+ Chọn máy : Chọn máy phay giường 6632. 
+ Chọn dao : Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 với D = 15mm 
Z = 14 ( Bảng 5 – 127 Sổ tay công nghệ Chế tạo máy ) . 
+ Lượng dư gia công : t = 2,5 mm . 
+ Trình tự gia công : 
1.Bước 1: Tính toán chế độ cắt khi phay thô : 
+ Chiều sâu cắt : t = 2 mm . 
+ Lượng chạy dao : S = 0,24 mm/vòng 
 [ Tra bảng 5 – 33 Số tay Công nghệ chế tạo máy 
] 
+ Tốc độ cắt : Tốc độ cắt V được tính theo công thức sau : 
 k
ZBStT
DCV Vpuyxm
q
V .
...
.= 
Trong đó : 
- T : Tuổi bền ( Chu kỳ bền ) của dao ,T = 180 phút 
 [ Bảng 5 – 40 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy 
] 
- kV :Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào điều kiện cắt cụ thể 
 kV = kMV.knv.kuv. 
HB = 200 ; nv = 1 [ Bảng 5-1 và 5-2 Sổ tay Công nghệ Chế tạo máy 
] 
- kMV : - Hệ số phụ thuộc vào chất lượng bề mặt gia công 
 94,0
200
190190
25,1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=
Hb
n
k
v
MV 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 21
- knv = 0,8 – Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi 
 [Bảng 5-5 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] 
- kuv= 1 – Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt 
[Bảng 5-6 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] 
 ⇒ kV = 0,94.0,8.1 = 0,75 
Từ bảng 5-39 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy 
Ta có các thông số sau đây : 
- CV = 445 ; q = 0,2 ;x = 0,15 ;y = 0,35 ;u = 0,2 ;p=0 ; m=0,32 ; 
Với : D = 150 mm ; Z = 14 ; B = 100 mm ( Chiều rộng phay ). 
 55,12276,0.
14.4024,0.2.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V (m/ph) 
+ Số vòng quay của trục chính tính theo công thức 
 19,260
150.14,3
55,122.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút). 
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút). 
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 
 75,117
1000
250.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /phút). 
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức : 
 k
nD
ZBStC
P MPwq
uyx
p
z .
.
.....10= 
Trong đó : 
- Z : Số răng của dao phay : Z = 14. 
- n : Số vòng quay của dao : n = 200 vg/ph. 
- CP=54,5 ; x = 0,9 ; y = 0,74 ; u = 1 ; q =1 ; w = 0. 
[ Theo bảng 5-41 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] 
- kMP :Hệ số điều chỉnh cho chất lượng cho vật liệu gia công đối với gang: 
 [Bảng 5-9 Sổ tay Công nghệ chế tạo máy ] 
 kMP = 053,1
190
200
190
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡HB n 
Vậy 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 22
 2,1398053.1.
200.150
14.40.2,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N . 
+ Momen xoắn trên trục chính của máy : 
 7,1048
100.2
150.2,1398
100.2
. === DPM zx Nm 
+ Công suất cắt : 
 69,2
60.1020
75,117.2,1398
60.1020
. === VPN ze KW 
2.Bước 2 : Tính toán chế độ cắt khi phay tinh 
+ Chiều sâu cắt : t = 0,5 mm . 
+ Lượng chạy dao :S = 0,2 mm/răng 
 [ Tra bảng 5 – 37 Số tay Công nghệ chế tạo máy 
] 
Áp dụng trình tự , công thức và các bảng tra tương tự như như phay thô ta tính 
được: 
+ Tốc độ cắt : 
 42,21475,0.
14.402,0.5,0.180
150.445
02,035,015,032,0
2,0
==V ( m/ph) 
+ Số vòng quay của trục chính tính theo tính toán 
 24,295
150.14,3
42,214.1000
.
.1000 ==π= D
V
ntt (vòng / phút). 
Chọn số vòng quay theo máy : nmáy = 250 (vòng /phút). 
⇒ Vận tốc cắt thực tế sẽ là : 
 75,117
1000
250.150.14,3
1000
..
. ==π= nDV tth (m /ph). 
+ Lực cắt Pz được tính theo công thức : 
 94,348053.1.
250.150
14.40.2,0.5,0.5,54.10
01
174,09,0
==Pz N . 
+ Momen xoắn trên trục chính của máy : 
 7,261
100.2
150.94,348
100.2
. === DPM zx Nm 
+ Công suất cắt : 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 23
 67,0
60.1020
75,117.94,348
60.1020
. === VPN ze KW 
3.Bước 3 : Sau khi gia công song làm cùn các cạnh sắc 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 24
Hình I.3 : Phay mặt phẳng đế phía trên 
I.5.3 .NGUYÊN CÔNG III: 
 KHOAN , DOA LỖ ∅24 ( HÌNH I.4) 
±0
,15
W
n
S
R 40z 26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 
ĐỖ NHƯ KIÊN CTM5 – K45 25
+ Định vị : Dùng mặt phẳng đế trên làm chuẩn tinh Dặt 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do 
.Dùng 2 chốt tỳ đặt vào mặt đầu gối đỡ hạn chế 2 bậc tự do .Dùng 1 chốt tỳ ở giữa 
thân ổ đỡ hạn chế bậc tự do còn lại .Chi tiết được hạn chế hoàn toàn 6 bậc tự do . 
+ Kẹp chặt : Kẹp chặ