VĐK 8051 là sản phẩm của Intel ra đời năm 1981. Hiện nay được dùng khá phổ biến vì tính kinh tế và khả năng ứng dụng nhiều trong thực tiễn. Họ VĐK MCS – 51 có một số phiên bản sau:
+> VĐK 80C31 có 126 byte nhớ RAM, không có ROM bên trong mà phải dùng ROM ngoài.
+> VĐK 80C51 có 126 byte nhớ RAM, 4KB nhớ ROM chỉ lập trình một lần, không lập trình lại được, có 2 bộ timer 0, 1.
+> VĐK 80C52 có 8 Kb nhớ ROM, 256 byte RAM và 3 bộ timer : 0, 1, 2.
+> VĐK 87C51 có 256 byte nhớ RAM, 8 Kb nhớ EPROM có thể xóa bằng tia cực tím và ghi lại nhiều lần.
+> VĐK 89C51 có 256 byte RAM, 4Kb nhớ FLASH ROM có thể xóa và nạp bằng điện nhiều lần.
24 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 3176 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế và thi công vi điều khiển 8051 - đo nhiệt độ và chuyển đổi adc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG VI ĐIỀU KHIỂN 8051 - ĐO NHIỆT ĐỘ VÀ CHUYỂN ĐỔI ADC
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỦ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
A - PHẦN GIỚI THIỆU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
I/ LỜI NÓI ĐẦU
II/ GIỚI THIỆU
III/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
B - PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 2: VI ĐIỀU KHIỂN 8051 - ĐO NHIỆT ĐỘ
VÀ CHUYỂN ĐỔI ADC
I/ VĐK 89C51
II/ ĐO LƯỜNG
III/ CHUYỂN ĐỔI
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
I/ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
II/ SƠ ĐỒ KHỐI VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI
III/ THIẾT KẾ VÀ PHÂN TÍCH NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỪNG KHỐI
IV/ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ GIẢI THUẬT CHƯƠNG TRÌNH
V/ THI CÔNG
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
C – PHỤ LỤC – TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN
I/ LỜI NÓI ĐẦU
II/ GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
III/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II: VI ĐIỀU KHIỂN 8051 - ĐO NHIỆT ĐỘ
VÀ CHUYỂN ĐỔI ADC
I / VI ĐIỀU KHIỂN 8051
1 / GIỚI THIỆU CHUNG VỀ 8051:
VĐK 8051 là sản phẩm của Intel ra đời năm 1981. Hiện nay được dùng khá phổ biến vì tính kinh tế và khả năng ứng dụng nhiều trong thực tiễn. Họ VĐK MCS – 51 có một số phiên bản sau:
+> VĐK 80C31 có 126 byte nhớ RAM, không có ROM bên trong mà phải dùng ROM ngoài.
+> VĐK 80C51 có 126 byte nhớ RAM, 4KB nhớ ROM chỉ lập trình một lần, không lập trình lại được, có 2 bộ timer 0, 1.
+> VĐK 80C52 có 8 Kb nhớ ROM, 256 byte RAM và 3 bộ timer : 0, 1, 2.
+> VĐK 87C51 có 256 byte nhớ RAM, 8 Kb nhớ EPROM có thể xóa bằng tia cực tím và ghi lại nhiều lần.
+> VĐK 89C51 có 256 byte RAM, 4Kb nhớ FLASH ROM có thể xóa và nạp bằng điện nhiều lần.
B¶ng 1.1.B¶ng th«ng sè c¬ b¶n cña c¸c hä V§K
Hình 1. Sơ đồ khối của họ VĐK 8051
2 / Bảng thông số cơ bản của các họ VĐK
Đặc tính
8051
8052
8031
ROM trên chíp
4K byte
8K byte
OK
RAM
128 byte
256 byte
128 byte
Bộ định thời
2
3
2
Chân vào ra
32
32
32
Cổng nối tiếp
1
1
1
Nguồn ngắt
6
8
6
3/ Mô tả chân của 8051.
3.1/ Sơ đồ chân:
Hình 2. Sơ đồ chân của 8051
3.2/ Chức năng các chân VĐK:
- Port 0: Có 2 chức năng ở trên chân từ 32 ( 39 trong các thiết kế cỡ nhỏ (Không dùng bộ nhớ mở rộng), có 2 chức năng như các đường I/O. Đối với các thiết kế cỡ lớn ( với bộ nhớ mở rộng ) nó được kết hợp kênh giữa các bus.
- Port 1: Là cổng I/O trên các chân 1(8. Có thể dùng cho các thiết bị ngoài nếu cần. Cổng này không có chức năng khác, vì vậy chúng ta chỉ được dùng trong giao tiếp với các thiết bị ngoài.
- Port 2: Là một cổng có công dụng kép trên các chân từ 21 ( 28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết kế dùng bộ nhớ mở rộng.
- Port 3: Cũng là một cổng công dụng kép trên các chân 10(17. Các chân của cổng này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có lien hệ với các đặc tính đặc biệt của 8051 như bảng sau:
Bit Tên
Chức năng chuyển đổi
P3.0 RXD
P3.1 TXD
P3.2 INT0
P3.3 INT1
P3.4 T0
P3.5 T0
P3.6 WR
P3.7 RD
Dữ liệu nhận cho port nối tiếp
Dữ liệu phát cho port nối tiếp
Ngắt 0 bên ngoài
Ngắt 1 bên ngoài
Ngõ vào của timer / counter 0
Ngõ vào của timer / counter 1
Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài
Bảng chức năng của các chân trên Port 3.
- : ( Program store Enable ) : 8051 có 4 tín hiệu điều khiển . Psen là tín hiệu điều khiển ở chân số 29. Nó là tín hiệu điều khiển cho phép bộ nhớ chương trình mở rộng và thường được nối đến chân OE ( Out put Enable ) của một EPROM để cho phép đọc các byte mã lệnh.
Psen sẽ ở mức thấp trong thời gian lấy lệnh. Các mã nhị phân của chương trình được đọc từ EPROM qua bus và được chốt vào thanh ghi lệnh của 8051 để giải mã lệnh. Khi thi hành chương trình trong ROM nội (8051) Psen sẽ ở mức thụ động ( mức cao ).
- ALE: ( Address Latch Enable ):
Tín hiệu ra ALE trên chân 30 cho phép chốt địa chỉ, là chân đầu ra và được tích cực ở mức cao. Chân ALE được sử dụng để phân kênh địa chỉ và dữ liệu bằng cách nối tới chân G của chip 74LS373.
- RST .
Chân số 9 là chân tái lập RESET. Nó là một đầu vào và có mức tích cực cao ( bình thường ở mức thấp ). Khi cấp xung cao tới chân này thì bộ VĐK sẽ tái lập và kết thúc mọi hoạt động. Điều này thường được coi như là sự tái bật nguồn. Khi kích hoạt tái bật nguồn sẽ làm mất mọi giá trị trên các thanh ghi. Nhằm làm cho đầu vào RESET có hiệu quả thì nó phải có tối thiểu 2 chu kỳ máy. Hay nói cách khác, xung cao phải kéo dài tối thiểu 2 chu kỳ máy trước nó xuống thấp. Trong 8051 một chu kỳ máy được định nghĩa bẳng 12chu kỳ dao động của thạch anh.
-: Các thành viên họ 8051 như 8751, 89C51 hoặc DS5000 đều có ROM trên chip lưu cất chương trình. Trong các trường hợp như vậy thì chân được nối tới Vcc. Đối với các thành viên của họ như 8031 và 8032 mà không có ROM trên chip thì mã chương trình được lưu cất ở trên bộ nhớ ROM ngoài và chúng được nạp cho 8031/8032. Do vậy, đối với 8031 thì chân phải được nối đất để báo rằng chương trình được cất ở ngoài. có nghĩa là truy cập ngoài ( External Acess ) là chân số 31 trên vỏ kiểu DIP. Nó là một chân đầu vào và phải được nối với Vcc hoặc GND. Hay nói cách khác là nó không được để hở.
- Chân Vcc: Chân số 40 là chân Vcc cấp điện áp nguồn cho chip, nguồn điện áp là +5V.
- Chân GND: Chân số 20
- Chân XTAL 1 và XTAL 2: 8051 có một bộ dao động trên chip nhưng nó yêu cầu một xung đồng hồ ngoài để chạy nó. Bộ dao động thạch anh thường xuyên nhất được nối tới chân đầu vào XTAL 1 ( chân 19 ) và XTAL 2 ( chân 18 ). Bộ dao động thạch anh này cũng cần 2 tụ điện giá trị 30PF. Một phía của tụ điện được nối xuống đất như hình a.
a, Nối XTAL tới 8051 b, Nối XTAL tới nguồn đồng bộ ngoài
Hình 3. sơ đồ đấu nối thạch anh
4/ Các thanh ghi, bộ time/counter và ngắt
4.1/ Các thanh ghi
Trong CPU các thanh ghi được dùng để lưu cất thong tin tạm thời, những thong tin này có thể là một byte dữ liệu cần được xử lý hoặc là một địa chỉ đến dữ liệu cần được nạp. Phần lớn các thanh ghi của 8051 là các thanh ghi 8 bit. Trong 8051 chỉ có một kiểu dữ liệu: Loại 8 bit, 8 bit của một thanh ghi được trình bày như sau:
D7
D6
D5
D4
D3
D2
D1
D0
Với MSB là bit có giá trị cao nhất D7 cho đến LSB là bít có giá trị thấp nhất D0. ( MSB – Most sigtican bit và LSB – Leart sigtician Bit ). Với một kiểu dữ liệu 8 bít thì bất kỳ dữ liệu nào lớn hơn 8 bit đều phải được chia thành các đoạn 8 bit trước khi được xử lý.
Hình 4. Cấu trúc của một số thanh ghi
Các thanh ghi được sử dụng rộng rãi nhất của 8051 là A ( thanh ghi tích lũy ), B, R0 ( R7, DPTR ( Con trỏ dữ liệu ) và PC ( Bộ đếm chương trình ). Tất cả các dữ liệu trên đều là thanh ghi 8 bit trừ DPTR và PC 16 bit. Thanh ghi tích lũy A được sử dụng cho tất cả mọi phép toán số học và logic.
4.2/ Hoạt động của bộ định thời timer.
SFR
Mục đích
Địa chỉ
Địa chỉ từ hóa từng bít
TCON
Điều khiển timer
88H
Có
TMOD
Chế độ timer
89H
Không
TL0
Byte thấp của timer 0
8AH
Không
TL1
Byte thấp của timer 1
8BH
Không
TH0
Byte cao của timer 0
8CH
Không
TH1
Byte cao của timer 1
8DH
Không
B
ả
4.2. Bảng các thanh ghi chức năng đặc biệt dùng timer
4.3/ Bộ ngắt của VĐK 8051.
Ngắt
Cờ
Địa chỉ vector
Reset hệ thống
SRT
0000H
Ngắt ngoài 0
IEO
0003H
Timer 0
IFO
000BH
Ngắt ngoài 1
IE1
0013H
Timer 1
IF1
001BH
Port nối tiếp
TI hoặc RI
0023H
Timer 2
TF2 hoặc IE2
002BH
Bảng 4.3. Các vector ngắt
- Thanh ghi cho phép ngắt IE: Đây là thanh ghi 8 bít cho phép truy nhập ở mức bít.
EA
X
X
ES
ET1
EX1
ETO
EXO
+ EA ( Enable add ): EA = 1 ( Lúc này một trong các náy xảy ra
EA = 0 ( Cấm tất cả các ngắt
+ EX0: Cho phép ngắt ngoài. EX0 = 0 ( Cho phép ngắt ngoài hoạt động
EX1 = 1 ( Cấm ngắt ngoài hoạt động
+ ET0: Cho phép ngắt trong timer 0. ET0 = 1 ( Cho phép ngắt
ET1 = 0 ( Cấm ngắt
+ EX1: Cho phép ngắt ngoài 1. EX1 = 0 ( Cho phép
EX1 = 1 ( Cấm ngắt
+ ET1: Cho phép ngắt trong timer 1. ET1 = 0 ( Cho phép ngắt
ET1 = 1 ( Cấm ngắt
+ES: Cho phép ngắt nối tiếp. ES = 0 ( Cho phép ngắt
ES = 1 ( Cấm ngắt
- Thanh ghi ưu tiên ngắt IP ( Interupst priority )
PS
PT1
PX1
PTO
PXO
+ PXo: Ưu tiên ngắt ngoài. PXo = 1 ( Ưu tiên trước
PX1 = 0 ( Ưu tiên sau
+ PTo: Ưu tiên ngắt timer 0. PTo = 1 ( Ưu tiên trước
PTo = 0 ( Ưu tiên sau
+ PS (Priority senial ): Ưu tiên ngắt nối tiếp, PS = 1 ( Ưu tiên ngắt
Nếu để mặc định thì sẽ tuần tự từ PX0 ( PT0 ( PX1 ( PT1 ( PS
- Thanh ghi điều khiển trạng thái TCON
IE1
IT1
IEO
ITO
+ ITx: Xác lập kiểu ngắt của timer 0 hoặc 1
*> ITo = 0 ( Xác lập kiểu ngắt ở mức xung
*> ITo = 1 ( Xác lấp kiểu ngắt ở cạnh xung
+ IEx: Cờ ngắt.
4/ Các tập lệnh của họ VĐK 8051
4.1/ Các chế dộ định địa chỉ
4.1.1/ Chế độ điịnh địa chỉ tức thời.
- Cú pháp : Mov a,#Data; Di chuyển giá trị data vào thanh ghi a
- Ví dụ:
+.Mov R0,#10H; Di chuyển giá trị 20 hệ hecxa vào thanh ghi R0
+.Mov DPTR,#50; Di chuyển giá trị 50 vào con trỏ dữ liệu DPTR
4.1.2/ Chế độ định địa chỉ trực tiếp.
Đây là chế độ có thể truy nhập toàn bộ không gian nhớ của RAM, áp dụng cho RAM trong và SFR ( thanh ghi chức năng đặc biệt )
VD:
Mov a,4 ; Di chuyển nội dung ô nhớ 4 trong RAM trong vào thanh ghi A
Mov 50H,A ; Di chuyển nọi dung thanh ghi A vào ô nhớ có địa chỉ là 50H trong RAM trong
4.1.3. Chế độ định địa chỉ thanh ghi
Chế độ này toán hạng phải là một trong các thanh ghi từ R0(R7, A, B, DPTR
VD:
Mov A,R0 ; Di chuyển nội dung thanh ghi R0 vào thanh ghi A
Mov R2, A ; Di chuyển nội dung thanh ghi A vào thanh ghi R0
Chế độ này yêu cầu toán hạng nguồn và toán hạng đích phải có cùng kích thước.
4.1.4. Chế độ này các thanh ghi dùng để trỏ đến dữ liệu có trong bộ nhớ. Chỉ dùng các thanh ghi R0, R1 còn định địa chỉ gián tiếp.
- Chế độ các thanh ghi từ R2(R7 không dùng đến.
- R0, R1 đều có dấu @ đứng trước. Nếu không có @ thì đó là lệnh chuyển nội dung R0 và R1 chứ không phải là di chuyển nội dung ngăn nhớ có trong R0, R1.
VD: Mov a,@R0 ; Di chuyển nội dung ô nhớ có trong ROM có địa chỉ xác định bởi thanh ghi R0 vào thanh ghi A
- Đối với RAM ngoài ta phải MovX ( X : Extenal )
4.1.5. Chế độ định địa chỉ chỉ số thanh ghi.
Chế độ này được sử dụng rộng rãi khi truy cập các phần tủ dữ liệu của bảng trong không gian ROM của 8051.
VD: MovC A,@A+DPTR ; Di chuyển nội dung ô nhớ trong ROM có địa chỉ xác định bởi tổng nội dung của thanh ghi DPTR và thanh ghi A vào trong thanh ghi A.
4.2. TẬP LỆNH CỦA 8051
4.2.1. Nhóm lệnh di chuyển dữ liệu.
*> Lệnh Mov dạng byte:
Cú pháp : Mov ( dest – byte ),( src – byte )
Chức năng: Lệnh sao chép nội dung của toán hạng nguồn cào toán hạng đích, nội dung của toán hạng nguồn không thayh đổi. Lệnh này không làm ảnh hưởng đến các cờ.
*> Lệnh Mov dạng word.
Cú pháp : Mov dptr,#data
Chức năng: Giá trị 16 bít chính là toán hạng thứ 2 trực tiếp trong câu lệnh được nạp vào thanh ghi con trỏ dữ liệu byte cao của dữ liệu được nạp vào thanh ghi , còn byte thấp được nạp vào thanh ghi . Lệnh này không làm ảnh hưởng đến cờ hiệu. Kichd thước 3byte, thời gian thực hiện là 2 chu kỳ máy, mã lệnh là 1001 0000
*> Lệnh Mov dạng bít
Cú pháp: Mov ,
Chức năng: Chuyển dữ liệu ở dạng sao chép toán hạng nguồn vào toán hạng đích, 1 toán hạng nguồn là cờ hiệu và một toán hạng còn lại là bít địa chỉ trực tiếp. Lệnh này không làm ảnh hưởng đến thanh ghi hoặc cờ khác.
*> Lệnh chuyển số liệu vào ngăn xếp.
Cú pháp: PUSH direct
Chức năng: Để chuyển số liệu có trong câu lệnh vào ngăn xếp, trước tiên con trỏ ngăn xếp sẽ được tăng lên 1, sau đó số liệu sẽ được chuyển vào đỉnh của ngăn xếp mà địa chỉ này được định bởi
Kích thước là 2 byte, thời gian thực hiện là 2 chu kỳ máy, mã lệnh là : 1100 0000
*> Lệnh chuyển số liệu ra khỏi ngăn xếp.
Cú pháp: POP direct, kích thước là 2 byte, thời gian thực hiện là 2 chu kỳ máy, mã lệnh la 1101 0000
*> Lệnh hoán chuyển dữ liệu.
Cú pháp : XCH A,
Chức năng: Hoán chuyển nội dung của thanh ghi tích lũy với thanh ghi hoặc bộ nhớ có địa chỉ trong toán hạng thứ 2 của câu lệnh, toán hạng thứ 2 có thể là thanh ghi, thanh ghi này có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp.
*> Lệnh hoán chuyển 4 bít thấp.
Cú pháp: XCHD a,@R1
Kích thước : dài 1 byte, thời gian thực hiện : 1 chu kỳ máy; Mã lệnh 1100 0111
*> Lệnh xóa bít.
Cú pháp : CLR (bít)
Chức năng: Lệnh xóa 1 bit về không, với 1 bít được định địa chỉ trực tiếp, lệnh này không ảnh hưởng đến các cờ.
*> Lệnh xóa thanh ghi tích lũy
Cú pháp: CLR A
Chức năng: Lệnh xóa tất cả các bít của thanh ghi tích lũy về 0. lệnh này không ảnh hưởng đến trạng thái của các cờ. Kích thước 1 byte; thời gian thực hiện là 1 chu kỳ máy
*> Lệnh thiết lập bít.
Cú pháp : CPL
Chức năng: Lệnh lấy bù của bit, làm bit đã cho sẽ được lấy bù với bít được định địa chỉ trực tiếp.
*> Lệnh lấy bù thanh ghi tích lũy.
Cú pháp : CPL
Chức năng: Lệnh lấy bù tất cả các bit của thanh ghi tích lũy. Lệnh này không làm ảnh hưởng đến trạng thái của cờ. Kích thước là 1 byte, thời gian thực hiện là 1 chu kỳ máy, mã lệnh là 1111 0100.
4.2.2. Nhóm lệnh rẽ nhánh chương trình.
*> Lệnh quay trở về từ chương trình con.
Cú pháp : Ret; Kích thước: 1 byte; Thời gian thực hiện : 2 chu kỳ máy; Mã lệnh: 0010 0010.
*> Lệnh quay trở về từ ngắt.
Cú pháp : Reti; Kích thước: 1 byte ; Thời gian thực hiện: 2 chu lỳ máy; Mã lệnh : 0010 0010.
*> Lệnh nhảy gián tiếp.
Cú pháp: JMP @A+DPTR; Kích thước: 1 byte; Thời gian thực hiện : 2 chu kỳ máy ; Mã lệnh: 00100000.
*> Lệnh nhảy nếu 1 bít không được thiết lập.
Cú pháp : JBN bit,rel; Kích thước: 3 byte; Thời gian thực hiện: 2 chu kỳ máy; Mã lệnh: 0011 0000.
*> Lệnh nhảy nếu 1 bít được thiết lập và xóa bít đó.
Cú pháp: JBC bit,rel ; Kích thước : 3 byte ; Thời gian thực hiện : 2 chu kỳ máy; Mã lệnh: 0001 0000.
*> Lệnh nhảy nếu cờ CF không được thiết lập.
Cú pháp : JC rel ; Kích thước : 2 byte ; Thời gian thực hiện: 2 chu kỳ máy ; Mã lệnh : 0101 0000.
*> Lệnh nhảy nếu thanh ghi tích lũy bằng 0.
Cú pháp : JZ rel ; Kích thước : 2 byte; Thời gian thực hiện: 2 chu kỳ máy ; Mã lệnh : 0110 0000.
*> Lệnh nhảy nếu thanh ghi tích lũy khác 0.
Cú pháp : JNZ rel; Kích thước: 2byte; Thời gian thực hiện : 2 chu kỳ máy; Mã lệnh : 0111 0000.
*> Lệnh nhảy khi so sánh 2 toán hạng.
Cú pháp : CJNZ , , rel.
Chức năng: so sánh 2 toán hạng và nhảy nếu không bằng.
+ Nếu toán hạng 1 = toán hạng 2 ( Nhảy đến nhãn.
+ Nếu toán hạng 1 # toán hạng 2 (Thực hiện lệnh tiếp theo.
*> Lệnh giảm và nhảy.
Cú pháp : DJNZ byte,
Chức năng: Lệnh giảm ô nhớ đi 1 và nhảy đến nhãn khác nếu bằng 0, thực hiện lệnh tiếp theo nếu khác 0.
*> Lệnh tạm ngừng hoạt động.
Cú pháp : NOP
Kích thước : 1 byte; Thời gian thực hiện: 1 chu kỳ máy;
Mã lệnh: 0000 0000.
4.2.3.Nhóm lệnh tính toán số học.
*> Lệnh thực hiện phép cộng.
Cú pháp : ADD a,
Chức năng: Cộng giá trị biến nội dung trong thanh ghi tích lũy, kết quả lưu vào thanh ghi tích lũy.
*> Lệnh cộng có nhớ.
Cú pháp : ADDC a,
Chức năng: Cộng giá trị biến với nội dung trong thanh ghi tích lũy và cộng với cờ nhớ, kết quả lưu trong thanh ghi tích lũy.
*> Lệnh trừ có nhớ.
Cú pháp: SUBB a,
Chức năng: Thực hiện phép trừ thanh ghi tích lũy với toán hạng thứ 2 và cờ nhớ CF, kết quả lưu vào thanh ghi tích lũy nếu quả phép trừ có nhớ thì cờ CF được thiết lập.
*> Lệnh tăng lên 1 đơn vị.
Cú pháp: INC
Chức năng: Lệnh INC tăng giá trị của biến đã cho lên 1 đơn vị. Biến có độ dài 1 byte do đó nếu giá trị ban đầu là 0FFH thì tăng lên 1 thì kết quả sẽ là 00H. Lệnh không làm ảnh hưởng đến trạng thái cờ.
*> Lệnh giảm 1 đơn vị.
Cú pháp: DEC
Chức năng : Giảm giá trị của biến xuống 1 đơn vị. Nếu giá trị ban đầu là 00H thì sau khi giảm sẽ 0FFh.
*> Lệnh thực hiện phép nhân.
Cú pháp : MUL AB
Kích thước 1 byte; Thời gian thực hiện: 4 chu kỳ máy;
Mã lệnh: 1010 0100
*> Lệnh thực hiện phép chia.
Cú pháp: DIV AB
Kích thước: 1 byte; Thời gian thực hiện: 4 chu kỳ máy
Mã lệnh : 1000 0100
*> Lệnh hiệu chỉnh số thập phân.
Cú pháp : DA A
Kích thước : 1 byte; Thời gian thực hiện: 1 chu kỳ máy
Mã lệnh: 1100 0100
4.2.4. Nhóm lệnh toán học logic.
*> Lệnh AND cho các biến 1 byte.
Cú pháp : ANL ,
Chức năng: Lệnh AND thực hiện phép tính logic AND theo mức bít giữa các biến dài 1 byte đã cho. Kết quả lưu vao toán hạng đích.
*> Lệnh AND cho các biến 1 bit.
Cú pháp: ANL C,
Kích thước : 2 byte; Thời gian thực hiện : 2 chu kỳ máy
*> Lệnh OR cho các biến 1 byte.
Cú pháp: ORL ,
Chức năng: thực hiện phép tính logic OR mức byte giữa câc biến đã cho, kết quả được lưu toán hạng đích.
*> Lệnh ORL cho các biến 1 bít.
Cú pháp : ORL C,
*> Lệnh X-OR cho các biến 1 byte.
Cú pháp: XRL ,
Chức năng: Lệnh XRL thực hiện phép tính logic X-OR mức byte giữa các biến đã cho, kết quả được lưu trong toán hạng dích.
III. BỘ BIẾN ĐỔI ADC
Nguyên tắc hoạt động của ADC
Mạch chuyển đổi tương tự sang số, chuyển một tín hiệu ngõ vào tương tự ( dòng diện hay điện áp ) thành dạng mã số nhị phân có giá trị tương ứng.
Chuyển đổi ADC có rất nhiều phương pháp. Tuy nhiên, mỗi phương pháp đều có những thông số cơ bản khác nhau:
+ Độ chính xác của chuyển đổi AD.
+ Tốc độ chuyển đổi.
+ Dải biến đổi của tín hiệu tương tự ngõ vào.