Để đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường, các chủ doanh nghiệp phải luôn luôn tìm hiểu thông tin để có những quyết định kịp thời mới có thể tồn tại và phát triển được. Một trong những nguồn thông tin quan trọng nhất đó là từ các báo cáo tài chính (BCTC) cả của doanh nghiệp mình, bạn hàng và
của các đối thủ cạnh tranh. Chất lượng thông tin trên BCTC do các kế toán cung cấp luôn là mối quan tâm của bản thân các nhà quản trị, của cơ quan chức năng Nhà nước, của các đối tượng khác có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp.
20 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Tìm hiểu về hệ thống báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC:
TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Ở VIỆT NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Để ñáp ứng ñược ñòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường, các chủ
doanh nghiệp phải luôn luôn tìm hiểu thông tin ñể có những quyết ñịnh kịp thời
mới có thể tồn tại và phát triển ñược. Một trong những nguồn thông tin quan trọng
nhất ñó là từ các báo cáo tài chính (BCTC) cả của doanh nghiệp mình, bạn hàng và
của các ñối thủ cạnh tranh... Chất lượng thông tin trên BCTC do các kế toán cung
cấp luôn là mối quan tâm của bản thân các nhà quản trị, của cơ quan chức năng
Nhà nước, của các ñối tượng khác có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan
ñến doanh nghiệp.
Qua quá trình nghiên cứu học tập về chuyên ngành kế toán, tiếp cận hệ
thống BCTC ở nhiều môn học chuyên ngành, ñặc biệt là môn kế toán tài chính, kế
toán quản trị và lý thuyết kiểm toán ñã giúp em nhận thức ñược tầm quan trọng của
hệ thống BCTC trong các doanh nghiệp. Vì vậy, em chọn ñề tài ñề án môn học là:
“Tìm hiểu về hệ thống báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp theo chuẩn
mực kế toán ở Việt Nam” ñể nghiên cứu.
Đề án gồm hai phần chính:
- Phần 1: Lý luận chung về hệ thống BCTC
- Phần 2: Thực trạng và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống BCTC.
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Bản chất và khái niệm của hệ thống BCTC
1.1. Bản chất của hệ thống BCTC:
Trong hệ thống BCTC doanh nghiệp Việt nam, BCTC ñược xác ñịnh là loại
báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản nguồn vốn cũng như kết quả hoạt ñộng của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất ñịnh, ñược thể hiện thông qua một số các chỉ
tiêu có mối liên hệ với nhau do Nhà nước qui ñịnh thống nhất và mang tính pháp
lệnh.
Có thể nói rằng bản chất của BCTC là sự phản ánh sự kết hợp của những sự
kiện trong quá khứ với những nguyên tắc kế toán ñã ñược thừa nhận và những
ñánh giá cá nhân, nhằm chủ yếu cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho các ñối
tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.
Cần phải phân biệt giữa hệ thống BCTC với hệ thống báo cáo quản trị. Bản
chất của báo cáo quản trị là hệ thống thông tin ñược soạn thảo và trình bày theo
yêu cầu của quản trị, ñiều hành sản xuất kinh doanh và ra quyết ñịnh của từng
doanh nghiệp nên nó có tính linh hoạt nhất ñịnh không phụ thuộc vào những
nguyên tắc kế toán.
1.2. Khái niệm của hệ thống BCTC
♦ Bảng cân ñối kế toán (BCĐKT)
2
BCĐKT là báo cáo kế toán chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của
doanh nghiệp theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời ñiểm
nhất ñịnh.
♦ Báo cáo kết quả kinh doanh(BCKQKD)
BCKQKD là một loại báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình
và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, tình hình thực hiện
nghĩa vụ ñối với ngân sách Nhà nước và các khoản phải nộp khác.
♦ Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC)
TMBCTC là một bộ phận hợp thành hệ thống BCTC của doanh nghiệp ñược
lập ñể giải thích một số vấn ñề sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
nghiệp trong kì báo cáo.
2.Vai trò và mục ñích của hệ thống BCTC
2.1. Vai trò của hệ thống BCTC
Báo cáo tài chính là nguồn cung cấp thông tin quan trọng không chỉ ñối với
doanh nghiệp mà còn phục vụ ñối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Chúng ta có thể
xem xét vai trò của báo cáo tài chính thông qua một số ñối tượng sau:
♦ Đối với Nhà nước:
BCTC cung cấp thông tin cần thiết giúp cho việc thực hiện chức năng quản lý
vĩ mô của Nhà nước ñối với nền kinh tế, giúp cho các cơ quan tài chính Nhà nước
thực hiện việc kiểm tra ñịnh kỳ hoặc ñột xuất ñối với hoạt ñộng của doanh nghiệp,
ñồng thời làm cơ sở cho việc tính thuế và các khoản nộp khác của doanh nghiệp
ñối với ngân sách Nhà nước.
♦ Đối với nhà quản lý doanh nghiệp :
Các nhà quản lý thường cạnh tranh với nhau ñể tìm kiếm nguồn vốn, và cố gắng
thuyết phục với các nhà ñầu tư và các chủ nợ rằng họ sẽ ñem lại mức lợi nhuận cao
nhất với mức ñộ rủi ro thấp nhất. Để thực hiện ñược ñiều này, các nhà quản lý phải
công bố công khai trên các BCTC ñịnh kỳ về hoạt ñộng của doanh nghiệp. Ngoài
ra, nhà quản lý còn sử dụng BCTC ñể tiến hành quản lý, ñiều hành hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
♦ Đối với các nhà ñầu tư, các chủ nợ:
Nhìn chung các nhà ñầu tư và các chủ nợ ñòi hỏi BCTC vì hai lý do: họ cần
thông tin tài chính ñể giám sát và bắt buộc các nhà quản lý phải thực hiện ñúng
hợp ñồng ñã ký kết, và họ cần các thông tin tài chính ñể thực hiện các quyết ñịnh
ñầu tư và cho vay của mình.
♦ Đối với các kiểm toán viên ñộc lập:
Các nhà ñầu tư và cung cấp tín dụng có lý do ñể mà lo lắng rằng các nhà quản
lý có thể bóp méo các BCTC do họ cung cấp nhằm mục ñích kiếm nguồn vốn hoạt
ñộng. Vì vậy, các nhà ñầu tư và tín dụng ñòi hỏi các nhà quản lý phải bỏ tiền ra
thuê các kiểm toán viên ñộc lập ñể kiểm toán BCTC. Như vậy, BCTC ñóng vai trò
như là ñối tượng của kiểm toán ñộc lập.
2.2. Mục ñích của hệ thống BCTC
Mục ñích BCTC là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, ñể giúp người sử dụng ra các quyết ñịnh kinh tế một cách
kịp thời.
♦ Thông tin về tình hình tài chính chủ yếu ñược cung cấp qua BCĐKT.
3
Vì vậy, khi nghiên cứu các thông tin về tình hình tài chính sẽ giúp cho người sử
dụng:
- Đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra các nguồn tiền và các
khoản tương ñương tiền trong tương lai.
- Dự ñoán nhu cầu ñi vay trong tương lai và phương thức phân phối lợi tức.
- Dự ñoán khả năng thành công của doanh nghiệp trong việc huy ñộng các
nguồn tài chính.
- Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc thực hiện các cam kết tài
chính khi ñến hạn.
♦ Thông tin về kết quả kinh doanh ñược cung cấp qua BCKQKD.
Việc nghiên cứu các thông tin về tình hình kinh doanh, ñặc biệt là khả năng
sinh lợi của doanh nghiệp sẽ giúp cho người sử dụng:
- Đánh giá các thay ñổi tiềm tàng của các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp có
thể kiểm soát trong tương lai.
- Dự ñoán khả năng tạo nguồn tiền của doanh nghiệp trên cơ sở hiện có.
- Đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp sử dụng.
♦ Thông tin về biến ñộng tài chính ñược cung cấp qua BCLCTT.
Việc nghiên cứu những thông tin này sẽ rất hữu ích cho người sử dụng trong
việc:
- Đánh giá xem doanh nghiệp có lợi tức nhưng có tiền hay không.
- Đánh giá các hoạt ñộng kinh doanh, ñầu tư tài chính của doanh nghiệp trong
kì báo cáo.
- Đánh giá khả năng tạo ra tiền và các khoản tương ñương tiền trong tương lai
của doanh nghiệp, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này.
3. Kết cấu và phương pháp lập hệ thống BCTC
3.1. Bảng cân ñối kế toán
a. Kết cấu của BCĐKT
BCĐKT có kết cấu theo dạng bảng cân ñối số dư của các tài khoản kế toán với
các chỉ tiêu ñược phân loại theo trình tự phù hợp với yêu cầu của quản lý.
BCĐKT có hai hình thức trình bày:
♦ Trình bày theo hình thức cân ñối hai bên: bên trái là phần tài sản, bên phải là
phần nguồn vốn.
♦ Trình bày theo hình thức cân ñối hai phần liên tiếp: phần I là phần tài sản, phần
II là phần nguồn vốn.
Phần “Tài Sản” phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp ñến
cuối kỳ kế toán ñang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai ñoạn, các
khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản ñược xắp
xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp trong quá trình tái
sản xuất.
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp ñến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn ñược xắp xếp theo
từng nguồn hình thành tài sản của ñơn vị (nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn ñi
vay, nguồn vốn chiếm dụng…)
b. Phương pháp lập BCĐKT
♦ Nguồn số liệu:
- BCĐKT ñược lập vào cuối năm trước
4
- Số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết tương ứng với các chỉ tiêu
ñược quy ñịnh trong BCĐKT
♦ Trước khi lập BCĐKT cần phải thực hiện một số việc:
- Tiến hành kết chuyển các tài khoản có liên quan giữa các tài khoản phù hợp với
quy ñịnh.
- Kiểm kê tài sản và tiến hành ñiều chỉnh số liệu trong sổ kế toán theo số kiểm kê,
ñối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan.
- Khoá sổ các tài khoản tổng hợp, chi tiết ñể xác ñịnh số dư cuối kỳ.
♦ Phương pháp lập
Cột số ñầu năm: Lấy số liệu từ cột số cuối năm của BCĐKT ñược lập vào
cuối năm trước ñể ghi.
Cột số cuối kỳ: Lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp hoặc chi tiết
phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT ñể ghi.
Một số lưu ý khi lập BCĐKT:
- Các tài khoản dự phòng (TK 129, 139, 159, 229) và hao mòn TSCĐ (TK 214)
ghi âm.
- Các chỉ tiêu chênh lệch ñánh giá lại tài sản (TK 412), chênh lệch tỷ giá (TK
413), lợi nhuận chưa phân phối (TK 421): nếu các tài khoản trên có số dư Có thì
tiến hành ghi bình thường, còn có số dư Nợ thì phải ghi âm.
- Khoản trả trước cho người bán và khoản ñang nợ người bán, khoản người mua
ñang nợ và khoản người mua ứng trước tiền không ñược bù trừ khi lập BCĐKT mà
phải dựa vào các sổ chi tiết ñể phản ánh vào từng chỉ tiêu phù hợp với quy ñịnh.
Mẫu BCĐKT sử dụng ở Việt Nam
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày …tháng…năm…
Tài sản Mã số Số ñầu năm Số cuối kỳ
A.TSLĐ và ñầu tư ngắn hạn.
I.Tiền
1.Tiền mặt tại quỹ ( gồm cả ngân phiếu )
2.Tiền gửi ngân hàng
3.Tiền ñang chuyển
II.Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2.Đầu tư ngắn hạn khác
3.Dự phòng giảm giá ñầu tư ngắn hạn (*)
III.Các khoản phải thu
1.Phải thu của khách hàng
2.Trả trước cho người bán
3.Thuế GTGT ñược khấu trừ
4.Phải thu nội bộ
- Vốn kinh doanh ở ñơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khác
5.Các khoản phải thu khác
6.Dự phòng các khoản phải thu khó ñòi
IV.Hàng tồn kho
1.Hàng mua ñang ñi trên ñường
2.Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
100
110
111
112
113
120
121
128
129
130
131
132
133
134
135
136
138
139
140
141
142
5
3.Công cụ, dụng cụ trong kho
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
5.Thành phẩm tồn kho
6.Hàng hoá tồn kho
7.Hàng gửi bán
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V.Tài sản lưu ñộng khác
1.Tạm ứng
2.Chi phí trả trước
3.Chi phí chờ kết chuyển
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
5.Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
VI.Chi sự nghiệp
1.Chi sự nghiệp năm trước
2. Chi sự nghiệp năm nay
B.TSCĐ và ñầu tư dài hạn
I.TSCĐ
1.TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2.TSCĐ thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3.TSCĐ vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
II.Các khoản ñầu tư tài chính dài hạn
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
2.Góp vốn liên doanh
3.Đầu tư dài hạn khác
4.Dự phòng giảm giá ñầu tư dài hạn (*)
III.Chi phí XDCB dở dang
IV.Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
143
144
145
146
147
149
150
151
152
153
154
155
160
161
162
200
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
Tổng cộng tài sản
Nguồn vốn Mã số Số ñầu năm Số cuối kỳ
A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Nợ dài hạn ñến hạn trả
3.Phải trả cho người bán
4.Người mua trả tiền trước
5.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
6.Phải trả công nhân viên
7.Phải trả cho các ñơn vị nội bộ
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác
II.Nợ dài hạn
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
320
6
1.Vay dài hạn
2.Nợ dài hạn
III.Nợ khác
1.Chi phí phải trả
2.Tài sản thừa chờ xử lý
3.Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
I.Nguồn vốn, quỹ
1.Nguồn vốn kinh doanh
2.Chênh lệch ñánh giá lại tài sản
3.Chênh lệch tỷ giá
4.Quỹ ñầu tư phát triển
5.Quỹ dự phòng tài chính
6.Lợi nhuận chưa phân phối
7.Nguồn vốn ñầu tư XDCB
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
3.Quỹ quản lý của cấp trên
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Năm trước
- Năm nay
5.Nguồn kinh phí ñã hình thành TSCĐ
321
322
330
331
332
333
400
410
411
412
413
414
415
416
417
420
421
422
423
424
425
426
427
Tổng cộng nguồn vốn
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BCĐKT
Chỉ tiêu Số ñầu năm Số cuối năm
1.Tài sản thuê ngoài
2.Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3.Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4.Nợ khó ñòi ñã xử lý
5.Ngoại tệ các loại
6.Hạn mức kinh phí còn lại
7.Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Lập ngày…tháng … năm
3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Kết cấu
BCKQKD bao gồm 3 phần chính:
♦ Phần I: Báo cáo lãi, lỗ: Phản ánh tình hình kết quả hoạt ñộng kinh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt ñộng kinh doanh và các hoạt ñộng khác ñó là hoạt ñộng tài
chính và hoạt ñộng bất thường.
♦ Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước: Phản ánh tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp
khác.
♦ Phần III: Thuế GTGT ñược khấu trừ, thuế GTGT ñược hoàn lại, thuế GTGT
ñược giảm, thuế GTGT bán hàng nội ñịa: Phần này phản ánh số thuế GTGT ñược
7
khấu trừ, ñã khấu trừ và còn ñược khấu trừ cuối kì, thuế GTGT ñược giảm cùng
với thuế GTGT hàng bán nội ñịa.
b. Phương pháp lập
Phần I:
- Cột “kỳ trước”: lấy số liệu từ cột “kì này” của BCKQKD lập kỳ trước ñể ghi.
- Cột “kỳ này”: lấy số liệu từ các tài khoản tổng hợp và chi tiết tài khoản loại V,
VI, VII, VIII, IX và TK 421, 3334 thuộc kỳ này ñể ghi.
- Cột “luỹ kế từ ñầu năm”: lấy số liệu ở cột “luỹ kế ñầu năm” của BCKQKD kỳ
trước và số liệu của cột “kỳ này” của BCKQKD kỳ này.
Biểu mẫu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam:
BỘ, TỔNG CÔNG TY…
ĐƠN VỊ…
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Quý…. năm….
PHẦN I- LÃI, LỖ Đơn vị tính…
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ
này
Kỳ
trước
Lũy kế
từ ñầu
năm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm trừ
+Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+Hàng bán bị trả lại
+Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp, Thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp
1.DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
2.Giá vốn hàng bán
3.LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
4.Doanh thu hoạt ñộng tài chính
5.Chi phí hoạt ñộng tài chính
Trong ñó: Lãi tiền vay
6.Chi phí bán hàng
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
8.Lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh: (30 =20+21-22-23)
9.Thu nhập khác
10.Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác (40=31-32)
12.Tổng LN trước thuế TNDN: (50 =30+40)
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14.Lợi nhuận sau thuế TNDN: (70=50-60)
01
02
03
04
05
06
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
60
Phần II
8
- Cột “số còn phải nộp ñầu kỳ” lấy từ số dư ñầu kì các tài khoản chi tiết tài
khoản 333.
- Cột “số phát sinh trong kỳ” lấy từ số phát sinh TK 333 (chi tiết và tài khoản
cấp 2)
+ “Số phải nộp” lấy từ số phát sinh Có
+ “Số ñã nộp” lấy từ số phát sinh Nợ
- Cột “luỹ kế từ ñầu năm”
+ Cột “số phải nộp” lấy từ cột này của kì trước cộng với số phải nộp phát sinh
trong kỳ này.
+ Cột “số ñã nộp” lấy số liệu từ cột này của kỳ trước cộng với số ñã nộp phát
sinh trong kỳ này.
- Cột “số còn phải nộp cuối kỳ” lấy số ñầu kỳ cộng với số phải nộp phát sinh
trừ ñi số ñã nộp phát sinh trong kỳ ñể ghi.
Biểu mẫu phần II theo chuẩn mực kế toán Việt Nam:
PHẦN II- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính…
Số phát
sinh trong
kỳ
Luỹ kế từ
ñầu năm
Chỉ tiêu
Mã
số
Số
còn
phải
nộp
ñầu
kỳ Số
phải
nộp
Số
ñã
nộp
Số
phải
nộp
Số
ñã
nộp
Số
còn
phải
nộp
cuối
kỳ
I.Thuế(10=11+12+…+20)
1.Thuế GTGT của hàng bán nội ñịa
2.Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
3.Thuế TTĐB
4.Thuế xuất nhập khẩu
5.Thuế TNDN
6.Thu trên vốn
7.Thuế tài nguyên
8.Thuế nhà ñất
9.Tiền thuê ñất
10.Các khoản thuế khác
II.Các khoản phải nộp khác
(30=31+32+33)
1.Các khoản phụ thu
2.Các khoản phí, lệ phí
3.Các khoản khác
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
30
31
32
33
Cộng 40
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay….
Trong ñó: Thuế thu nhập doanh nghiệp….
Phần III
“Số luỹ kế từ ñầu năm” lấy số liệu từ cột này của báo cáo kỳ trước cộng với số
liệu ở cột kỳ này.
Phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột “kỳ này” như sau:
9
Để lập ñược chỉ tiêu trong các mục này phải lấy số liệu trên tài khoản 133, tài
khoản 3331 và các sổ chi tiết về thuế.
PHẦN III - THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN
LẠI, THUẾ GTGT ĐƯỢC GIẢM,THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA
Số tiền
Chỉ tiêu
Mã
số Kỳ
này
Luỹ kế từ
ñầu năm
I.Thuế GTGT ñược khấu trừ
1.Thuế GTGT còn ñược khấu trừ, còn ñược hoàn lại ñầu kỳ
2.Thuế GTGT ñược khấu trừ phát sinh trong kỳ
3.Thuế GTGT ñã khấu trừ, ñã hoàn lại, thuế GTGT hàng
mua trả lại và không ñược khấu trừ(12=13+14+15+16)
Trong ñó:
- Số thuế GTGT ñã khấu trừ
- Số thuế GTGT ñã hoàn lại
- Số thuế GTGT hàng mua trả lạI, giảm giá hàng mua
- Số thuế GTGT không ñược khấu trừ
4.Số thuế GTGT còn ñược khấu trừ, còn ñược hoàn lại cuối
kỳ (17=10+11-12)
II.Thuế GTGT ñược hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn ñược hoàn lại ñầu kỳ
2.Số thuế GTGT ñược hoàn lại phát sinh trong kỳ
3.Số thuế GTGT ñã hoàn lại
4.Số thuế GTGT còn ñược hoàn lại cuối kỳ(23=20+21-22)
III.Thuế GTGT ñược giảm
1.Số thuế GTGT còn ñược giảm ñầu kỳ
2.Số thuế GTGT ñược giảm phát sinh trong kỳ
3.Số thuế GTGT ñã ñược giảm
4.Số thuế GTGT còn ñược giảm cuối kỳ(33=30+31-32)
IV.Thuế GTGT hàng bán nội ñịa
1.Thuế GTGT hàng bán nội ñịa còn phải nộp ñầu kỳ
2.Thuế GTGT ñầu ra phát sinh
3.Thuế GTGT ñầu vào ñã khấu trừ
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
5.Thuế GTGT ñược giảm trừ vào số thuế phải nộp
6.Thuế GTGT hàng bán nội ñịa ñã nộp vào Ngân sách nhà
nước
7.Thuế GTGT hàng bán nội ñịa còn phải nộp cuối kỳ
( 46 = 40 + 41- 42- 43- 44- 45 )
10
11
12
13
14
15
16
17
20
21
22
23
30
31
32
33
40
41
42
43
44
45
46
_
_
_
_
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu ( _ ) không có số liệu
3.3. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh BCTC trình bày khái quát ñặc ñiểm của doanh nghiệp. Nội dung
một số chế ñộ kế toán ñược doanh nghiệp lựa chọn ñể áp dụng, tình hình và lý do
biến ñộng của một số ñối tượng tài sản và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số
chỉ tiêu tài chính chủ yếu và kiến nghị của doanh nghiệp.
a. Căn cứ lập BCTC:
10
- Sổ kế toán kỳ báo
- BCĐKT kỳ báo cáo
- BCKQHĐKD
- BCLCTT
b. Phương pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính
- Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày
bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên các BCTC khác.
- Đối với báo cáo quý,các chỉ tiêu thuộc phần chế ñộ kế toán phải thống nhất
trong cả niên ñộ kế toán
- Các chỉ tiêu ñánh giá khái quát tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp chỉ sử
dụng trong thuyết minh BCTC năm.
Các chỉ tiêu trong thuyết minh BCTC ñược thể hiện trong biểu mẫu sau:
BỘ, TỔNG CÔNG TY….
ĐƠN VỊ…
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý….năm….
1.Đặc ñiểm hoạt ñộng của doanh nghiệp
1.1.Hình thức sở hữu vốn:
1.2.Lĩnh vực kinh doanh :
1.3.Tổng số công nhân viên:
Trong ñó: Nhân viên quản lý:
1.4.Những ảnh hưởng quan trọng ñến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:
2.Chế ñộ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
2.1.Niên ñộ kế toán( bắt ñầu từ ngày… kết thúc vào ngày…)
2.2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển ñổi các ñồng tiền khác
2.3.Hình thức sổ kế toán áp dụng
2.4.Phương pháp kế toán TSCĐ:
- Nguyên tắc ñánh giá TSCĐ
- Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao ñặc biệt
2.5.Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc ñánh giá hàng tồn kho
- Phương pháp xác ñịnh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê
ñịnh kỳ)
2.6.Tình hình trích lập và hoàn n