Hiện nay đất nước ta đang tiến lên thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá với mục đích tiến kịp và hội nhập vào nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới.Như ta đã biết ngành công nghiệp năng lượng chiếm một vị trí rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Do đó ngành chế tạo máy điện đòi hỏi phải luôn đi trước một bước về công nghiệp và chất lượng nhằm đảm bảo tốc độ phát triển chung của toàn ngành và yêu cầu của nền kinh tế. Ngành chế tạo máy điện sản xuất ra các thiết bị điện phục vụ cho nền kinh tế như máy biến áp, động cơ điện dùng làm nguồn động lực cho các loại thiết bị, công suất từ vài (W) đến hàng trăm (KW).
28 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 2820 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán kích thước chủ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Hiện nay đất nước ta đang tiến lên thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá với mục đích tiến kịp và hội nhập vào nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới.Như ta đã biết ngành công nghiệp năng lượng chiếm một vị trí rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Do đó ngành chế tạo máy điện đòi hỏi phải luôn đi trước một bước về công nghiệp và chất lượng nhằm đảm bảo tốc độ phát triển chung của toàn ngành và yêu cầu của nền kinh tế. Ngành chế tạo máy điện sản xuất ra các thiết bị điện phục vụ cho nền kinh tế như máy biến áp, động cơ điện dùng làm nguồn động lực cho các loại thiết bị, công suất từ vài (W) đến hàng trăm (KW).
Với các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật trong bảng số liệu qua tính toán đã đạt được các yêu cầu của đề ra. Trong quá trình thiết kế em đã được thầy Nguyễn Trung Cư chỉ dẫn tận tình , em xin chân thành cảm ơn thầy. Trong thời gian ngắn, với kiến thức học được trên lóp trong đồ án này không tránh khỏi những sai sót, em mong sự thông cảm và ý kiến đánh giá của thầy và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Chương I: Tính toán kích thước chủ yếu.
1:phân thiêt kê dông co không dông bô :
Xác định chiều dài đường kính D,chiều dài l( :
Yêu cầu có kích thước để máy được chế tạo tinh tế nhất và tính năng phù hợp với tiêu chuẩn.
Theo công thức:
CA == ( Hằng số máy điện)
+ p:số đôi cực với n=750v/p:
p===4
(2p=8
Với P = 45 (Kw) và 2p = 8 ta chọn Kd = (
Chọn Kd =
+ Dn:là đường kính ngoài của lõi sắt Stato.Dn có quan hệ mật thiết với kết cấu máy, cấp cách điện và chiều cao tâm trục h đã chuẩn hoá.Vì vậy thường chọn Dn theo h và từ đó tính ngược lại D.
Với công suất cho Pđm=45(kw)tra bảng IV.1(tr601)sách thiết kế máy điện .Dãy công suất chiều cao tâm trục của động cơ điện không đồng bộ Rôto dây quân kiểu IP23 theo TCVN-1987-94 cấp cách điện B ta có:
h=280(mm)
Với chiều cao h=280(mm) qua bảng 10.3 chọn :
Dn = 52(cm)s
+ D: đường kính trong của lõi sắt Stato, giữa hai đường kính trong và ngoài của lõi sắt Stato có một quan hệ nhất định: KD=
Tra bảng 10.2(tr230) trong sách“TKMĐ” ta có: kD = 0,74 ( 0,77
(D=kD.Dn=(0,74(0,77).52 = 38,48(40,04 (cm)
Chọn D=40,04 (cm)
+ P’ công suất tính toán:P’=
Với Pđm=45(kw),từ bảng 10.1(tr228)Sách thiết kế máy điện máy điện ta có (=91,5(;cos(=0,84 ;theo hình 10.2 (tr 231) trong ” TKMĐ” ta có trị số kE=0,96.
Vậy P’==11,5 (kw)
+Chọn A và B(:A là tải đường đặc trưng cho mạch điện; B( là mật độ từ thông ( khe hở không khí đặc trưng cho mạch từ.Việc chọn A và B( ảnh hưởng rất nhiều đến kích thước chủ yếu D và l . A, B( được chọn phụ thuộc nhiều vào vật liệu. Nếu dùng vật liệu sắt từ tốt (tổn hao thấp hay độ từ thẩm cao), thì chọn B( lớn.Trong máy điện không đồng bộ thì tỉ số ảnh hưởng rất lớn đến kích thước máy điện, đặc tính khởi động cũng như đặc tính làm việc của máy điện.
Dùng dây đồng có cấp cách điện cao cấp B nhiệt độ cho phép là 1300 có thể chọn A lớn. Với h=280(mm); Dn = 52(cm); 2p = 8và kiểu bảo vệ IP23 từ bảng 10.3(tr234)sách “TKMĐ” ta chọn
A = 400 (A/cm) và B( = 0,82(T) .
Với a5 là hệ số cụm cực từ lấy ; k( là hệ số sóng lấy ;chọn D=40,04 (cm).
+Vậy chiều dài lõi sắt là:
l(===10,5(cm)
.Lay l’( = l1=10(cm)
3. Lập phương án so sánh : ( ===0,6
Theo hình 10.3b (tr235)sách “TKMĐ” thì để thiết kế chế tạo máy có tính năng tốt và tính kinh tế cao thì ( nằm trong phạm vi cho phép. Với 2p = 12, h ( 250 (mm),kiểu bảo vệ IP23 ;đối chiếu với Hình 10-3b(tr235Sách TKMĐ) ta chọn phương án này là hợp lý .
4. Dòng điện định mức:
I1đm ===185(A)
Chương II.
Dây quấn, rãnh Stato và khe hở không khí.
6.Bước rãnh Stato:
t1 ===1,7(cm)
7. Số thanh dẫn tác dụng trong một rãnh:
Chọn số mạch nhánh song song là: a = 3
Ta có : ur1 = ==11,05
Lấy ur1=11svòng
8. Số vòng dây nối tiếp của 1 pha:
W1 ===44(vòng)
9. Kiểu dây quấn :
chọn dây quấn hai lớp bước ngắn với y=10
( ===0,833(Với ( tra bảng 10.4 tr239 sách “TKMĐ”)
10. Hệ số dây quấn:
Ta tính : ky1=sin( =sin=0,966
kr1===0,965
Trong đó (===20
Vậy ta có: kd1 =ky1.kr1 =0,966.0,965 =0,932
11. Từ thông khe hở không khí:
( ===0,015(Wb)
12. Mật độ từ thông khe hở không khí:
B( ==0,9 (T)
13. Chiều rộng của răng Stato nơi nhỏ nhất:
bz1min = ==1,02(cm)
Trong đó theo bảng 10-5c trang 241 sách “TKMĐ” lấy Bz1max=2(T).Chọn tôn silic 2312,hệ số ép chặt kc=0,95.
14.Chiều rộng rãnh hìng chữ nhật(sơ bộ):
br1 =t1- bz1min =1,7 - 1,02=0,68(cm)
15. Tiết diện dây (sơ bộ):
Theo hình 10-4e(tr237 sách “TKMĐ”)ta có trị số:
AJ =2000(A2/cm.mm2)
Ta tính được J1===5(A2/mm2)
Chọn hai sợi ghép song song n1=2.Vậy tiết diện mỗi sợi dây : s’1 ===6 (mm2)
16. Kích thước rãnh stato và sự điền đầy rãnh như hình và bảng sau:
Các mục Kích thước rãnh,mm
Chiều rộng Chiều cao
- Dây dẫn KSDKT của Nga cỡ: 4,78.2=9,56 1,82.16=29,12
s
(tra bảng VI.2 trang 620
và bảng VII.b)
-Cách điện rãnh(bảng VII.5) 2,2 4,5
không kể dung sai.
-Kích thước rãnh trừ nêm 11,76 33,62
17.Mật độ dòng điện dây quấn stato:
J1 ===15,4 (A/mm2)
18. Khe hở không khí :
( ===0,05 (mm)
Chọn ( =0,05 mm
19.Đường kính ngoài của Rôto:
D’ =D - 2( = 40,04 – 2.0,05 =39,94(cm)
20.Chiều dài lõi sắt Rôto:
l2 = l1 + 0,5 =20 + 0,5 =20,5(cm)
21.Số rãnh của Rôto:
Z2 =2p.m.q2 =8.3.2,5 =60
Trong đó lấy q2=2,5
22. Bước răng Rôto:
t2 = ==2,09(cm)
23. Dùng dây quấn kiểu thanh dẫn :
Số vòng dây của một pha Rôto;
W2=2p.q2 =8..2,5 =20
24.Điện áp trên vành trược lúc không tải:
U2 ===173,2(V)
25. Dòng điện trong thanh dẫn roto:
I2 =k1.I1.(1=0,85.185.2=314,5(A)
Trong đó: + K1 là hệ số phụ thuộc vào cos( của máy, qua hình 10-5(tr244 sách “TKMĐ”) ta có K1= 0,85.
+ Kd1: hệ số dây quấn Stato, Kd1= 0,932
kđ2 = kr2===0,956
(Với N =4.2 + 1 =9,ở đây q =2,5)
Vậy ta có : V1===2,04
26. Tiết diện thanh dẫn Rôto;
s’2 ===52,4(mm2)
Trong đó ta chọn J2=6 (mm2)
27.Kích thước rãnh Rôto:
Sơ bộ lấy chiều rộng rãnh :
br2 =0,4.t2 =0,4.18 =7,2(mm)
Chọn thanh dẫn : a = 4,75(mm) , b =16(mm) với tiết diện s2=52,4(mm2)(tra bảng VI.2 tr622,623-“TKMĐ”)
28. Mật độ dòng điện Rôto:
J2 ===6(mm2)
29.Kích thước rãnh Rôto và sự điền đầy rãnh:
Các mục Kích thước rãnh,mm
Chiều rộng Chiều cao
-Thanh dẫn bằng đồng : 4,75 16.2=32
4,75.16 mm2
-Cách điện rãnh : 1,7 4,0
-Kích thước rãnh không kể nêm 6,45 36
và dung sai:
Rãnh Rôto
30. Đường kính trong Rôto:
D2 ( 0,3.40,04 =12,01 (cm)
Lấy D2 =12s (cm)
Trong gông Rôto có một dãy lỗ thông gió dọc trục có đường kính lỗ dg2 =30(mm)
Chương III: Tính toán mạch từ.
31. Mật độ từ thông trên răng stato:
Bz1max=2(T)
Bz1min=1,5(T)
Bz1tb=1,75(T)
Trong đó bz1min=t1 – br1 =2,2 - 1,18 =1,02(cm)
bz1max=1,35(cm)
32. Mật độ từ thông trên răng Rôto:
Bz2max=(T)
Bz2min=(T)
Bz2tb=(T)
ở đây :bz2min=(cm)
bz2max=(cm)
33. Mật độ từ thông trên gông Stato:
Bg1=(T)
Trongđó: h’g1=(cm)
34.Mật độ từ thông gông Rôto:
Bg2=(T)
Trongđó :h’g2=(cm)
35. Sức từ động khe hở không khí:
F(=1,6B(k(.(.104=1,6.0,881.1,4.0,08.104=1578,8(A)
Trong đó : k(=k(1.k(2=1,35.1,06=1,4
k(1=
(1=
k(1=
(2=
36. Sức từ động trên răng Stato:
Fz1=2hz1Hz1=2.3,792.27,92=211,75(A)
ở đây: Hz1=(Hz1max+Hz1min+4Hz1tb)
=(67,5+11,2+4.22,2)=27,92(A/cm)
Với Bz1max=2(T);Bz1tb=1,75(T);Bz1min=1,5(T)
Theo phụ lục V-6(tr608 sách “TKMD”)ta có:
Hz1max=67,5(A/cm);Hz1tb=22,2(A/cm);Hz1min=11,2(A/cm)
37. Sức từ động trên răng Rôto:
Fz2=2hz2Hz2=2.3,98.4,4=35(A)
ở đây :Hz2=(Hz2max+Hz2min+4Hz2tb)
=(5,17+3,79+4.4,33)=4,4(A/cm)
với Bz2max=1,13(T);Bz2tb=1,04(T);Bz2min=0,96(T)
Theo phụ lục V-6(tr608)ta có:
Hz2max=5,17(A/cm);Hz2tb=4,33(A/cm);Hz2min=3,79(A/cm
38. Hệ số bão hoà răng:
kz=
39. Sức từ động trên gông Rôto:
Fg1=Lg1Hg1=16,3.2,95=48,1(A)
ở đây: Lg1=(cm)
với Bg1=1,04(T),theo phụ lục V-9(tr611 sách “TKMĐ”) ta có:
Hg1=2,95(A/cm)
40. Sức từ động trên gông Rôto:
Fg2=Lg2Hg2=7,07.0,89=6,3(cm)
ở đây : Lg2=(cm)
Với Bg2=0,4(T),theo phụ lục V-9(tr611 sách”TKMĐ”)
Ta có: Hg2=0,89(A/cm)
41. Tổng sức từ động toàn mạch :
F=F(+Fz1+Fz2+Fg1+Fg2
=1578,8+211,75+35+48,1+6,3=1880(A)
42. Hệ số bão hoà toàn mạch:
k(=
43. Dòng điện từ hoá:
I(=
I(*=
2. Bước cực :( ===15,7 (cm)
44. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn Stato:
ld1=kd1(y+2B=1,9.23,8+2.1=47,22(cm)
trong đố :(y=
tra bảng (3.4) ta có :kd1=1,9;kf1 = 0,72;B=1(cm)
45.Chiều dài trung bình nửa vòng dây của dây quấn Stato:
ltb=l1+ld1=20+47,22=67,22(cm)
46.Chiều dài dây quấn một pha của Stato:
L1=2l1tbW110-2=2.67,22.64.10-2=86(m)
47. Chiều dài phần đầu nối với dây quấn phần tử mền của Stato:
f1=kf1(y+B=0,72.23,8+1=18,136(cm)
48.Điện trở Stato:
r1=(75
r1*=r1.=0,089.=0,075
49.Chiều dài trung bình nửa vòng dây Rôto:
ltb2=l2+ld2=20,5+29,37=49,87(cm)
trong đó : ld2=kd2.(y+2B=1,15.15,79+2.1=20,16(cm)
với (y=
tra bảng (3.5)kd2=1,15;B=1(cm)
50. Điện trở Rôto:
r2= (75 =
trong đó :L2=2ltb2w210-2=2.49,87.30.10-2=29,9(m)
51.Điện trở Rôto đã qui đổi :
r2’=(.r2=4,33.0,01=0,0433
trong đó hệ số qui đổi (=
r2’*=r2’.=
52. Hệ số từ tản rãnh Stato:
(r1=
trong đó theo phụ lục VIII-5 về cách điện rãnh :
h5=
h3=3(mm);h2=
h1=33,92 – 2.0,4=33,12(mm)
h41=1(mm),b41=6,28(mm)
k’(=
k(=
53.Hệ số từ tản phần đầu nối Stato:
(đ1=
54.Từ tản tập Stato:
(t1=
trong đó kt1=
55. Điện kháng Stato:
x1=
=
56.Từ tản rãnh Rôto:
(r2=
=
trong đó h5=(theo cách điện ở phụ lục VIII-10)
h2=,h3=2,5(mm)
h1=36,3-2.1,2=33,9(mm)
h4=1(mm);b4=1,5(mm);br=6,75(mm)
k(=k’(=1
57. Từ tản đầu nối Rôto:
(đ2=
58. Từ tản tạp Rôto:
(t2=
ở đây :kt2=
59.Điện kháng tản Rôto:
x2=
=(()
60.Điện kháng tản Rôto đã qui đổi :
x2’=(.x’2=4,33.0,043=0,19(()
x’2*=x’2
61.Điện kháng từ hoá :
x12=
x12*=x12.
62. Điện trở từ hoá:
r12=
r12*=r12.=
Chương V. Tính toán tổn hao.
63.Tổn hao sắt chính:
PFe=
=
ở đây :p1/50=2,5(W/kg) ; (=1,4 ; kg=1,6 ; kz=1,8
Gg1=((Dn-hg1)hg1l1kc(Fe.10-3=
=((66-3,798).3,798.20.0,95.7,8.10-3= 110(kg)
Gz1=hz1bz1tbZ1l1kc(Fe.10-3=
=3, 792.1,0185.72.20.0,95.7,8.10-3=41,21(kg)
trong đó :bz1tb=
64. Tổn hao bề mặt :
Pbm=pbm2(t2-b42)Z2l2=
=867,62(1,8-0,15).90.2,05=264,13(W)
ở đây : pbm2=0,5kz.
=
B0=(02k(B(=0,44.1,4.0,883=0,54
65. Tổn hao đập mạch:
Pđm=
=
ở đây :bz2tb=
Bđm2=
Gz2=hz2bz2tbZ2l2kc(Fe.10-3=
=3,98.1,565.90.20,5.0,95.7,8.10-3=85,15(kg)
66.Tổn hao sắt phụ:
PFef=Pđm+Pbm=315+264,13=579,13(w)
67. Tổn hao cơ:
Pcơ=kcơ.
68.Tổn hao ma sát trên vành trược :
Pms=9,81.kms(ms(vvv=
=9,81.0,16.17.16.0,524=223,7(w)
trong đó lấy kms=0,16;(ms=0,17(kg/cm2)
Lấy mật độ dòng điện trong chổi than Jt=12(A/cm2) thì tiết diện chổi than là :
St’=
Theo phụ lục vẽ chổi than với lt=20(mm);bt=32(mm) thì số chổi than trên một vành trược bằng :nt=,chọn nt=4
Mật độ dòng điện trên chổi than Jt=
Tiết diện tiễpúc trên cả 3 vành trược :
St=btltntm2=2.3,2.4.3=76,8(cm2)
Với đường kính vành trược là Dv=20(cm) thì tốc độ đường bề mặt rãnh trược bằng :
Vv=
69.Tổn hao không tải:
P0=PFe+PFèf+Pcơ+Pms = 1043,8+579,13+230+223,7=2077(W)
70. Tổn hao phụ:
Pf=
71. Dòng điện không tải :
I0=
Trong đó:I0r=
I0x=I(=70(A)
72. Hệ số công suất lúc không tải :
cos(=
Chương VI. Đặc tính làm việc.
r1=0,089( x1=0,163( x12=2,98 (
r’2=0,0433( x’2=0,16
C1=
I02=
Sm=
E1=U-I(x1=220-70.0,163=208,59(V)
I’2=
Sdm=
Với sm=0,064 ta có: rns=
Xns=
I2m=
mmax=
ở đây :P2=90(KW);I1đm=185(A);(=92%;cos(=0,8
Bảng đặc tính làm việc của động cơ Rôto dây quấn với
P2=90KW,U1=220/380V,2p=12
STT
S
Đơn vị
0,005
0,01
0,02
0,03
0,035
0,04
1
rnS =
(
9,73
4,9
2,5
1,7
1,5
1,3
2
(
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
3
(
9,74
4,92
2,53
1,75
1,55
1,36
4
A
22,6
44,7
87
125,7
142
162
5
0,999
0,996
0,988
0,971
0,967
0,956
0,041
0,081
0,16
0,23
0,26
0,3
6
0,041
0,081
0,16
0,23
0,26
0,29
7
A
26,53
47,33
86,6
127,8
135,3
152
8
A
70,8
70,36
83,2
97,4
105
114,5
9
A
75,6
87,8
120
160,7
171,2
190
10
0,35
0,54
0,72
0,79
0,79
0,8
11
P1=3U1.I1r .10-3
Kw
17,5
31,2
57,2
84,3
89,3
100
12
PCu1=3.r1.I21.10-3
Kw
1,53
2,06
3,8
6,9
7,8
9,6
13
PCu2=3.r’2.I2’2 .10-3
Kw
0,066
0,26
0,98
2,05
2,62
3,4
14
Po=PFe+Pcơ
Kw
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
1,27
15
Pf=0,005.p1
Kw
0,087
0,156
0,286
0,42
0,45
0,5
16
(P = PCu1+PCu2+Pf+P0
Kw
2,953
3,746
6,336
10,64
12,14
14,77
17
P2=P1-(P
Kw
14,547
27,454
50,864
73,66
77,16
85,23
18
0,8
0,86
0,88
0,85
0,84
0,83
ssss Tài liệu thiết kế của:-Trần Khánh Hà
-Nguyễn Hồng Thanh
MụC LụC
Lời mở đầu
Phần Thiết kế động cơ điện
Chương I: Tính toán kích thước chủ yếu.
Chương II. Dây quấn, rãnh Stato và khe hở không khí
Chương III: Tính toán mạch từ
Chương IV. Tính toán tham số
Chương V. Tính toán tổn hao.
Chương VI. Đặc tính làm việc.