Tên công trình: khách sạn 5 tầng hoa lư – ninh bình
Địa điểm xây dựng: hoa lư – ninh bình
1- Đặc điểm công trình:
+ Diện tíh xây dựng: 495m¬2.
Công trình sử dụng cho nhu cầu ở,nghỉ ngơi của khách được bố trí như sau: Công trình có kết cấu mái với độ dốc i = 5%-10% và chiều cao lớn, hình khối công trình đơn giản, lưới cột cách đều nhau nhưng hình tượng của ngôi nhà với vẻ kiến trúc đơn giản nhưng trang nhã, dễ nhìn thoáng mát.
- Kiến trúc chọn giải pháp kết cấu khung, các dầm dọc cho đến các sàn tầng, cầu thang bộ bằng kết cấu bê tông cốt thép. Kết cấu mái chọn giải pháp mái đổ bê tông tại chỗ kết hợp với các lớp chống thấm, tạo dốc và lợp tôn chống nóng.
225 trang |
Chia sẻ: diunt88 | Lượt xem: 7879 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng Khách sạn 5 tầng Hoa Lư - Ninh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ xây dựng
Trường đại học kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
Phần I
kiến trúc
10%
Nhiệm vụ được giao:
1. mặt bằng tầng 1-2.
2. mặt bằng tầng điển hình, MáI.
3. mặt cắt I-I, II-II.
4. mặt đứng TRụC 1-16.
Giáo viên hướng dẫn: tiến sĩ NGUYễN TIếN CHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: phùng đình quý
Lớp: ctu2005- xh
Giới thiệu kiến trúc
Tên công trình: khách sạn 5 tầng hoa lư – ninh bình
Địa điểm xây dựng: hoa lư – ninh bình
1- Đặc điểm công trình:
+ Diện tíh xây dựng: 495m2.
Công trình sử dụng cho nhu cầu ở,nghỉ ngơi của khách được bố trí như sau: Công trình có kết cấu mái với độ dốc i = 5%-10% và chiều cao lớn, hình khối công trình đơn giản, lưới cột cách đều nhau nhưng hình tượng của ngôi nhà với vẻ kiến trúc đơn giản nhưng trang nhã, dễ nhìn thoáng mát.
- Kiến trúc chọn giải pháp kết cấu khung, các dầm dọc cho đến các sàn tầng, cầu thang bộ bằng kết cấu bê tông cốt thép. Kết cấu mái chọn giải pháp mái đổ bê tông tại chỗ kết hợp với các lớp chống thấm, tạo dốc và lợp tôn chống nóng.
-Phần kiến trúc phía ngoài công trình được bố trí trát gờ phào chỉ hợp lý tại các ô cửa, lỗ thoáng và các đường viền khung thể hiện vẻ kỹ sảo công trình. Tường trong quét sơn màu hồng, tường ngoài quét vôi ve màu vàng. Cửa mặt tiền có khung gỗ nhóm 2, cánh cửa pa-nô quét sơn màu xanh. Ô cầu thang từ chiếu nghỉ tầng một trở lên sử dụng khung nhôm kính nhằm mục đích lấy ánh sáng và tạo dáng vẻ kiến trúc cho công trình.
- Giao thông chính trong công trình được bố trí thuận tiện bằng hệ thống hành lang và cầu thang máy, bộ bên đảm bảo giao thông thuận lợi và thoát người dễ dàng khi cần thiết, phù hợp với điều kiện sử dụng.
2- giải pháp kết cấu:
-Các hệ kết cấu bê tông cộng thép toàn khối được sử dụng rộng rãi cho các nhà cao tầng bao gồm: Hệ kết cấu chung chịu lực, hệ kết cấu khung, tường chịu lực kết hợp, kết cấu hình ống. Việc lựa chọn phương án kết cấu dạng này hay dạng khác phụ thuộc vào điều kiện đặc điểm cụ thể của từng công trình, công năng sử dụng, chiều cao nhà tác động của tải trọng ngang và địa hình xây dựng.
-Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kiến trúc và kích thước hình học công trình, ta chọn phương án áp dụng giải pháp kết cấu là hệ khung và vách chịu lực. Đây là dạng kết cấu trong đó khung bê tông cốt thép chịu toàn bộ tải trọng tĩnh và tải trọng động tác dụng lên công trình. Nó có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh hoạt thích hợp cho công trình đòi hỏi không gian rộng lớn. Hệ kết cấu khung ta vạch ra sơ đồ làm việc rất rõ ràng, việc tính toán từng chi tiết kết cấu trong công trình rất đơn giản.
- Công trình có sự bố trí sắp xếp mặt bằng đối xứng, hệ lưới khung đều nhau.
- Công trình có địa chất ổn định và chiều cao nhỏ hơn 40m .
- Kết cấu của công trình là một khối thống nhất, bố trí hợp lý từ móng đến mái tạo điều kiện thuận lợi về thi công và kinh tế.
3- giải pháp về nền móng:
- Căn cứ vào tiêu chuẩn tải trọng tác động TCVN 2737 - 1995, dựa theo đặc điểm kết cấu công trình ta xác định được tải trọng tác dụng xuống móng.
- Căn cứ vào điều kiện địa chất, thuỷ văn, mực nước ngầm của khu vực đặt vị trí công trình, hồ sơ khảo sát địa địa chất công trình.
Khi tính toán sẽ lựa chọn phương án hợp lý, kinh tế nhất.
- Sơ bộ lựa chọn móng nông trên nền thiên nhiên.
4- Giải pháp về giao thông:
Giao thông theo phương đứng thông qua cầu thang bộ có chiều rộng là 3,6m. Các hành lang ở các tầng giao với các cầu thang tạo ra nút giao thông thuận tiện và thông thoáng cho người đi lại, đảm bảo lưu thoát lưu thoát người khi xảy ra sự cố như cháy, nổ.
5- giải pháp về thông gió, chiếu sáng:
- Thông gió: thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh cần thiết cho con người, nó tạo ra cho con người cảm giác thoải mái và sức khoẻ.
Giải pháp thông gió:
- Về quy hoạch: xung quanh công trình trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió, che nắng, chắn bụi, điều hoà không khí, chống ồn.
- Về thiết kế: xung quanh và bên trong có các cửa sổ và các ô thoáng để đón gió trực tiếp, xuyên phòng cùng hành lang, cầu thang.
- ánh sáng: kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
- Chiếu sáng tự nhiên: các phòng đều có cửa sổ để tiếp nhận ánh sáng từ bên ngoài.
- Chiếu sáng nhân tạo: được tạo từ hệ thống các bóng điện.
6- giải pháp về điện nước:
- Điện: được cung cấp từ mạng điện của thành phố. Điện áp 3 pha xoay chiều 380v/220v, tần số 50Hz đảm bảo cho mọi hoạt động bình thường của khu nhà. Hệ thống điện dễ bảo quản và sửa chữa, khai thác và sử dụng an toàn, tiết kiệm năng lượng. Có máy phát điện để phục vụ khi mất điện lưới.
- Nước:
+ Cấp nước: nước được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố thông qua các ống dẫn đưa lên các bể chứa và qua ống dẫn trực tiếp. Dung tích bể chứa được thiết kế trên cơ sở số lượng người sử dụngvà lượng dự trữ đề phòng sự cố mất nước có thể xảy ra. Hệ thống đường ống được bố trí ngầm trong tường đến các khu vệ sinh.
+ Thoát nước: gồm có thoát nước mưa và thoát nước thải.
Thoát nước mưa: gồm có hệ thống sênô dẫn nước từ các ban công, mái theo đường ống nhựa đặt giáp tường chảy vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
+ Thoát nước thải sinh hoạt: yêu cầu phải có bể tự hoại để nước thải chảy vào hệ thống thoát nước chung không bị nhiễm bẩn. Đường ống dẫn phải kín, không bị rò rỉ làm ô nhiễm môi trường.
7- giải pháp phòng cháy, chữa cháy,chống sét:
Chống sét: hệ thống chống sét được thiết kế theo 20 TCVN 46 - 84.
Phòng hoả: được thiết kế theo TCVN 2622 - 1995.
Thiết bị cứu hoả bao gồm: một họng cứu hoả trong nhà, một họng cứu hoả ngoài nhà, mỗi cửa ra vào bố trí 2 bình cứu hoả khô để sử lý đám cháy nhỏ trong công trình. Xung quanh nhà, ở bên ngoài là đường giao thông nội bộ của trường có thể phục vụ cho xe cứu hoả tiếp cận công trình
8- giải pháp vệ sinh môI trường:
- Rác thải được đổ vào thùng rác công cộng ở các tầng rồi từ đó được chuyển đi đến các xe đổ rác của thành phố.Có biển báo nhắc nhở vệ sinh chung.
Bộ xây dựng
Trường đại học kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
Phần II
Kết cấu
45%
Nhiệm vụ được giao:
1. lập mặt bằng kết cấu sàn tầng điển hình.
2. thiết kế sàn tầng điển hình.
3. tính khung k2 trục 2.
4. tính cầu thang bộ
5. tính dầm dọc trục d.
.
Giáo viên hướng dẫn: tiến sĩ NGUYễN TIếN CHƯƠNG
Sinh viên thực hiện: phùng đìng quý
Lớp: ctu2005- xh
chương I
Tính toán sàn tầng điển hình
Nhiệm vụ được giao:
Tính toán sàn tầng điển hình.
Tính toán sàn
Phương pháp tính chung:
- Việc tính toán bản sàn được dựa trên cơ sở tính toán dầm ứng với 1 dải bản sàn được cắt ra theo phương chiều rộng b nào đó (thường cắt 1 dải bản sàn có chiều rộng 100cm để tính). Dựa chủ yếuvào bài toán xác định cốt thép đơn để xác định diện tích cốt thép cần thiết của bản sàn khi đã biết nội lực. Sau đây trình bầy phương pháp tính toán ở hai loại bản sàn:
Sàn sườn toàn khối có bản kê loại dầm và bản kê 4 cạnh.
- Bản kê 2 cạnh: việc tính toán loại bản này dựa trên cơ sở so sánh giá trị mô men uốn theo 2 phương: Phương cạnh ngắn và phương cạnh dài. Đối với loại bản kê 2 cạnh theo giá trị mô mem uốn theo phương cạnh ngắn lớn hơn nhiều giá trị mô mem uốn theo phương cạnh dài. Chính vì vậy mà ta chỉ tính cốt thép cho mô men theo phương cạnh ngắn còn theo phương cạnh dài thì đặt thép theo cấu tạo. Theo quy ước thì khi bản kê có tỷ số giữa hai chiều dài tính toán của bản: l2/l1 > 2 thì bản có thể coi làm việc như bản kê 2 cạnh. Cắt 1 dải bản theo phương cạnh ngắn có chiều rộng 1m, có tải trọng phân bố trên 1 m dài của bản sẽ là: q = 1( qsàn (kg/m)
Sau khi xác định được nội lực tiến hành tính toán cốt thép như trường hợp tính toán cốt đơn của dầm đã được trình bầy ở phần tính dầm khung.
- Bản kê 4 cạnh: Hệ thống dầm chia bản thành các ô có cạnh ngắn là l1 và cạnh dài là l2 thoả mãn điều kiện: l2 / l1 < 2.
Tuỳ theo điều kiện làm việc của bản mà có thể tính toán bản theo sơ đồ đàn hồi hoặc sơ đồ khớp dẻo.
I. Tính toán sàn tầng đIển hình
1. Sơ đồ bản sàn
Ô1:
+ l1 = 3,6m
+ l2 = 6m
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
Ô2:
+ l1 = 1,8m
+ l2 = 3,6m
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
Ô3:
+ l1 = 1,8m.
+ l2 = 5,7m.
l2/l1 > 2. Do đó ta coi là bản dầm.
Ô4:
+ l1 = 2,48m.
+ l2 = 5,7m.
l2/l1 > 2. Do đó ta coi là bản dầm .
Ô5:
+ l1 = 2,1m.
+ l2 = 2,48m.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô6:
+ l1 = 2,1m.
+ l2 = 3,6m.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạn
Ô7,
+ l1 = 1,74m.
+ l2 = 2,1m.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô8,
+ l1 = 1,86m.
+ l2 = 2,1m.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô9,
+ l1 = 3,52m.
+ l2 = 3,6m.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
Ô10,
+ l1 = 3,6m.
+ l2 = 6,9m.
l2/l1 < 2. Do đó ta coi là bản kê 4 cạnh .
2. Xác định sơ bộ kích thước các bộ phận
a) Tính sơ bộ chiều dày bản : hb ( . L1
- Chọn D = 1 với (D = 0,8 - 1,4).
- chọn m = 40 (Bản kê).
hb ( . 3600 = 90mm. Ta chọn hb = 100 mm = 10 cm
b) Xác định sơ bộ kích thước dầm chính
- Nhịp dầm chính :
+ Khẩu độ trục C -G: Ldc = 6 m
hdc = ( - ).Ldc = 6/12= 500(mm)
Chọn hdc = 500 cm ; bdc= ( - ) hdp nên chọn bdc = 220cm
c) Tính sơ bộ kính thước dầm phụ:
+Nhịp dầm phụ : Ldp = 3,6 m
Chọn hdp= ( - ). Ldp = (300 - 225), hdp = 30cm, chọn bdp =22cm
Vậy kích thước sơ bộ dầm phụ là : h = 30 cm , b = 22cm
+ Dầm bo lấy bxh =110x250(mm)
3. Tải trọng tác dụng lên sàn:
a. Tĩnh tải:
Tĩnh tải tác dụng gồm các tải trọng tác động thường xuyên, được xác định căn cứ vào các bản vẽ mặt bằng kiến trúc , mặt cắt và mặt bằng kết cấu của công trình.
Thành phần
cấu tạo
(
( m )
(
(daN/m3)
gTC
( daN/m2 )
n
gTt
( daN/m2 )
Lớp gạch lát nền
0,01
2000
20
1,1
22
Lớp vữa lót
0,025
1800
45
1,3
58,5
Sàn bê tông cốt thép
0,1
2500
250
1,1
275
lớp vữa trát trần
0,02
1800
36
1,3
46,8
Cộng
351
402,3
b. Hoạt tải:
Thành phần
cấu tạo
pTC
( daN/m2 )
n
pTt
( daN/m2 )
Phòng ở
200
1,2
240
Hành lang,cầu thang
300
1,2
360
Ban công
200
1,2
240
Khu WC
200
1,2
240
4. Xác định nội lực bản sàn:
a.Bản làm việc 2 phương:
*Tính cho ô sàn ô1(có l1(l2 = 3,6(6m)
Sơ đồ tính toán:
Xét tỷ số hai cạnh l2/l1 =1,66 < 2 ( tính toán với bản kê 4 cạnh làm việc theo hai phương.
-Tải trọng tác dụng tính toán :
+Tĩnh tải: gtt = 402,3 daN/m2
+Hoạt tải: ptt = 240 daN/m2
q1 =(gtt + 0,5.ptt) =( 402,3+0,5.240)= 522,3 (daN)
q2 = 0,5.ptt = 0,5.2400= 120 (daN)
-Dựa vào tỷ số l2/l1 tra bảng sơ đồ 0 và IIc được các hệ số và
=0.0486; =0,0202; = 0,0446
= 0,0179 ; = 0,0074 ; = 0,0164
+Mômen tại nhịp theo phương cạnh ngắn là:
M1 =
= (0,0202.522,3+0,0486(120). 3,6.6=354 daN/m
+Mômen tại gối theo phương cạnh ngắn là:
MI=
+Mômen tại gối theo phương cạnh dài là:
MII=
+Mômen tại nhịp theo phương cạnh dài là:
M2 =
= (0,0074.522,3+0,0179.120). 3,6.6=130 daN/m.
Các ô còn lại cũng được tính tương tự và kết quả được trình bày ở bảng “ Kết quả tính toán nội lực các ô sàn tầng điển hình” .
b. Bản làm việc 1 phương:
- Xác định nhịp tính toán của bản và sơ đồ tính toán.
+ Nhịp giữa : L = L1 - bdp
+ Nhịp biên : Lb = L1 - bdp/2 - t/2 + hb/2
Sự chênh lệch giữa các nhịp là: .100% <10%
*Tính cho ô sàn Ô3: l1(l2 = 1,8(5,7(m)
Xét tỷ số hai cạnh l2/l1 = 3,16 > 2
+ Nhịp giữa: L0= L1- bdp= 1800 - 220=1580mm=1,58m
+ Nhịp biên: Lob= L1- bdp/2- t/2+ hb/2= 1800 -220/2+ 220/2+ 100/2=1530mm
+Tải trọng tác dụng tính toán :
Tĩnh tải: gtt = 402,3 daN/m2
Hoạt tải: ptt = 360 daN/m2
( q = gTt + pTt = 402,3+ 360=762,3 daN/m2
+Mômen tại nhịp giữa và gối giữa là :
+Mômen nhịp biên là
+Mômen gối biên là
5.Tính toán cốt thép cho các ô bản :
Giả thiết a =2cm, ho =10 -2 =8 cm .
Ta cắt 1 dải bản b=100cm
A,Bản làm việc 1 chiều :
*Tính cho ô sàn Ô3:
+Cốt thép tại nhịp biên có: M = 162 daN.m = 16200 daN.cm
ADCT: m = = = 0,02 < = 0,437
Từ m = 0,02 Tra bảng PL9 = 0,02
A = = = 0,81 (cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
.100% = .100% = 0,1%
.100% = .100% = 3,29%
0,1%s
Ta thấy ≤ A=
Chọn có A=141mm2
+Cốt thép tại gối biên: M = 173 daN.m = 17300 daN.cm
ADCT: m = = = 0,023 < = 0,437
Từ m = 0,023 Tra bảng PL9 = 0,023
A = = = 0,94(cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
.100% = .100% = 0,12%
.100% = .100% = 3,29%
0,1%
Ta thấy > A=
Chọn có A=141mm2
+ Xác định cốt thép tại gối giữa và nhịp giữa.
- Gối giữa và nhịp giữa có: M = 118 daN.m = 11800 daN.cm
- ADCT: m = = = 0,016< = 0,437
Từ m = 0,016 Tra bảng PL9 = 0,016
A = = = 0,65 (cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
.100% = .100% = 0,08%
.100% = .100% = 3,29%.
0,1%
Ta thấy ≤ A=
Chọn có A=141mm2
Tương tự ta có cốt thép cho Ô4
+ Cốt thép tại nhịp biên có: M = 338 daN.m = 33800 daN.cm
A= chọn có A=188mm2
+ Cốt thép tại gối biên: M = 353daN.m = 35300 daN.cm
A= chọn có A=188mm2
+ Xác định cốt thép tại gối giữa và nhịp giữa.
A= chọn có A=141mm2
b) Bản làm việc 2 chiều :
*Tính cho ô sàn Ô1
+Cốt thép tại nhịp theo phương cạnh dài có
M1 = 354daN.m = 35400daN.cm
ADCT: m = = = 0,049 < = 0,437
Từ m = 0,049 Tra bảng PL9 = 0,05
A = = = 2,04 (cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
.100% = .100% = 0,255%
.100% = .100% = 3,29%
0,1%
Ta thấy ≤ ≤
hàm lượng cốt thép đảm bảo và hợp lý : Chọn có A=251mm2
+Cốt thép tại gối theo phương cạnh ngắn là: MI = 503 daN.m = 50300daN.cm
ADCT: m = = = 0,068 < = 0,437
Từ m = 0,068 Tra bảng PL9 = 0,07
A = = = 2,86(cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
.100% = .100% = 0,35%
.100% = .100% = 3,29%
0,1%
Ta thấy ≤ ≤
hàm lượng cốt thép đảm bảo và hợp lý:
Chọn có A=279mm2=2,79cm2
+Cốt thép tại gối theo phương cạnh dài là: MII = 42,51 daN.m = 4251daN.cm
ADCT: m = = = 0,005 < = 0,437
Từ m = 0,005 Tra bảng PL9 = 0,01
A = = = 0,46(cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
.100% = .100% = 0,06%
.100% = .100% = 3,29%
0,1%
Ta thấy ≤ A=
Chọn có A=141mm2
+Cốt thép tại nhịp theo phương cạnh ngắn có: M2 = 129,8daN.m = 12980daN.cm
ADCT: m = = = 0,017 < = 0,437
Từ m = 0,017 Tra bảng PL9 = 0,017
A = = = 0,69 (cm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
.100% = .100% = 0,08%
.100% = .100% = 3,29%
0,1%
Ta thấy > ≤
Chọn có A=141mm2
Tương tự tính toán cốt thép và chọn thép của các ô sàn được thể hiện trong bảng
*Kiểm tra lại chiều cao làm việc của bản ho tại các tiết diện
+ Chọn lớp bảo vệ là 1cm :- Tại tiết diện dùng (8 :ho= 10 - 1 - 0,4 = 8,6 m
-Tại tiết diện dùng (6 :ho= 10 -1 -0,3 = 8,7 m
Vậy : hott > hogt =8 cm Như vậy dùng được và thiên về an toàn.
chương ii
Tính toán cầu thang bộ
( Cầu thang 2 đợt trục 4’-5)
I. Đặc điểm cấu tạo kết cấu và kiến trúc của cầu thang.
*)Đây là cầu thang bộ chính dùng để lưu thông giữa các tầng nhà, Cầu thang thuộc loại cầu thang 2 đợt có cốn thang, đổ bê tông cốt thép tại chỗ
-Bậc thang được xây bằng gạch đặc, trên các bậc thang và chiếu nghỉ, chiếu tới điều được trát granitô, Lan can cầu thang được làm bằng thép, tay vịn bằng gỗ.
-Cầu thang bắt đầu bằng tầng một, Kiến trúc cầu thang các tầng giống nhau. ở tầng điển hình, cầu thang có 24 bậc . Mổi bậc cao 150 mm rộng300 mm.
*) Đặc điểm kết cấu:
- Cầu thang là 1 kết cấu lưu thông theo phương thẳng đứng của toà nhà và chịu tải trọng động của con người. Khi thiết kế ngoài yêu cầu cấu tạo kiến trúc phải chọn kích thước các dầm và các bản sao cho khống chế được độ võng của kết cấu, để tạo cảm giác an toàn cho người sử dụng. Bản thang kê lên tường và cốn thang, bản chiếu nghỉ xung quanh có các dầm bo.
- Chọn bề dày cho tất cả các bản thang là : 10cm
- Kích thước dầm chiếu nghỉ, dầm chiếu tới : bxh = 20x30 cm
- Kích thước cốn thang : bxh = 10x30 cm
- Độ nghiêng bản thang :
Cos( =
`- Tất cả các tải trọng của vật liệu và các hoạt tải đều lấu theo TCVN 2737-95 và TCVN 356-2005
1. Tính bản thang.
Do bản thang có kích thước l2xl1 = 4000x 1460 ( l2/l1 = 4/1,46 = 2,74>2
Nên ta tính bản thang theo bản chịu lực 1 phương cắt 1 dải rộng 1 (m),theo chiều song song cạnh ngắn để tính toán. Sơ đồ tính thể hiện ở trên.
Sơ đồ tính toán:
Sơ đồ tính toán bản đan thang
b. Xác định tải trọng
- Trọng lượng lớp đá Granitô:
- Trọng lượng lớp vữa lót :
- Trọng lượng lớp gạch xây bậc:
- Trọng lượng bản thân bản thang:
g4 = 0,1 ( 2500 ( 1,1 = 247,5daN/m
- Trọng lượng lớp vữa trát dưới bản:
g5 = 0,015 ( 1800 ( 1,3 = 35,1 daN/m
-Tổng tải trọng các lớp: (gtt = 44 +46,8 +132,7+247,5 +35,1=506 (daN/m)
Hoạt tải phân bố trên cốn thang lấy theo TCVN 2737-95
qtc=300(daN/m2) => qtt=30.1,2 = 360 (daN/m)
Tải trọng toàn phần: q = 506 + 360 = 866(daN/m)
Tải trọng tính toán: qtt=866.cos( = 866.0,8 = 693(daN/m)
c. Tính toán nội lực và cốt thép
Theo sơ đồ tính toán, cắt 1 dải bản rộng 1m song song với cạnh ngắn để tính toán. Mômen lớn nhất ở giữa nhịp:
(daN.m)=18500daN.cm
Chọn chiều dày lớp bêtông bảo vệ ( h0= 10-2 = 8 cm
Ta có:
Từ tra bảng phụ lục 9 ta có = 0,025
Ta có Rs.As = .Rb.b.h0
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
= 0,1%≤
Vậy hàm lượng cốt thép đảm bảo và hợp lý
( Chọn (6 a200 có As = 1,41cm2
Chọn thép chịu mô men âm theo cấu tạo (6 a200
2. Tính toán cốn thang:
- Để thiên về an toàn, ta đưa ra hai sơ đồ tính toán: Khi tính toán cốt thép ở gối, ta xem cốn thang là dầm đơn giản liên kết ngàm hai đầu; còn khi tính toán cốt thép ở giữa nhịp, ta xem cốn thang là dầm đơn giản liên kết khớp hai đầu.
a. Chọn sơ bộ kích thước.
Nhịp tính toán của dầm:
Chiều cao của cốn được chọn theo công thức:
hc = .ld
Với : m = 12 (20 hệ số phụ thuộc vào tải trọng lấy m = 12
ld =4,02(m) chiều dài tính toán của cốn thang.
hc = . 4,02 = 0,33 (m). chọn: hc =30 (cm).
Chọn cốn thang có tiết diện mặt cắt ngang bxh = 100x300 (mm)
b. Tải trọng tác dụng.
- Trọng lượng lớp vữa trát Granitô ((=1,5 cm)
gv = 0,015.( 0,15 + 2 . 0,3).20.1,3 = 0,3 (KN/m)= 30daN/m
- Trọng lượng lan can tay vịn.
gtv = 1,1.0,3 = 0, (KN/m)= 34 daN/m
- Trọng lượng bản thân cốn thang.
gbt = 0,1.0,3.2500.1,1 = 100 (daN/m)
- Trọng lượng bản thang truyền xuống.
gbtx = 0,5.1,46 .6,93 = 5,06(KN/m)= 506daN/m
- Tổng tải trọng tác dụng lên cốn thang.
q = gv + gtv + gbt + gbtx = 30+ 34 + 100 + 506 =670(daN/m)
- Thành phần tải trọng tác dụng vuông góc với cốn thang
q1 = q.cos( = 670x0,89 = 595(daN/m)
c. Sơ đồ tính và nội lực.
*. Xác định nội lực
Cốn thang làm việc như một dầm đơn giản nhịp ltt = 4,02 (m)
- Mômen lớn nhất.
Mmax = = = 1202( daN/m)
- Lực cắt lớn nhất.