Tin học ra đời không sớm nhưng sự phát triển nhanh như vũ bão của nó đã góp phần không nhỏ trong việc cải thiện cuộc sống con người. Các ứng dụng tin học ngày càng đi sâu vào đời sống của con người và nó là sản phẩm không thể thiếu của thế giới văn minh. Các ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống trở nên hết sức cần thiết và việc nắm bắt thông tin mới nhanh và chính xác là điều vô cùng quan trọng trong thời kỳ hiện nay. Người ta đã tin học hóa mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, rõ nhất là trong việc quản lý thì ứng dụng tin học lại càng vô cùng quan trọng. Đặc biệt đối với những người quản lý thì việc sử dụng phần mềm quản lý khiến cho công việc của họ dễ dàng và hiệu quả hơn… Với những đòi hỏi thực tế như vậy thì người ta đã đưa tin học ứng dụng vào công việc quản lý giúp tiết kiệm thời gian và sức lực của con người.
Xã hội càng phát triển thì yêu cầu chất lượng cuộc sống ngày càng cao.
Đối với xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ là một cảng container hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, khai thác trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. Hệ thống công nghệ thông tin dần được ưu tiên phát triển và nhanh chóng chiếm phần quan trọng trong mọi hoạt động của xí nghiệp.
Hiện nay, xí nghiệp đã sử dụng công nghệ thông tin vào một số ứng dụng như: Lập kế hoạch tàu, quản lý bãi, giao nhận cổng, tính cước phí, quản lý nhân sự và kỹ thuật… Đã có hệ thống mạng nội bộ giữa các phòng ban trong xí nghiệp.
Tuy nhiên xí nghiệp luôn cần phải tiếp tục và không ngừng cải tạo hệ thống thông tin hiện có, nâng cấp toàn bộ hệ thống máy tính của xí nghiệp, đầu tư công nghệ cho phát triển và đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cao trong mạng nội bộ để đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh hiệu quả và ngày càng phát triển theo xu hướng khoa học kỹ thuật và công nghệ cao.
Không ngừng quan tâm, tổ chức đào tạo các cán bộ công nhân viên chức của xí nghiệp, học tập và tiếp thu những mặt mạnh của các xí nghiệp khác trong nước và trên thế giới.
40 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2087 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng chương trình quản lý tính cước phí giao nhận hàng hóa tại XNXD Chùa Vẽ - Cảng Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………2
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………...3
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG…………………………....4
1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ 4
1.2. Mô hình nghiệp vụ 6
1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 6
1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 7
1.2.3. Các hồ sơ, dữ liệu sử dụng 7
1.2.4. Ma trận thực thể chức năng 8
1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu 9
1.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 9
1.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 10
1.4. Xây dựng mô hình E-R (Entity-Relationship model) 14
1.4.1. Các kiểu thực thể và thuộc tính 14
1.4.2. Các kiểu liên kết 14
1.4.3. Mô hình E-R 16
1.5. Mô hình dữ liệu quan hệ 17
1.5.1. Các quan hệ 17
1.5.2. Mô hình quan hệ 18
CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM………………….19
2.1. Yêu cầu phần cứng 19
2.2. Các chức năng chính của chương trình 19
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (Các bảng dữ liệu vật lý) 19
2.3.1. Bảng “KHÁCHHÀNG” 19
2.3.2. Bảng “TÀU” 20
2.3.3. Bảng “HÀNGHÓA” 20
2.3.4. Bảng “DỊCHVỤ” 20
2.3.5. Bảng “KHÁCHHÀNG-HÀNGHÓA” 21
2.3.6. Bảng “TÀUCHỞHÀNGHÓA” 21
2.3.7. Bảng “KHÁCHHÀNG-DỊCHVỤ” 21
2.4. Một số giao diện của chương trình 22
2.4.1. Form chính của chương trình 22
2.4.2. Form đăng nhập hệ thống 22
2.4.3. Giao diện của tiến trình quản trị hệ thống 23
2.4.4. Giao diện của tiến trình cập nhập thông tin 24
2.4.5. Giao diện của tiến trình tính cước phí giao nhận hàng hóa 28
2.4.6. Một số giao diện của tiến trình tìm kiếm thông tin 29
2.4.7. Giao diện của tiến trình thống kê doanh thu 31
2.4.8. Giao diện của tiến trình báo cáo doanh thu 33
2.4.9. Giao diện của tiến trình trợ giúp 36
2.5. Nhận xét và đánh giá 37
2.5.1. Kết quả đạt được 37
2.5.2. Những vấn đề còn tồn tại 37
2.5.3. Hướng phát triển của đề tài 38
KẾT LUẬN…………………………………………………………………….39
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………...40
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Phùng Anh Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa công nghệ thông tin của trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có được kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm của mình tới gia đình, bạn bè những người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài đồ án tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức song do thời gian và khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 28 tháng 07 năm 2007
Sinh Viên
Lê Kỳ Bắc
LỜI NÓI ĐẦU
Tin học ra đời không sớm nhưng sự phát triển nhanh như vũ bão của nó đã góp phần không nhỏ trong việc cải thiện cuộc sống con người. Các ứng dụng tin học ngày càng đi sâu vào đời sống của con người và nó là sản phẩm không thể thiếu của thế giới văn minh. Các ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống trở nên hết sức cần thiết và việc nắm bắt thông tin mới nhanh và chính xác là điều vô cùng quan trọng trong thời kỳ hiện nay. Người ta đã tin học hóa mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, rõ nhất là trong việc quản lý thì ứng dụng tin học lại càng vô cùng quan trọng. Đặc biệt đối với những người quản lý thì việc sử dụng phần mềm quản lý khiến cho công việc của họ dễ dàng và hiệu quả hơn… Với những đòi hỏi thực tế như vậy thì người ta đã đưa tin học ứng dụng vào công việc quản lý giúp tiết kiệm thời gian và sức lực của con người.
Xã hội càng phát triển thì yêu cầu chất lượng cuộc sống ngày càng cao.
Đối với xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ là một cảng container hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, khai thác trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. Hệ thống công nghệ thông tin dần được ưu tiên phát triển và nhanh chóng chiếm phần quan trọng trong mọi hoạt động của xí nghiệp.
Hiện nay, xí nghiệp đã sử dụng công nghệ thông tin vào một số ứng dụng như: Lập kế hoạch tàu, quản lý bãi, giao nhận cổng, tính cước phí, quản lý nhân sự và kỹ thuật… Đã có hệ thống mạng nội bộ giữa các phòng ban trong xí nghiệp.
Tuy nhiên xí nghiệp luôn cần phải tiếp tục và không ngừng cải tạo hệ thống thông tin hiện có, nâng cấp toàn bộ hệ thống máy tính của xí nghiệp, đầu tư công nghệ cho phát triển và đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cao trong mạng nội bộ để đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh hiệu quả và ngày càng phát triển theo xu hướng khoa học kỹ thuật và công nghệ cao.
Không ngừng quan tâm, tổ chức đào tạo các cán bộ công nhân viên chức của xí nghiệp, học tập và tiếp thu những mặt mạnh của các xí nghiệp khác trong nước và trên thế giới.
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1. Mô tả bài toán nghiệp vụ
Quá trình tính cước phí giao nhận hàng hóa tại xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ - Cảng Hải Phòng bắt đầu diễn ra khi khách hàng (hãng tàu hay chủ hàng) muốn nhập vào, xuất đi, hay lưu bãi các loại hàng hóa.
Việc tính cước phí giao nhận hàng hóa container sẽ được căn cứ vào biểu phí và giá dịch vụ do cảng Hải Phòng ban hành kèm theo quyết định ban hành biểu phí và giá dịch vụ áp dụng cho các chủ hàng và các hãng tàu.
Có 2 hình thức thanh toán là trả trước và trả sau. Đối với các chủ hàng thì sẽ thanh toán cho cảng theo hình thức là trả trước, còn đối với các hãng tàu thì sẽ thanh toán theo hình thức trả sau (sau mỗi tháng).
Đối với hãng tàu, để nhập được hay lấy đi hàng hóa container thông qua xí nghiệp xếp dỡ Chùa vẽ, thì sau khi tàu cập cầu hãng tàu sẽ yêu cầu cảng xếp dỡ hàng hóa trên tàu và tùy vào yêu cầu của hãng tàu: lưu bãi, bảo quản, hay xuất thẳng hàng hóa cho chủ hàng thì bộ phận đội container của cảng sẽ trực tiếp bố trí kế hoạch tiếp nhận tàu, bố trí phương tiện, nhân công xếp dỡ hàng và thực hiện lưu bãi, bảo quản hay xuất thẳng cho chủ hàng. Sau khi xếp dỡ, đội container sẽ tổng kết và lập báo cáo xếp dỡ và ký xác nhận với hãng tàu, sau đó sẽ gửi báo cáo xếp dỡ cho bộ phận tính cước để làm cơ sở tính cước cho hãng tàu. Đối với hàng hóa container được lưu giữ và bảo quản trong bãi cảng thì sẽ được đội container quản lý và lập báo cáo tính lưu bãi và được gửi sang cho bộ phận tính cước để tính cước phí lưu bãi.
Sau khi nhận được báo cáo xếp dỡ và báo cáo tính lưu bãi từ đội container, bộ phận tính cước sẽ căn cứ vào đó để lập hóa đơn dịch vụ (trả tiền sau) và gửi hóa đơn dịch vụ cho hãng tàu để yêu cầu hãng tàu thanh toán. Hãng tàu có trách nhiệm thanh toán trả cảng đầy đủ và đúng thời hạn.
Đối với chủ hàng, khi muốn nhập hay lấy hàng đi: kể cả hàng lấy thẳng từ trên tàu của hãng tàu và hàng đã được lưu giữ, bảo quản trong bãi cảng thì chủ hàng phải đến bộ phận tính cước để làm thủ tục làm hàng. Trước tiên chủ hàng sẽ gửi lệnh giao hàng do hãng tàu cấp, đồng thời gửi phiếu đăng ký làm hàng cho bộ phận tính cước; Nếu trường hợp chủ hàng muốn mượn vỏ container thì phải xuất trình giấy mượn vỏ container (do đại lý của hãng tàu cấp) cho bộ phận tính cước. Căn cứ vào các chứng từ và khai báo của chủ hàng, bộ phận tính cước sẽ in hóa đơn dịch vụ gửi cho chủ hàng và yêu cầu chủ hàng thanh toán tiền, chủ hàng sẽ thanh toán tiền ngay đầy đủ cho cảng.
Sau khi in hóa đơn dịch vụ cho khách hàng (chủ hàng hay hãng tàu) thì bộ phận tính cước sẽ lưu lại các hóa đơn dịch vụ vào sổ dịch vụ.
Bộ phận tính cước căn cứ vào sổ dịch vụ sẽ thống kê và lập bảng kê tiền ngay đối với tất cả các chủ hàng đã thanh toán cho việc nhập hay xuất hàng hóa container tại cảng trong ngày và báo cáo doanh thu trả trước của các chủ hàng cho lãnh đạo cảng Chùa Vẽ và cảng Hải Phòng khi có yêu cầu. Bộ phận tính cước cũng sẽ thống kê và lập bảng kê tiền trả sau đối với các hãng tàu và báo cáo doanh thu trả sau cho lãnh đạo cảng Chùa Vẽ và cảng Hải Phòng vào cuối mỗi tháng.
Cuối mỗi tháng, bộ phận tính cước sẽ căn cứ vào sổ dịch vụ để lập báo cáo phân tích ghi thu và từ đó lập biên bản xác nhận doanh thu của xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ sau mỗi tháng để báo cáo lên lãnh đạo cảng Chùa Vẽ và báo cáo lên cảng Hải Phòng. Sau khi nhận được các báo cáo và tiền thanh toán từ các hãng tàu, cảng Hải Phòng sẽ gửi phiếu báo xác nhận đã ghi thu cho bộ phận tính cước, căn cứ vào đó bộ phận tính cước sẽ cập nhật vào sổ ghi thu. Khi có yêu cầu báo cáo nhanh số liệu doanh thu tổng hợp của cảng trong khoảng thời gian nào đó trong năm của cảng, bộ phận tính cước sẽ căn cứ vào sổ ghi thu để tổng hợp kết quả doanh thu và tạo báo cáo doanh thu (số liệu báo cáo nhanh) của cảng để báo cáo cho lãnh đạo và cảng Hải Phòng.
1.2. Mô hình nghiệp vụ
1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 1.2. Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống
1.2.3. Các hồ sơ, dữ liệu sử dụng
a. Biểu phí và giá dịch vụ
i. Bảng kê tiền ngay
b. Lệnh giao hàng
j. Bảng kê tiền trả sau
c. Phiếu đăng ký làm hàng
k. Báo cáo phân tích ghi thu
d. Giấy mượn vỏ container
l. Biên bản xác nhận doanh thu
e. Báo cáo xếp dỡ
m. Phiếu báo xác nhận ghi thu
f. Báo cáo tính lưu bãi
n. Sổ ghi thu
g. Hóa đơn dịch vụ
p. Báo cáo doanh thu
h. Sổ dịch vụ
1.2.4. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
a. Biểu phí và giá dịch vụ
b. Lệnh giao hàng
c. Phiếu đăng ký làm hàng
d. Giấy mượn vỏ Container
e. Báo cáo xếp dỡ
f. Báo cáo tính lưu bãi
g. Hóa đơn dịch vụ
h. Sổ dịch vụ
i. Bảng kê tiền ngay
j. Bảng kê tiền trả sau
k. Báo cáo phân tích ghi thu
l. Biên bản xác nhận doanh thu
m. Phiếu báo xác nhận ghi thu
n. Sổ ghi thu
p. Báo cáo doanh thu
Các chức năng nghiệp vụ
a
b
c
d
e
f
g
h
i
j
k
l
m
n
p
1. Cập nhật thông tin
R
U
2. Tính cước giao nhận
R
R
R
R
R
R
C
U
3. Tìm kiếm
R
4. Thống kê
R
C
C
5. Báo cáo
R
R
R
C
C
R
C
1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu
1.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Hình 1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
1.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0. Cập nhật thông tin”
Hình 1.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 1.0
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0. Tính cước giao nhận”
Hình 1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 2.0
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0. Tìm kiếm”
Hình 1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 3.0
4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0. Thống kê”
Hình 1.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 4.0
5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “5.0. Báo cáo”
Hình 1.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình 5.0
1.4. Xây dựng mô hình E-R (Entity-Relationship model)
1.4.1. Các kiểu thực thể và thuộc tính
1. KHÁCH HÀNG: Bao gồm các thuộc tính sau: Mã Khách Hàng, Tên Khách Hàng, Đơn Vị, Địa Chỉ, Quốc Tịch, Điện Thoại, Số Tài Khoản, Mã Số Thuế. Trong đó Mã Khách Hàng là thuộc tính khóa.
2. TÀU: Bao gồm các thuộc tính: Mã Tàu, Tên Tàu, Chức Năng. Trong đó Mã Tàu là thuộc tính khoá.
3. HÀNG HÓA: Bao gồm các thuộc tính sau: Mã Hàng Hóa, Loại Hàng Hóa, Tên Hàng Hóa, Kích Cỡ, Tình Trạng, Xuất Xứ, Chú Thích. Trong đó Mã Hàng Hóa là thuộc tính khóa.
4. DỊCH VỤ: Bao gồm các thuộc tính: Mã Dịch Vụ, Loại Dịch Vụ, Tên Dịch Vụ, Chiều Tác Nghiệp, Đơn Giá, Tính Tăng Giảm, Đơn Vị Tinh, Mức Thuế VAT, Chú Thích. Trong đó Mã Dịch Vụ là thuộc tính khóa.
1.4.2. Các kiểu liên kết
(1) KHÁCH HÀNG Yêu cầu giao/nhận HÀNG HÓA
(2) KHÁCH HÀNG Sử dụng DỊCH VỤ
(3) TÀU Thuộc KHÁCH HÀNG
(4) TÀU Chở HÀNG HÓA
1.4.3. Mô hình E-R
Hình 1.9. Mô hình E-R
1.5. Mô hình dữ liệu quan hệ
1.5.1. Các quan hệ
Thực hiện quy tắc chuyển từ mô hình E-R sang mô hình quan hệ ta có các quan hệ sau:
1. KHÁCHHÀNG (MaKhachHang, TenKhachHang, DonVi, DiaChi, QuocTich, DienThoai, SoTaiKhoan, MaSoThue)
2. TÀU (MaTau, TenTau, ChucNang, MaKhachHang)
3. HÀNGHÓA (MaHangHoa, LoaiHangHoa, TenHangHoa, KichCo, TinhTrang, XuatXu, ChuThich)
4. DỊCHVỤ (MaDichVu, TenDichVu, LoaiDichVu, ChieuTacNghiep, DonGia, TinhTangGiam, DonViTinh, MucThueVAT, ChuThich)
5. KHÁCHHÀNG-DỊCHVỤ (SoHoaDon, NgayLapHoaDon, HinhThucThanhToan, TuNgay, DenNgay, MaKhachHang, MaDichVu)
6. KHÁCHHÀNG-HÀNGHÓA (MaKhachHang, MaHangHoa, NgayGiaoNhan, SoLuong, TrongLuong, DieuKienGiaoNhan)
7. TÀUCHỞHÀNGHÓA (MaTau, MaHangHoa, SoVanDon, Chuyen, NgayCapBen, NgayRa)
1.5.2. Mô hình quan hệ
Hình 1.10. Mô hình quan hệ
CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM
2.1. Yêu cầu phần cứng
Máy tính: Intel hoặc tương thích.
Hệ điều hành: Microsoft Windows 95/98/ME/2000/NT/XP.
Bộ vi xử lý: Pentium 1.8Ghz.
Bộ nhớ 64 MB RAM hoặc lớn hơn.
Màn hình: VGA hay với độ phân giải cao hơn.
Thiết bị trỏ: Chuột Microsoft hoặc thiết bị tương tự.
Ổ đĩa CD-ROM: Tốc độ 8X.
Ổ đĩa cứng: Tùy thuộc vào cài đặt chi tiết.
2.2. Các chức năng chính của chương trình
1. Quản trị hệ thống
2. Cập nhật thông tin
3. Tính cước phí giao nhận
4. Tìm kiếm thông tin
5. Thống kê doanh thu
6. Báo cáo doanh thu
7. Trợ giúp
8. Thoát
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (Các bảng dữ liệu vật lý)
2.3.1. Bảng “KHÁCHHÀNG”
Dùng để lưu trữ thông tin về khách hàng (Chủ Hàng và Hãng Tàu)
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Khoá chính
Giải thích
1
MaKhachHang
Nvarchar
50
(
Mã khách hàng
2
TenKhachHang
Nvarchar
100
Tên khách hàng
3
DonVi
Nvarchar
50
Đơn vị
4
DiaChi
Nvarchar
50
Địa chỉ
5
QuocTich
Nvarchar
50
Quốc tịch khách hàng
6
DienThoai
Nvarchar
10
Điện thoại
7
SoTaiKhoan
Nvarchar
50
Số tài khoản
8
MaSoThue
Nvarchar
50
Mã số thuế
2.3.2. Bảng “TÀU”
Dùng để lưu trữ thông tin về tàu của các Hãng Tàu
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Khoá chính
Giải thích
1
MaTau
Nvarchar
50
(
Mã tàu
2
TenTau
Nvarchar
50
Tên tàu
3
ChucNang
Nvarchar
50
Chức năng
4
MaKhachHang
Nvarchar
50
Mã khách hàng
2.3.3. Bảng “HÀNGHÓA”
Dùng để lưu trữ thông tin về hàng hóa
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Khoá chính
Giải thích
1
MaHangHoa
Nvarchar
50
(
Mã hàng hóa
2
LoaiHangHoa
Nvarchar
50
Loại hàng hóa
3
TenHangHoa
Nvarchar
50
Tên hàng hóa
4
KichCo
Nvarchar
10
Kích cỡ hàng hóa
5
TinhTrang
Nvarchar
10
Tình trạng hàng hóa
6
XuatXu
Nvarchar
50
Xuất xứ
7
ChuThich
Nvarchar
50
Chú thích
2.3.4. Bảng “DỊCHVỤ”
Dùng để lưu trữ thông tin về các loại dịch vụ
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Khoá chính
Giải thích
1
MaDichVu
Nvarchar
50
(
Mã dịch vụ
2
LoaiDichVu
Nvarchar
50
Loại dịch vụ
3
TenDichVu
Nvarchar
100
Tên dịch vụ
4
ChieuTacNghiep
Nvarchar
50
Chiều tác nghiệp
5
DonGia
Float
08
Đơn giá dịch vụ
6
TinhTangGiam
Nvarchar
50
Tính tăng hay giảm
7
DonViTinh
Nvarchar
50
Đơn vị tính
8
MucThueVAT
Float
08
% Chịu Thuế VAT
9
ChuThich
Nvarchar
50
Chú thích
2.3.5. Bảng “KHÁCHHÀNG-HÀNGHÓA”
Dùng để lưu trữ thông tin khi khách hàng yêu cầu giao nhận hàng hóa
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Khoá
chính
Giải thích
1
MaKhachHang
Nvarchar
50
(
Mã khách hàng
2
MaHangHoa
Nvarchar
50
(
Mã hàng hóa
3
NgayGiaoNhan
Nvarchar
50
(
Ngày giao nhận
4
SoLuong
Int
04
Số lượng
5
TrongLuong
Float
08
Trọng lượng hàng hóa
6
DieuKienGiaoNhan
Nvarchar
50
Điều kiện giao nhận
2.3.6. Bảng “TÀUCHỞHÀNGHÓA”
Dùng để lưu trữ thông tin các chuyến hàng hóa tàu chở
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Khoá chính
Giải thích
1
SoVanDon
Nvarchar
50
(
Số vận đơn
2
Chuyen
Int
04
Chuyến số
3
NgayCapBen
Datetime
08
Ngày cập bến
4
NgayRa
Datetime
08
Ngày tàu đi
5
MaTau
Nvarchar
50
(
Mã tàu
6
MaHangHoa
Nvarchar
50
(
Mã hàng hóa
2.3.7. Bảng “KHÁCHHÀNG-DỊCHVỤ”
Dùng để lưu trữ thông tin về các dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích
thước
Khoá
chính
Giải thích
1
SoHoaDon
Nvarchar
30
(
Số hóa đơn
2
NgayLapHoaDon
Datetime
08
Ngày lập hóa đơn
3
HinhThucTT
Nvarchar
50
Hình thức thanh toán
4
TuNgay
Datetime
08
Sử dụng từ ngày
5
DenNgay
Datetime
08
Đến ngày
6
MaKhachHang
Nvarchar
50
(
Mã khách hàng
7
MaDichVu
Nvarchar
50
(
Mã dịch vụ
2.4. Một số giao diện của chương trình
2.4.1. Giao diện chính của chương trình
2.4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống
2.4.3. Giao diện của tiến trình quản trị hệ thống
1. Form cập nhật người dùng
2. Form thay đổi mật khẩu truy nhập hệ thống
2.4.4. Giao diện của tiến trình cập nhập thông tin
1. Form nhập thông tin khách hàng
2. Form nhập thông tin về tàu
3. Form nhập thông tin về hàng hóa
4. Form nhập thông tin về tàu chở hàng hóa
5. Form nhập thông tin yêu cầu giao nhận hàng hóa của khách hàng
6. Form nhập thông tin về dịch vụ
7. Form nhập thông tin khách hàng sử dụng dịch vụ
2.4.5. Giao diện của tiến trình tính cước phí giao nhận hàng hóa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo Tóm Tắt Nộp 3-8-2007.doc
- Báo cáo Đồ án TN -OK!.ppt