Trường trung học phổ thông Phú Xuyên A có cơ sở tại xã Liên Hoà, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây .
Trường được thành lập tháng 9 - 1957 cho đến nay qui mô của nhà trường phát triển ngày càng nhanh. Hiện tại trường có 47 giáo viên giảng dạy và hơn 2000 học sinh . nhiều năm trường đã có học sinh giỏi quốc gia, số học sinh giỏi ngày càng tăng. Tỉ lệ tốt nghiệp rất cao khoảng 80 đến 85% . Tỉ lệ học sinh đỗ vào đại học, cao đẳng khoảng 20 đến 25% . HộI thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có nhiều giáo viên tham gia. Hàng nghìn học sinh cũ của trường có học vị cao như tiến sĩ, thạc sĩ, kĩ sư, bác sĩ…
Nhiệm vụ chính của trường là dạy chữ, dạy nghề, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Mục tiêu chính của trường là :
– Phấn đấu nỗ lực nâng cao chất lượng dạy và học để trở thành trường có chất lượng giáo dục cao trong khu vực.
– Phấn đấu hàng năm có tỉ lệ học sinh tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng ngày càng cao.
– Hiện đại hoá trong quá trình quản lý đào tạo: trường đang cố gắng để tin học hoá tất cả hoạt động quản lý đào tạo và học sinh .
32 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2663 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm cho hs trường trần phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, giảng viên bộ môn công nghệ phần mềm, Khoa Công nghệ thông tin-Trường Đại Học Công Nghệ-ĐHQGHN , người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa công nghệ thông tin của trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có được kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới gia đình, bạn bè những người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điệu kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức song do khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong thầy cô thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ em.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 8 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Trang
CHƯƠNG I
MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP
1.1.Giới thiệu về trường trung học phổ thông phú xuyên A
Trường trung học phổ thông Phú Xuyên A có cơ sở tại xã Liên Hoà, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây .
Trường được thành lập tháng 9 - 1957 cho đến nay qui mô của nhà trường phát triển ngày càng nhanh. Hiện tại trường có 47 giáo viên giảng dạy và hơn 2000 học sinh . nhiều năm trường đã có học sinh giỏi quốc gia, số học sinh giỏi ngày càng tăng. Tỉ lệ tốt nghiệp rất cao khoảng 80 đến 85% . Tỉ lệ học sinh đỗ vào đại học, cao đẳng khoảng 20 đến 25% . HộI thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có nhiều giáo viên tham gia. Hàng nghìn học sinh cũ của trường có học vị cao như tiến sĩ, thạc sĩ, kĩ sư, bác sĩ…
Nhiệm vụ chính của trường là dạy chữ, dạy nghề, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Mục tiêu chính của trường là :
Phấn đấu nỗ lực nâng cao chất lượng dạy và học để trở thành trường có chất lượng giáo dục cao trong khu vực.
Phấn đấu hàng năm có tỉ lệ học sinh tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng ngày càng cao.
Hiện đại hoá trong quá trình quản lý đào tạo: trường đang cố gắng để tin học hoá tất cả hoạt động quản lý đào tạo và học sinh .
1.2. Sơ đồ tổ chức của trường
Tổ văn:
Tổ trưởng: Ngô Thị Hoà
Số giáo viên: 12 giáo viên
Tổ toán:
Tổ trưởng: Phạm Thị Lịch
Số giáo viên: 12 giáo viên
Tổ hoá – lý:
Tổ trưởng: Đỗ Thị Hồng
Số giáo viên: 7 giáo viên
Tổ sinh – kĩ thuật - thể dục
Tổ trưởng: Đỗ Thị xuân
Số giáo viên: 14 giáo viên
Tổ sử - địa – giáo dục công dân
Tổ trưởng: Trần Thị Kim Thu
Số giáo viên: 11 giáo viên
Tổ ngoại ngữ:
Tổ trưởng: Đặng Thanh vạn
Số giáo viên: 10 giáo viên
Tổ hành chính: 3 nhân viên
Tổ bảo vệ: 2 nhân viên
Tổ tạp vụ: 1 nhân viên
1.3. Theo dõi tình hình học tập của học sinh
Đầu năm, phòng giáo vụ nhận hồ sơ của học sinh lớp 10 nhập trường. Trên cơ sở hồ sơ nhận được, phòng giáo vụ tiến hành phân lớp và làm thẻ học sinh cho từng em.
Trong mỗi học kì, mỗi học sinh có điểm của các môn học. Mỗi môn học có các loại điểm: miệng, 15 phút, 1tiết và điểm thi cuối kì của mỗi môn. Điểm của từng môn học sẽ được giáo viên dạy môn đó chấm điểm. Sau khi chấm bài kiểm tra sẽ trả cho học sinh để học sinh xem bài kiểm tra của mình. Nếu học sinh nào có thắc mắc về điểm bài kiểm tra của mình thì giáo viên phải xem lại (chấm lại) bài kiểm tra đó. Nếu không còn ai thắc mắc về điểm thì giáo viên bộ môn có trách nhiệm ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm và sổ điểm bộ môn cá nhân của mình. Vào cuối mỗi học kì, giáo viên bộ môn có trách nhiệm tính điểm tổng kết [dựa trên qui cách tính điểm của bộ giáo dục đào tạo] và nhận xét về ý thức học tập của học sinh đối với môn học đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm của từng lớp có nhiệm vụ ghi lại điểm tổng kết của từng môn học của học sinh vào một sổ lớn (hay còn gọi là sổ cái) và tính điểm trung bình môn học kì đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm gửi kết quả tổng hợp trên sổ lớn cho ban giám hiệu duyệt. Sau khi ban giám hiệu duyệt xong, kết quả được trả về phòng giáo vụ để phòng giáo vụ ghi điểm vào học bạ cho từng học sinh.
Cuối năm học hoặc kỳ học, phòng giáo vụ lập bảng kết quả học tập và in bảng kết quả học tập r ồi gửi th ông báo điểm đến cho từng học sinh.
Cuối mỗi kỳ và năm học, bộ phận quản lý có trách nhiệm viết báo cáo lại tất cả tình hình trong trường lên ban giám hiệu khi có yêu cầu từ ban giám hiệu.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh
2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng
2.1.3. Danh sách các hồ sơ sử dụng
Hồ sơ học sinh.
Thẻ học sinh.
Danh sách lớp.
Sổ gọi tên và ghi điểm(Sổ GT&GĐ).
Sổ điểm bộ môn cá nhân(Sổ điểm bmcn).
Sổ lớn.
Học bạ.
Bảng kết quả học tập.
Báo cáo.
2.1.3. Ma trận thực thể chức năng chức năng
Các thực thể
a. Hồ sơ học sinh
b. Thẻ học sinh
c. Danh sách lớp
d. Sổ GT&GĐ
e. Sổ điểm bmcn
f. Sổ lớn
g. Học bạ
h. Bảng kết quả học tập
i. Báo cáo
Các chức năng
a
b
c
d
e
f
g
h
i
1.0. Quản lý hồ sơ
U
C
R
2.0. Quản lý điểm
C
C
C
C
C
3.0. Báo cáo
R
R
R
R
C
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Biểu đồ của tiến trình: “1.0. Quản lý hồ sơ”
Biểu đồ của tiến trình: “2.0. Quản lý điểm”
Biểu đồ của tiến trình: “3.0. Báo cáo”
2.3. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R
2.3.1. Xác định thực thể và thuộc tính
. HỌC SINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioitinh, diachiHS, dienthoaiHS, ghichu).
THẺ (sothe)
DIỆN CHS (maDCS, tenDCS, diemUT)
QUAN HỆ GĐ (hotenQH, namsinh, nghenghiep, loaiQH)
. LỚP (tenlop)
. KHỐILỚP(tenkhoi)
. NĂM HỌC (namhoc)
. KỲ HỌC (hocki, tenhocki)
. GIÁO VIÊN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioitinh, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon)
. LẦN (lan)
. LOẠi ĐIỂM (maloaidiem, tenloaidiem, sodiem)
. MÔN HỌC (tenmon, heso)
. TIÊU CHÍ XẾP LOẠI (tieuchiXL)
. TÔN GIÁO (tongiao)
. DÂN TỘC (madantoc, tendantoc)
2.3.2. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính
QUAN HỆ
THỰC THỂ
THUỘC TÍNH
1.
MÔN HỌC
KHỐI LỚP
Số tiết, Số tiếtLT, Số tiếtTH
2
GIÁO VIÊN
LỚP
3.
GIÁO VIÊN
MÔN HỌC
LỚP
Số tiết
4
HỌC SINH
LẦN
LOẠI ĐIỂM
Điểm
5.
HỌC SINH
MÔN HỌC
HỌC KỲ
Điểm thi
6.
HỌC SINH
MÔN HỌC
HỌC KỲ
Điểm TBK
7.
HỌC SINH
MÔN HỌC
NĂM HỌC
Điểm TBN
8
HỌC SINH
THẺ HỌC SINH
Ngày cấp
9
HỌC SINH
TIÊU CHÍ XẾP LOẠi
HỌC KỲ
Xếp loại kỳ
10
HỌC SINH
TIÊU CHÍ XẾP LOẠi
NĂM HỌC
Xếp loại năm
11.
HỌC SINH
HỌC KỲ
Danh hiệu kỳ
12.
HỌC SINH
NĂM HỌC
Danh hiệu năm
2.3.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
3.1.1. chuẩn hoá các quan hệ
1. HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioi tinh, madantoc, tongiao, diachiHS, dienthoaiHS, maDCS, ghichu)
2. THEHOCSINH (sothe, maHS, ngaycap)
3. DIEN CHS (maDCS, tenDCS, diemUT)
4. QUANHE GĐ (maHS, hotenQH, namsinh, nghenghiep, loaiQH)
5. LOP (tenlop, tenkhoi, namhoc)
6. KHOILOP (tenkhoi)
7. NAMHOC (namhoc)
8. KYHOC (hocki, tenhocki)
9. GIAOVIEN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioi, quequan, diachiGV,
dienthoaiGV, chuyenmon)
10. LAN (lan)
11. LOAIDIEM (maloaidiem, tenloaidiem, sodiem)
12. MONHOC (tenmon, heso)
13. MONHOCHOKHOI (tenmon, tenkhoi, sotiet, sotietLT, sotietTH)
14. TIEUCHIXEPLOAI (tieuchiXL)
15. TONGIAO (tongiao)
16. DANTOC (madantoc, tendantoc)
17. LOPNAMHOC (tenlop, tenkhoi, namhoc, siso)
18. CHUNHIEMLOP (maGV, tenlop, namhoc)
19. PHANCONGDAY (maGV, mamon, tenlop, hocky, namhoc, sotiet)
20. DIEMKTRA (maHS, mamon, hocky, loaidiem, lan, namhoc, diem)
21. DIEMTHI (maHS, mamon, hocky, namhoc, diemthi)
22 DIEMKY (maHS, mamon, hocky, namhoc, diemky)
23. DIEMNAM (maHS, mamon, namhoc, diemnam)
24. XEPLOAIKY (maHS, hocky, namhoc, tieuchiXL, xeploaiky)
25. XEPLOAINAM (maHS, namhoc, tieuchiXL, xeploainam)
26. KHENKY (maHS, hocky, namhoc, dannhhieuky)
27. KHENNAM (maHS, namhoc, dannhhieunam)
3.1.2. Sơ đồ mô hình quan hệ
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬT LÝ
3.1.Bảng HOCSINH
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khoa/định dạng
maHS
char
9
Khóa, XXXYYnnnn
hodemHS
char
18
tenHS
char
7
ngaysinhHS
Data
DD-MM-YY
gioitinh
bit
madantoc
char
2
Khóa ngoại
tongiao
char
15
Khóa ngoại
diachiHS
nvarchar
50
dienthoaiHS
numeric
9
maDCS
char
3
Khóa ngoại
ghichu
nvarchar
120
3.2.Bảng THẺ HỌC SINH
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
sothe
numeric
6
Khoá, YYnnnn
maHS
char
9
Khoá ngoại
ngaycap
Date/time
8
3.3.Bảng DIENCHS
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maDCS
char
2
Khoá , Xn
tenDCS
nvarchar
40
dienUT
nvarchar
7
3.4.Bảng QUANHEGD
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maHS
Char
9
Khoá ngoại
hotenQH
Char
27
Khoá chính
namsinh
Date/time
DD-MM-YY
nghenghiep
Nvarchar
15
loaiQH
char
9
(bố mẹ, anh cả…)
3.5.Bảng LƠP
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
tenlop
Char
9
Khoá chính
tenkhoi
Char
3
Khoá ngoại
namhoc
numeric
9
YYYY-YYYY
3.6.Bảng KHOILOP
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
tenkhoi
char
2
3.7.Bảng NAMHOC
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
namhoc
numeric
9
Khoá, YYYY-YYYY
3.8.Bảng KYHOC
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
hocky
numeric
1
Khoá(I,II)
tenhocky
nvarchar
8
(học kỳ 1, học kỳ 2, cả năm)
3.9.Bảng GIAOVIEN
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khoa/định dạng
maGV
Char
8
Khóa, XXXYYnnn
hodemGV
Char
18
tenGV
Char
7
ngaysinhGV
Data/time
DD-MM-YY
gioitinh
Bit
quequan
Nvarchar
15
diachiGV
Nvarchar
50
dienthoaiGV
Numeric
9
chuyenmon
nvarchar
9
3.10.Bảng LAN
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khoa/định dạng
lan
numeric
1
Khóa, (1,2,3…)
3.11.Bảng LOAIDIEM
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maloaidiem
Char
3
Khoá
tenloaidiem
nvarchar
15
sodiem
numeric
1
3.12.Bảng MONHOC
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
tenmon
char
9
heso
numeric
1
(=1,2,3)
3.13.Bảng MONHOCCHOKHOI
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
tenmon
char
9
Khoá,XXyy
tenkhoi
char
2
Khoá ngoại
sotiet
numeric
3
sotietLT
numeric
3
sotietTH
numeric
3
3.14.Bảng TIEUCHIXEPLOAI
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
tieuchiXL
char
7
Khoá
3.15.Bảng TONGIAO
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
tongiao
char
15
Khoá
3.16.Bảng DANTOC
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
madantoc
char
2
Khoá
tendantoc
nvarchar
3
3.17.Bảng LOPNAMHOC
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
tenlop
char
4
Khoá ngoại nnXX
tenkhoi
char
2
10, 11, 12
namhoc
numeric
9
siso
numeric
2
3.18.Bảng CHUNHIEMLOP
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maGV
Char
8
Khoá ngoại
tenlop
char
4
Khoá ngoại
namhoc
numeric
9
3.19.Bảng PHANCONGDAY
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maGV
Char
8
Khoá ngoại
mamon
Char
9
Khoá ngoại
tenlop
char
9
Khoá ngoại
hocky
numeric
1
namhoc
numeric
9
3.20. Bảng DIEM
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maHS
Char
9
Khoá chính / ngoại
tenmon
Char
9
Khoá chính / ngoại
tenlop
Char
3
Khoá ngoại
hocky
Numeric
1
Khoá chính / ngoại
maloaidiem
char
3
Khoá chính / ngoại
namhoc
numeric
9
Khoá ngoại
lan
numeric
1
Khoá chính / ngoại
diem
numeric
2
3.21. Bảng XEPLOAI
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maHS
Char
9
Khoá chính / ngoại
hocky
Numeric
1
Khoá chính / ngoại
namhoc
Numeric
9
Khoá chính / ngoại
tieuchixeploai
Char
7
Khoá chính / ngoại
xeploai
char
10
3.22. Bảng KHENTHUONG
Tên trường
kiểu trường
kích cỡ
khóa/định dạng
maHS
Char
9
Khoá chính / ngoại
hocky
Numeric
1
Khoá chính / ngoại
namhoc
Numeric
9
Khoá chính / ngoại
danhhieu
nvarchar
9
CHƯƠNG IV
KIỂM THỬ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Chức năng của chương trình
Quản trị hệ thống
Cập nhật các thông tin
Tìm kiếm thông tin
Thống kê báo cáo
Trợ giúp
4.2. Một số giao diện chương trình
4.2.1. Chức năng quản trị hệ thống
Đây là chức năng đảm bảo tính bảo mật của hệ thống, mọi hoạt động đối với hệ thống đều được kiểm soát thông qua việc cấp quyền sử dụng cho từng đối tượng sử dụng. Khi muốn làm việc với hệ thống, người sử dụng phải đăng nhập hệ thống với tên truy cập và mật khẩu đã được người quản trị hệ thống cấp. Khi đó người sử dụng sẽ được làm việc với các quyền đã được cấp. Giao diện của chức năng đăng nhập hệ thống và cấp quyền sử dụng như sau:
4.2.2.Chức năng cập nhật thông tin
4.2.3. Báo cáo thống kê
4.3. Nhận xét và đánh giá
Trong thời gian qua em đã giành rất nhiều thời gian và công sức vào đồ án tốt nghiệp này, qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và xây dựng chương trình kiểm thử, em đã rút ra được rất nghiều kinh nghiệm thực tế.
Chương trình đã giải quyết được những yêu cầu của công việc như:
Có giao diện nhập dữ liệu để cập nhật dữ liệu
Có giao diện xử lý tính toán điểm từ đó tính ra điểm các môn học cho từng học sinh.
Đưa ra các báo cáo.
Bên cạnh những ưu điểm của chương trình mang lại, chương trình vẫn còn hạn chế ở những mặt như:
Chương trình mới chỉ áp dụng được với công việc thực tế của trường thung học phổ thông phú xuyên A.
Hướng phát triển:
Xây dựng chương trình mang tính khái quát hơn để có thể áp dụng cho các trường trung học khác.
1.1.Giới thiệu về trường trung học phổ thông phú xuyên A 2
1.2. Sơ đồ tổ chức của trường 3
1.3. Theo dõi tình hình học tập của học sinh 4
2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 5
2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh 5
2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 6
2.1.3. Danh sách các hồ sơ sử dụng 6
2.1.3. Ma trận thực thể chức năng chức năng 7
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 8
2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 8
2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 9
2.3. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 12
2.3.1. Xác định thực thể và thuộc tính 12
2.3.2. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính 13
2.3.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 14
CHƯƠNG III 15
THIẾT KẾ HỆ THỐNG 15
3.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu logic 15
3.1.1. chuẩn hoá các quan hệ 15
3.1.2. Sơ đồ mô hình quan hệ 17
CHƯƠNG III 18
THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬT LÝ 18
3.1.Bảng HOCSINH 18
3.2.Bảng THẺ HỌC SINH 18
3.3.Bảng DIENCHS 19
3.4.Bảng QUANHEGD 19
3.5.Bảng LƠP 19
3.6.Bảng KHOILOP 20
3.7.Bảng NAMHOC 20
3.8.Bảng KYHOC 20
3.9.Bảng GIAOVIEN 21
3.10.Bảng LAN 21
3.11.Bảng LOAIDIEM 21
3.12.Bảng MONHOC 21
3.13.Bảng MONHOCCHOKHOI 22
3.14.Bảng TIEUCHIXEPLOAI 22
3.15.Bảng TONGIAO 22
3.16.Bảng DANTOC 22
3.17.Bảng LOPNAMHOC 23
3.18.Bảng CHUNHIEMLOP 23
3.19.Bảng PHANCONGDAY 23
3.20. Bảng DIEM 24
3.21. Bảng XEPLOAI 24
3.22. Bảng KHENTHUONG 24
CHƯƠNG IV 25
KIỂM THỬ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 25
4.1. Chức năng của chương trình 25
4.2. Một số giao diện chương trình 25
4.2.1. Chức năng quản trị hệ thống 25
4.2.2.Chức năng cập nhật thông tin 26
4.2.3. Báo cáo thống kê 28
4.3. Nhận xét và đánh giá 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội
2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BaoCaoTomTat.doc
- bao cao.ppt