Quản lý hồ sơ công việc là một trong những vấn đề phức tạp về quản lý hành chính. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay, vấn đề tin học hoá quy trình quản lý là vô cùng cần thiết để có thể quản lý được một lượng thông tin lớn về hồ sơ, giấy tờ.
Với tầm quan trọng của công nghệ thông tin, Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan của Đảng và nhà nước.Thực hiện chính sách cải cách thủ tục hành chính, Sở Khoa học và Công nghệ lựa chọn triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 9001:2000) và triển khai bộ phận “ Một cửa” để tiếp nhận và trả hồ sơ cho các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn Thành phố. Quá trình xây dựng và thực hiện cơ chế “Một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ đã góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình làm việc với Sở và tạo nền nếp làm việc khoa học, nâng cao trách nhiệm đối với từng cán bộ, công chức cơ quan.
Trong quá trình thực tập, em đã được khảo sát và tìm hiểu về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở, đặc biệt là các quy trình thủ tục tại Bộ phận “một cửa” .Từ đó em có thể thực hiện đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý phục vụ cho quá trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng” nhằm hỗ trợ công tác quản lý hồ sơ theo quy trình cụ thể một cách hiệu quả và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức trong việc quản lý.
89 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 2324 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng phần mềm quản lý phục vụ cho quá trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ Hải phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
------------o0o------------
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hằng
Giáo viên hướng dẫn : Ts. Bùi Thanh Tùng
Giáo viên phản biện : Ths. Vũ Anh Hùng
Mã số sinh viên : 10265
HẢI PHÒNG 8–2007
Lời cảm ơn
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, Tiến sĩ Bùi Thanh Tùng - Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành báo cáo đồ án tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô, các bác trong Văn phòng Sở cũng như Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin - Trường ĐHDL Hải Phòng đã nhiệt tình giảng dạy và cung cấp những kiến thức quý báu để em có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn tất cả các bạn đã động viên, góp ý và trao đổi hỗ trợ cho em trong suốt thời gian vừa qua.
Vì thời gian có hạn, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế. Cho nên trong đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý quý báu của tất cả các thầy cô giáo cũng như các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 7 năm 2007
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
Phụ lục
Phụ lục 3
Lời mở đầu 4
CHƯƠNG I. 5
MÔ TẢ BÀI TOÁN 5
I. Mục đích của đề tài 5
II. Mô tả bài toán 5
1. Lĩnh vực hoạt động của bộ phận “một cửa” 5
2. Quy trình giải quyết công việc 5
CHƯƠNG II. 8
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 8
I. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA TỔ CHỨC 8
1. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ 8
2. Biểu đồ ngữ cảnh 9
3. Sơ đồ phân rã chức năng 10
4. Các hồ sơ tài liệu sử dụng 12
5. Ma trận thực thể chức năng 13
II. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 14
1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức O 14
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 15
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2 17
III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER 18
1. Các kiểu thực thể 18
2. Các kiểu liên kết 19
3. Mô hình ER 21
IV. THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC 22
V. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬT LÝ 24
1. Thiết kế CSDL vật lý 24
2. Xây dựng chương trình 28
CHƯƠNG III. 35
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ 35
I. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình 35
II. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 35
KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
Lời mở đầu
Quản lý hồ sơ công việc là một trong những vấn đề phức tạp về quản lý hành chính. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay, vấn đề tin học hoá quy trình quản lý là vô cùng cần thiết để có thể quản lý được một lượng thông tin lớn về hồ sơ, giấy tờ.
Với tầm quan trọng của công nghệ thông tin, Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan của Đảng và nhà nước.Thực hiện chính sách cải cách thủ tục hành chính, Sở Khoa học và Công nghệ lựa chọn triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 9001:2000) và triển khai bộ phận “ Một cửa” để tiếp nhận và trả hồ sơ cho các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn Thành phố. Quá trình xây dựng và thực hiện cơ chế “Một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ đã góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình làm việc với Sở và tạo nền nếp làm việc khoa học, nâng cao trách nhiệm đối với từng cán bộ, công chức cơ quan.
Trong quá trình thực tập, em đã được khảo sát và tìm hiểu về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở, đặc biệt là các quy trình thủ tục tại Bộ phận “một cửa” .Từ đó em có thể thực hiện đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý phục vụ cho quá trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng” nhằm hỗ trợ công tác quản lý hồ sơ theo quy trình cụ thể một cách hiệu quả và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức trong việc quản lý.
CHƯƠNG I.
MÔ TẢ BÀI TOÁN
Mục đích của đề tài
- Xây dựng chương trình quản lý hỗ trợ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” giúp cho hiệu quả công việc đạt tốc độ cao và quản lý hồ sơ một cách tiện lợi
- Đơn giản hoá và giảm thời gian công sức trong quá trình quản lý
- Nâng cao trình độ ứng dụng của khách hàng
II. Mô tả bài toán
1. Lĩnh vực hoạt động của bộ phận “một cửa”
1.1. Hỗ trợ gián tiếp:bao gồm
- Cấp phép sử dụng thiết bị X-Quang Y tế
- Đăng ký xác nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ
1.2. Hỗ trợ trực tiếp: bao gồm
- Hỗ trợ doanh nghiệp xác lập và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chương trình sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến(ISO 9000-14000, HACCP, TQM,...)
2. Quy trình giải quyết công việc
Tổ chức, cá nhân (khách hàng) có nhu cầu xin đăng ký, cấp phép hoặc hỗ trợ đến làm việc tại Bộ phận “một cửa”.
Bộ phận này tiếp nhận hồ sơ, trực tiếp hướng dẫn khách hàng khai hồ sơ và nộp các văn bản, tài liệu kèm theo. Tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ đề nghị bổ sung, sửa đổi. Khi tiếp nhận hồ sơ, nhân viên tại bộ phận “một cửa” phải tiến hành lập phiếu biên nhận với khách hàng. Trong phiếu này ghi rõ ngày nhận, ngày hẹn trả, khách hàng và nhân viên tiếp nhận hồ sơ.
Đối với lĩnh vực đăng ký, cấp phép:
Sau mỗi buổi làm việc, cán bộ phụ trách theo từng lĩnh vực có trách nhiệm chuyển và bàn giao hồ sơ tới Phòng chức năng để giải quyết theo phiếu chuyển. Trong quá trình xử lý, nếu Phòng chức năng không có phản hồi về việc bổ xung, hoàn thiện hồ sơ về BPMC thì hồ sơ coi như hợp lệ và tiến hành giải quyết công việc theo quy định; trình lãnh đạo Sở ký duyệt; giao trả kết quả giải quyết công việc cho BPMC
Trong trường hợp Phòng chức năng yêu cầu bổ xung hoàn thiện hồ sơ hoặc xuống kiểm tra thực tế tại cơ sở, BPMC có trách nhiệm liên hệ, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ, bố trí lịch để cán bộ phòng chức năng xuống kiểm tra theo yêu cầu. Nếu việc hoàn thiện hồ sơ phức tạp, cán bộ BPMC không hướng dẫn được thì cán bộ phòng chức năng có thể hướng dẫn trực tiếp khách hàng tại BPMC.
Cán bộ phụ trách chung thực hiện việc theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của phòng chức năng theo giấy hẹn.
BPMC nhận hồ sơ, kết quả giải quyết công việc từ phòng chức năng chuyển đến tiến hành làm thủ tục văn thư (vào sổ công văn của Sở các văn bản: giấy chứng nhận, Quyết định), vào sổ theo dõi của BPMC, thu lệ phí và trả lại kết quả cho tổ chức, công dân theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
Đối với lĩnh vực hỗ trợ :
Hồ sơ được trực tiếp giải quyết tại bộ phận ‘’một cửa’’. Cán bộ phụ trách sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ và đầy đủ, đề nghị bổ sung, sửa đổi.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cán bộ phụ trách tiến hành làm các văn bản sau trình Giám đốc Sở ký:
+ Tờ trình đề nghị hỗ trợ
+ Quyết định phê duyệt đơn xin hỗ trợ
+ Hợp đồng hỗ trợ
Sau khi Giám đốc Sở ký duyệt, cán bộ phụ trách chuyển Hợp đồng hỗ trợ cho khách hàng để ký, đóng dấu và làm thủ tục văn thư vào sổ công văn của Sở (Quyết định, Hợp đồng hỗ trợ), vào sổ theo dõi của BPMC
Trả kết quả gồm:
+ Quyết định phê duyệt hỗ trợ
+ Hợp đồng hỗ trợ
Chuyển 1 bộ hồ sơ (hồ sơ gốc, Quyết định phê duyệt, Hợp đồng) cho Kế toán Sở làm thủ tục chuyển kinh phí hỗ trợ theo quy định, 1 bộ hồ sơ cho khách hàng, lưu 1 bộ hồ sơ tại BPMC
Sơ đồ thực hiện
CHƯƠNG II.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA TỔ CHỨC
1. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ
Động từ + Bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Chọn lĩnh vực công việc
Nộp biểu mẫu, giấy tờ liên quan
Nộp đơn xin cấp phép hoặc hỗ trợ
Kiểm tra hồ sơ
Lưu vào sổ theo dõi
Lập giấy biên nhận
Lập phiếu hẹn ngày trả kết quả
Xử lý hồ sơ
Lập tờ trình đề nghị hỗ trợ
Lập quyết định phê duyệt đơn xin hỗ trợ
Lập hợp đồng hỗ trợ
ký duyệt kết quả
Chuyển tới phòng chức năng
Lập phiếu hẹn với các phòng chức năng
Nhận kết quả
Lưu sổ theo dõi
Thu lệ phí
trả kết quả
Lập báo cáo
Danh sách lĩnh vực
Hồ sơ DL
Danh sách biểu mẫu
Hồ sơ DL
Đơn xin cấp phép hỗ trợ
Tổ chức, công dân
Hồ sơ DL
(tác nhân)
hồ sơ
Hồ sơ DL
Sổ theo dõi
Hồ sơ DL
Giấy biên nhận
Hồ sơ DL
Phiếu hẹn ngày trả kết quả
Hồ sơ DL
hồ sơ
Hồ sơ DL
Tờ trình đề nghị hỗ trợ
Hồ sơ DL
Quyết định phê duyệt đơn xin hỗ trợ
Hồ sơ DL
Hợp đồng hỗ trợ
Hồ sơ DL
Lãnh đạo
hợp đồng
(tác nhân)
Hồ sơ DL
Phòng chức năng
(tác nhân)
Phiếu hẹn với phòng chức năng
Hồ sơ DL
Giấy phép, quyết định
Hồ sơ DL
Sổ theo dõi
Hồ sơ DL
bảng lệ phí
Hồ sơ DL
giấy phép, hợp đồng, quyết định
Hồ sơ DL
báo cáo
Hồ sơ DL
2. Biểu đồ ngữ cảnh
Mô tả
TỔ CHỨC, CÔNG DÂN khi có yêu cầu xin được cấp phép hay xin hỗ trợ thì sẽ gửi yêu cầu tới hệ thống cùng với những hồ sơ, tài liệu theo quy định của từng lĩnh vực.Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và xác thực thì hệ thống sẽ cấp phép hay hỗ trợ cho tổ chức, công dân đó.
PHÒNG CHỨC NĂNG nhận các hồ sơ có liên quan từ hệ thống và tiến hành thụ lý, thẩm định hồ sơ. Khi các thông tin trong hồ sơ đầy đủ cũng như chính xác theo sự xác định của phòng chức năng sẽ tạo ra giấy phép hay quyết định hỗ trợ cùng với hồ sơ trao trả hệ thống lưu lại.
BAN LÃNH ĐẠO đưa ra các yêu cầu cho hệ thống để hệ thống tổng hợp, thống kê và hệ thống sẽ tạo ra các báo cáo.
3. Sơ đồ phân rã chức năng
MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, công dân đến xin cấp phép hoặc xin hỗ trợ , cung cấp các thông tin và hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Thông qua đơn xin cấp phép hoặc hỗ trợ của Tổ chức công dân, Tổ chức công dân được nhận các biểu mẫu cụ thể cho từng lĩnh vực để khai báo và nộp các tài liệu có liên quan.
(1.2) Kiểm tra hồ sơ
Sau khi cập nhật các thông tin về hồ sơ, nhân viên tiến hành kiểm tra hồ sơ xem đã đầy đủ và chính xác chưa.Nếu đầy đủ thì hồ sơ được tiếp nhận, còn không đầy đủ thì nhân viên sẽ báo cho Tổ chức công dân hoàn thiện hồ sơ.
(1.3) Vào sổ theo dõi
Hồ sơ được tiếp nhận, nhân viên tiến hành vào sổ theo dõi việc nộp hồ sơ.Ghi lại các thông tin trong hồ sơ cùng với ngày nộp
Lập phiếu biên nhận
Hồ sơ nhận được nhân viên lưu trữ để thụ lý, nhân viên tiến hành lập bảng biên nhận đã thu những giấy tờ gì của khách hàng và giao cho khách hàng bản biên nhận.
Lập phiếu hẹn ngày trả kết quả
Căn cứ vào lĩnh vực lựa chọn của Tổ chức công dân, nhân viên lập phiếu hẹn ngày trả kết quả cho khách hàng theo dự kiến như đã quy định.
Thụ lý hồ sơ
Hồ sơ tiếp nhận và được xử lý, có những lĩnh vực Bộ phận một cửa sẽ trực tiếp thụ lý, nhưng có những lĩnh vực Bộ phận một cửa sẽ chuyển tới các phòng chức năng để các phòng chức năng thụ lý hồ sơ theo từng lĩnh vực chuyên môn cụ thể.
Thụ lý trực tiếp
Hồ sơ được kiểm tra, thẩm định đầy đủ và hợp lệ, tiến hành lập các văn bản :
Lập tờ trình đề nghị hỗ trợ
Lập quyết định phê duyệt đơn xin hỗ trợ
Lập hợp đồng hỗ trợ
Trình lãnh đạo duyệt, ký
Sau khi đã lập các bản : tờ trình đề nghị hỗ trợ, quyết định phê duyệt đơn xin hỗ trợ, hợp đồng hỗ trợ. Trình lãnh đạo xem xét hợp lệ mới xác nhận
Thụ lý gián tiếp
Hồ sơ đầy đủ hợp lệ, được chuyển tới các phòng chức năng có liên quan để tiến hành thụ lý hồ sơ.
Lập phiếu hẹn với các phòng ban
Khi chuyển hồ sơ cho các phòng ban , nhân viên sẽ lập phiếu hẹn với các phòng ban với những tài liệu trong hồ sơ cũng như thời gian tiến hành để có thể kịp tiến độ đã hẹn với Tổ chức công dân.
Nhận kết quả
Các phòng chức năng sau khi đã xác định tính đúng đắn trong hồ sơ và đi thẩm định, sẽ đưa ra kết quả cuối cùng và phê duyệt. Bộ phận một cửa sẽ nhận lại kết quả đó từ các pòng chức năng.
Trả kết quả
Vào sổ theo dõi
Bộ phận một cửa nhận lại kết quả từ các phòng chức năng hoặc với kết quả mà Bộ phận một cửa trực tiếp thụ lý, tiến hành vào sổ theo dõi. Lưu lại việc cấp phép hoặc hỗ trợ.
Thu lệ phí
Căn cứ vào bảng lệ phí với mức phí theo quy định cụ thể, tiến hành thu lệ phí nếu có
Trả kết quả cho khách hàng
Đưa kết quả cho Tổ chức công dân theo hồ sơ và lưu lại hồ sơ
Thống kê, báo cáo
(4.1) Thống kê tình hình cấp phép,hỗ trợ
Dựa vào sổ theo dõi để thống kê việc cấp phép hoặc hỗ trợ. Xem được tiến độ xử lý và còn tồn đọng những hồ sơ nào chưa được xử lý
4. Các hồ sơ tài liệu sử dụng
D1:Danh sách các lĩnh vực cấp phép và hỗ trợ
D2:Danh sách các biểu mẫu
D3: Đơn đề nghị cấp giấy phép, hỗ trợ
D4: Sổ theo dõi
D5: Phiếu biên nhận
D6: Phiếu hẹn ngày trả kết quả
D7: Tờ trình đề nghị hỗ trợ
D8: Quyết định phê duyệt đơn xin hỗ trợ
D9: Phiếu hẹn giữa bộ phận nhận kết quả,trả hồ sơ và các phòng ban liên quan
D10: Giấy cấp phép,quyết định hay hợp đồng hỗ trợ
D11: Danh sách các phòng chức năng
D12: Hồ sơ
D13: Bảng lệ phí
D14: Báo cáo
D15: Khách hàng
5. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
D1. Danh sách các lĩnh vực cấp phép và hỗ trợ
D2. Danh sách các biểu mẫu
D3. Đơn đề nghị cấp phép,hỗ trợ
D4. Sổ theo dõi
D5. Phiếu biên nhận
D6. Phiếu hẹn ngày trả kết quả
D7. Tờ trình đề nghị hỗ trợ
D8. Quyết định phê duyệt đơn xin hỗ trợ
D9. Phiếu hẹn với các phòng chức năng
D10. Giấy cấp phép,quyếtđịnh,hợp đồng
D11. Danh sách các phòng ban
D12. Hồ sơ
D13. Bảng lệ phí
D14. Báo cáo
D15. Khách hàng
Các chức năng nghiệp vụ
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
D11
D12
D13
D14
D15
1. Tiếp nhận hồ sơ
R
U
U
C
C
C
U
U
2. Thụ lý hồ sơ
C
C
C
C
R
R
3. Trả kết quả
U
R
R
R
4. Thống kê, báo cáo
R
R
U
II. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức O
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
Tiếp nhận hồ sơ
2.2. Thụ lý hồ sơ
2.3. Trả kết quả
2.4. Thống kê báo cáo
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2
Thụ lý trực tiếp
Thụ lý gián tiếp
III. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER
1. Các kiểu thực thể
LĨNH VỰC: Bao gồm các thuộc tính sau: mã lĩnh vực, tên lĩnh vực, chức năng.Trong đó mã lĩnh vực là khoá chính.
BIỂU MẪU- VĂN BẢN: Bao gồm các thuộc tính: mã biểu mẫu- văn bản,tên biểu mẫu-văn bản, nội dung, ghi chú.Trong đó mã biểu mẫu-văn bản là khóa chính.
LOẠI: Bao gồm các thuộc tính: mã loại, tên loại. Trong đó mã loại là khoá chính
KHÁCH HÀNG: Bao gồm các thuộc tính: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, tài khoản, email, fax. Trong đó mã khách hàng là khoá chính.
NHÂN VIÊN: Bao gồm các thuộc tính: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, giới tính,chức vụ, địa chỉ nhân viên. Trong đó mã nhân viên là khoá chính.
ĐƠN VỊ: Bao gồm các thuộc tính: mã đơn vị, tên đơn vị, chức năng,điện thoại phòng. Trong đó mã đơn vị là khoá chính.
HỒ SƠ: Bao gồm các thuộc tính: mã hồ sơ, nội dung, ghi chú. Trong đó mã hồ sơ là khoá chính
2. Các kiểu liên kết
Mỗi LĨNH VỰC có 1 hoặc nhiều HỒ SƠ và BIỂU MẪU, mỗi LOẠI cũng có nhiều HỒ SƠ và BIỂU MẪU-VĂN BẢN.
KHÁCH HÀNG đến nộp HỒ SƠ
HỒ SƠ được NHÂN VIÊN kiểm tra
Sau khi đã thụ lý hồ sơ và có kết quả, NHÂN VIÊN sẽ trả kết quả cho KHÁCH HÀNG
NHÂN VIÊN thuộc các ĐƠN VỊ
6) Hồ sơ sẽ được chuyển cho Các phòng chức năng có liên quan để thẩm định và cấp phép hoặc hỗ trợ doanh nghiệp
3. Mô hình ER
`
IV. THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU LOGIC
4.1. Xác định các mối quan hệ
LINHVUC ( maLV, tenLV, chucnang)
BIEUMAU(maVB, tenVB, noidungBM, ghichu,maLV, maloai, )
LOAI (maloai, tenloai)
HS_BM (maHS, maVB)
KHACH_HANG(maKH, tenKH, dcKH, dienthoaiKH, taikhoan, emailKH, Fax)
HOSO (maHS, noidungHS, maNV, maKH, maLV, maloai, ngaynop, ngayhen, ngaytra, ngaygiao, ngaynhan, ketqua, maDV)
NHANVIEN (maNV, tenNV, ngaysinh, gioi, chucvu, maDV)
DONVI (maDV, tenDV, chucnangDV)
QUANTRI(name, pass, quyen, ngaysinh, email, diachi, dienthoai)
HOSO_KH(maHS, maKH, ngaytra)
KIEMTRA(maHS, maNV, ngayhen)
HOSO_DV(maHS, maDV, ngaygiao, ngaynhan, ketqua)
4.2. Mô hình quan hệ
V. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬT LÝ
1. Thiết kế CSDL vật lý
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maNV
Text
5
Mã nhân viên
2
tenNV
Text
50
Tên nhân viên
3
ngaysinh
Date/Time
Shortdate
Ngày sinh
4
gioi
Text
50
Giới tính
5
chucvu
Text
50
Chức vụ
6
maDV
Text
5
Mã đơn vị
Bảng NHANVIEN
Bảng DONVI
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maDV
Text
5
Mã đơn vị
2
tenDV
Text
50
Tên đơn vị
3
chucnangDV
Text
50
Chức năng
Bảng BIEUMAU
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maVB
Text
5
Mã biểu mẫu và văn bản
2
tenVB
Memo
Tên biểu mẫu- Văn bản
3
noidungVB
Memo
Nội dung văn bản-Biểu mẫu
4
ghichu
Text
50
Ghi chú
5
maLV
Text
5
Mã lĩnh vực
6
maloai
Text
5
Mã loại
Bảng KHACH_HANG
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maKH
Text
5
Mã khách hàng
2
tenKH
Text
50
Tên khách hàng
3
daidien
Text
50
Người đại diện cho khách hàng
4
dcKH
Text
50
Địa chỉ của Khách hàng
5
dienthoaiKH
Number
10
Điện thoại khách hàng
6
taikhoan
Text
20
Tài khoản
7
emailKH
Text
50
Email khách hàng
8
Fax
Number
10
Fax
Bảng LINHVUC
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maLV
Text
5
Mã lĩnh vực
2
tenLV
Memo
Tên lĩnh vưc
3
chucnang
Text
50
Chức năng
Bảng LOAI
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maloai
Text
5
Mã loại
2
tenloai
Text
50
Tên loại
Bảng HS_BM
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maHS
Text
5
Mã hồ sơ
2
maVB
Text
5
Mã biểu mẫu- Văn bản
Bảng HOSO
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maHS
Text
5
Mã hồ sơ
2
noidungHS
Memo
Nội dung hồ sơ
5
maLV
Text
5
Mã lĩnh vực
6
maloai
Text
5
Mã loại
Bảng TRAKQ
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
maHS
Text
5
Mã hồ sơ
2
maKH
Text
5
Mã khách hàng
3
ngaytra
Date/Times
ShortTime
Ngày trả hồ sơ
Bảng KIEMTRA