Mạch đo: biến đổi đại lượng X thành đại lượng điện Y
(dòng điện hoặc điện áp)
Cơ cấu đo: chuyển đổi đại lượng điện thành chuyển
dịch cơ học (sự thay đổi vị trí của phần động so với
phần tĩnh)
Thiết bị chỉ thị: phản ánh độ lớn của đại lượng đo
thông qua chỉ số trên thang đo
31 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường điện - Bài 2: Các cơ cấu đo lường điện cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 1/28
Môn học: Đo lường điện
Bài 2
Các cơ cấu đo lường điện cơ bản
Mai Quốc Khánh
Khoa Vô tuyến điện tử
Học viện KTQS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 2/28
Nội dung
Nguyên lý hoạt động của CCĐ
Cơ cấu đo từ điện
Cơ cấu đo điện từ
Cơ cấu đo điện động
Cơ cấu đo tĩnh điện
Đo dòng điện và điện áp sử dụng cơ cấu đo
Bộ
m
ô
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Vị trí của CCĐ trong dụng cụ đo
đánh giá trực tiếp
3/28
Cơ cấu
đo
Y
(I, U)
Mạch
đoX
Thiết bị
chỉ thị
α = f(Y)
Mạch đo: biến đổi đại lượng X thành đại lượng điện Y
(dòng điện hoặc điện áp)
Cơ cấu đo: chuyển đổi đại lượng điện thành chuyển
dịch cơ học (sự thay đổi vị trí của phần động so với
phần tĩnh)
Thiết bị chỉ thị: phản ánh độ lớn của đại lượng đo
thông qua chỉ số trên thang đoBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Nguyên lý hoạt động của CCĐ
4/28
Biến đổi liên tục điện năng thành cơ năng làm quay phần
động của nó. Trong quá trình quay lực sinh công cơ học,
một phần thắng lực ma sát, một phần làm biến đổi thế
năng phần động
I (hoặc U) Wđtt F Mq α
Mô men quay dttq
dWM
dα
=
Mô men phản kháng .pkM Dα=
Phương trình cân bằng mô men q pkM M=
Phương trình thang đo
1 dttdW
D d
α
α
=Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 5/30
C¬ cÊu ®o tõ điện
Là CCĐ mà mô mem quay
sinh ra do tương tác giữa
từ trường của nam châm
vĩnh cửu với từ trường
của khung dây có dòng
điện chạy qua
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Cơ cấu đo từ điện
Phần tĩnh:
Nam châm vĩnh cửu
Hai má cực từ
Lõi sắt từ
Trong khe từ có từ trường đồng
nhất hướng tâm
Phần động:
Khung dây
Kim chỉ thị
Lò so phản kháng
Đối trọng
6/28
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 7/30
C¬ cÊu ®o tõ ®iÖn
T¹i thêi ®iÓm c©n b»ng m« men:
. . . .q pk B SM M In Dα= ⇔ =
0
. . . .B S n I I
D
Sα = =
Phương trình thang đo:
So - độ nhạy
của CCĐ
B -Cảm ứng từ
S - diện tích
khung dây
n - số vòng của
khung dây
D – hệ số lò so
phản kháng
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Cơ cấu đo từ điện
Đặc điểm:
Chỉ đo ở mạch một chiều
Thang đo tuyến tính
Công suất tiêu thụ nhỏ
Chịu quá tải kém
Cấu tạo phức tạp
Ứng dụng: chế tạo ampemét, vônmét, dùng làm thiết
bị chỉ thị cho các vônmét điện tử và cầu đo
8/28
CCĐ từ điện Volmet và ampemet từ điệnBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 9/30
C¬ cÊu ®o điện tõ
Là CCĐ mà mô mem quay
sinh ra do tương tác giữa
từ trường của cuộn dây
(phần tĩnh) có dòng điện
chạy qua với phần tử làm
bằng vật liệu sắt từ (phần
động)
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Cơ cấu đo điện từ
10/28
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 11/30
C¬ cÊu đo ®iÖn từ
T¹i thêi ®iÓm c©n b»ng m« men: 21 .
2q pk
dLM M I D
d
α
α
= ⇔ =
2 2
0
1 .
2
dL I S I
D d
α
α
= =
Đặc điểm:
Đo ở cả mạch một chiều và xoay chiều
Thang đo phi tuyến
Cấu tạo đơn giản
Chịu quá tải tốt
Ứng dụng: chế tạo ampe mét, vôn mét
Phương trình thang đo:
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 12/30
C¬ cÊu ®o điện động
Là CCĐ mà mô mem quay sinh ra do tương tác giữa
từ trường của các cuộn dây (động và tĩnh) khi có dòng
điện chạy qua
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Cơ cấu đo điện động
13/28
ElectrodynamometerBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Cơ cấu đo điện động
Với dòng điện một chiều, tại thời điểm cân bằng mô men
14/28
12
1 2 .q pk
dM M I I D
d
M
α
α
= ⇔ =
1 2 0 1 2( .)
1 I If S I I
D
αα = =
Với dòng điện xoay chiều, tại thời điểm cân bằng mô men
1 2( ) cos .qtb pkM M f I I Dα ϕ α= ⇔ =
Hàm của
góc quay α
1 2 0 1 2
1 ( ) cos .f I I S I I
D
α α ϕ= =
M12 - hỗ
cảm giữa 2
cuộn dây
Phương trình thang đo:
Phương trình thang đo: φ - góc
lệch pha
giữa 2
dòng điệnBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 15/30
C¬ cÊu đo ®iÖn động
Đặc điểm:
Đo ở cả dòng một chiều và xoay chiều
Thang đo phi tuyến
Cấu tạo đơn giản
Ứng dụng: chế tạo ampe mét, vôn mét, pha mét, tần
mét, oát mét
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 16/30
C¬ cÊu ®o tĩnh điện
Là CCĐ mà mô mem quay sinh ra do tương tác giữa hai
hoặc một số vật tích điện
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Cơ cấu đo tĩnh điện
17/28
T¹i thêi ®iÓm c©n b»ng m« men: 2
1 .
2q pk
dC UM M D
d
α
α
= ⇔ =
2 2
0
1 .
2
dC U S U
D d
α
α
= =
Phương trình thang đo:
C – điện dung
giữa 2 cực
U – điện áp
giữa 2 cực
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Cơ cấu đo tĩnh điện
Đặc điểm:
Đo ở cả mạch một chiều và xoay chiều
Thang đo phi tuyến
Trở kháng vào lớn, năng lượng tiêu thụ nhỏ, dải tần
rộng
Độ nhạy thấp
Ứng dụng: chế tạo vônmét
18/28
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Đo dòng điện một chiều
Các cơ cấu đo từ điện, điện từ và điện động có
thể đo dòng một chiều trực tiếp ampe mét một
chiều
Để đo các dòng điện lớn, cần mở rộng thang đo
Phương pháp mở rộng thang đo dòng điện một
chiều là dùng điện trở shunt mắc song song với
CCĐ
19/28
Bộ
m
ôn
LT
M
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Mở rộng thang
đo dòng điện
20/28
Rm – điện trở trong của CCĐ
Imax – dòng điện tối đa của CCĐ
It – dòng điện tối đa của thang đoBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 21/28
Imax – dòng điện tối đa của CCĐ
It – dòng điện tối đa của thang đo
với Imax = 50 μA; Rm = 1 kΩ; It = 1 mA
Hãy tính điện trở shunt?
Mở rộng thang đo dòng điện: Ví dụ
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 22/28
Đối với ampe mét có nhiều thang đo, cần dùng nhiều
điện trở shunt
Mở rộng thang đo dòng điện
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Đo dòng điện xoay chiều
23/28
Đối với cơ cấu đo từ điện:
Ampe mét xoay chiều thường sử dụng CCĐ từ điện (do
độ chính xác cao)
Cần chỉnh lưu dòng AC thành dòng DC
Đối với cơ cấu đo điện từ và điện động:
Đo trực tiếp dòng AC, không cần chỉnh lưu
Mở rộng thang đo:
Sử dụng điện trở shunt
Sử dụng biến dòng đo lường
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Chỉnh lưu bằng điốt
24/28
Giá trị trung bình của dòng điện chỉnh lưu
0
1 ( )
T
cltbI i t dtT
= ∫
Chỉnh lưu cả chu kỳChỉnh lưu nửa chu kỳ
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 25/28
Mở rộng thang đo dòng điện
xoay chiều
Mở rộng thang đo dòng
điện AC bằng shunt
Mở rộng thang đo dòng
điện AC bằng biến dòng
đo lường
Analog Clamp MeterBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 26/28
Mở rộng thang đo dòng xoay chiều:
Ví dụ
Dòng tối đa của cơ cấu đo là Imax = 1 mA
Điện áp trên điốt là VD = 0,6 V
Điện trở trong của CCĐ là Rm = 50 Ω
Hãy tính shunt để có thể đo được dòng (hiệu dụng) Iđo = 100 mA ?
Dòng qua điốt 0,318 2cltb hdI I=
Ta có
max
1100 97,8
0,318 2s hd
mAI I I mA mA
= − = − =
do
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Đo điện áp một chiều
27/28
Nguyên lý đo: biến đổi điện áp thành
dòng điện đi qua cơ cấu chỉ thị
Mở rộng thang đo điện áp: sử dụng
điện trở phụ mắc nối tiếp với CCĐ
Rm – điện trở trong của CCĐ
Imax – dòng điện tối đa của CCĐ
Iđo – dòng điện tối đa của thang đo
mIdodo ax
s m
VI
R R
= ≤
+
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 28/28
CCĐ từ điện có Imax = 100μA; Rm = 0,5kΩ
Hãy tính điện trở phụ cho 3 thang đo V1 = 2,5V; V2 = 10V; V3 = 50V
Ở thang đo V1 = 2,5V
Để vôn mét có ĐCX cao, nên chọn sai số của điện trở
R1, R2, R3 ≤ 1% độ nhạy Ω/VDC của vôn mét
Mở rộng thang đo điện áp
một chiều: ví dụ
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Mở rộng thang đo điện áp
một chiều: ví dụ
29/28
Ở thang đo V2 = 10V
Ở thang đo V3 = 50V
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010
Đo điện áp AC
30/28
Đối với cơ cấu đo từ điện:
Cần chỉnh lưu điện áp AC thành điện áp DC
Sử dụng bộ biến đổi nhiệt điện
Đối với cơ cấu đo điện từ, điện động:
Mở rộng thang đo dùng điện trở phụ như đo điện áp
một chiều
Đối với cơ cấu đo tĩnh điện:
Thường không mắc điện trở phụ
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 31/28
VÀ CUỐI CÙNG LÀ ...
Cảm ơn
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L