Máy hiện sóng (MHS) là thiết bị đo lường vạn năng dùng để quan
sát dạng tín hiệu và đo các thông số của tín hiệu
Ứng dụng của MHS:
Quan sát dạng tín hiệu
Đo các thông số của tín hiệu (biên độ, tần số, chu kỳ, góc lệch
pha giữa hai tín hiệu)
Vẽ đặc tuyến tần số của các bộ khuếch đại, vẽ đặc tuyến từ trễ
của lõi sắt từ
Làm chỉ thị cân bằng cho các cầu đo
Được sử dụng rất rộng rãi trong kỹ thuật VTĐ và các ngành
Bộ môn LTM-Đ
58 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường điện - Bài 4: Máy hiện sóng điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 1/58
Bài 4
Máy hiện sóng điện tử
(Oscilloscope)
Mai Quốc Khánh
Khoa Vô tuyến điện tử
Học viện KTQS
Môn học: Đo lường điện
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 2/58
Nội dung
Phần I: Nguyên lý xây dựng máy hiện sóng
Phần II: Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc
của máy hiện sóng
Phần III: Vấn đề mở rộng đặc tính của máy
hiện sóng
Phần IV: Máy hiện sóng số
Khái niệm chung về
máy hiện sóng điện tử
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 3/58
Khái niệm chung
Máy hiện sóng (MHS) là thiết bị đo lường vạn năng dùng để quan
sát dạng tín hiệu và đo các thông số của tín hiệu
Ứng dụng của MHS:
Quan sát dạng tín hiệu
Đo các thông số của tín hiệu (biên độ, tần số, chu kỳ, góc lệch
pha giữa hai tín hiệu)
Vẽ đặc tuyến tần số của các bộ khuếch đại, vẽ đặc tuyến từ trễ
của lõi sắt từ
Làm chỉ thị cân bằng cho các cầu đo
Được sử dụng rất rộng rãi trong kỹ thuật VTĐ và các ngành
KHKT khácBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 4/58
Phân loại MHS
Theo nguyên lý hoạt động:
MHS điện cơ
MHS điện tử
Phân loại MHS điện tử:
Theo số lượng tia điện tử:
MHS 1 tia; MHS 2 tia; MHS nhiều tia
Theo khả năng lưu ảnh:
MHS không lưu ảnh (tLA<0,1s); MHS lưu ảnh (tLA≥0,1s);
Theo chức năng:
MHS thông dụng; MHS chuyên dụng
Theo trường điều khiển tia điện tử:
MHS điều khiển bằng từ trường; MHS điều khiển bằng điện trường
Theo nguyên lý:
MHS tương tự; MHS số
Phân loại MHS số:
MHS số không có nhớ; MHS số có nhớBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 5/58
Phần I
Nguyên lý xây dựng máy hiện sóng
1. Ống tia điện tử trong MHS
2. Nguyên lý quét trong MHS
3. Nguyên lý đồng bộ trong MHS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 6/58
1.1 Ống tia điện tử trong MHS
Ống tia điện tử (Cathod Ray Tube – CRT)
Phương tiện vẽ dạng tín hiệu trong MHS, với:
“Bút” là tia điện tử
“Giấy” là màn huỳnh quang
Ống thuỷ tinh được hút chân không, có các
điện cực sắp xếp theo một qui tắc nhất định
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 7/58
Cấu tạo của ống tia điện tử
Chú thích:
PĐ PN
Y
Y X
X
C
R1
“độ sáng”
K
L
A1
A2
A3
A3
M
S
Các điện cực chế tạo dưới dạng ống
R2
“hội tụ”
Nguyên lý vẽ ảnh của ÔTĐT
+
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 8/58
Cấu tạo của ống tia điện tử
Súng phóng điện tử (electronic gun):
Chức năng: tạo chùm tia điện tử với các thông số cần thiết
(động năng, độ hội tụ)
Bao gồm: sợi đốt (S), katot (K), lưới điều khiển (L), các anot
hội tụ (A1) và anot tăng tốc (A2)
Bộ phận điều khiển:
Chức năng: tạo ra trường tĩnh điện điều khiển tia điện tử theo
trục đứng và trục ngang
Bao gồm: cặp phiến lệch đứng (PĐ) và cặp phiến lệch ngang
(PN)
Màn ảnh:
Chức năng: hiển thị hình ảnh khi có tia điện tử bắn tới,
Bao gồm: màn huỳnh quang M (chất liệu phụ thuộc màu sắc
và độ lưu ảnh)Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 9/58
Hoạt động của ống tia điện tử
Chùm tia điện tử đi qua các điện trường giữa L-A1 và A1-A2 được
hội tụ thành một tia mảnh bắn vào màn hình, gây phát sáng tại điểm
tiếp xúc với chất huỳnh quang trên màn
Thay đổi độ hội tụ bằng cách thay đổi điện thế trên A1 (chiết áp R2 -
chiết áp “hội tụ”)
Thay đổi độ sáng bằng cách thay đổi điện thế trên lưới điều khiển L
(chiết áp R1 - chiết áp “độ sáng”)
Các cặp phiến PĐ và PN “lái” tia điện tử theo các trục tương ứng.
Các cặp phiến phải không có điểm chung để điều khiển độc lập và
được cấp điện đối xứng
Anốt đại cao áp A3 (10÷20KV) có chức năng khắc phục hiện tượng
điện tử phát xạ thứ cấp từ màn huỳnh quang
Mặt trước của MHS Điều khiển tia điện tử theo hai trục đồng thờiBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 10/58
Mặt trước của
máy hiện sóng
Mặt trước của một MHS hai tia điển hìnhTỷ lệ xích
biên độ
Hội tụ
Độ sáng
Tỷ lệ xích
đường quét
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 11/58
Độ nhạy của ống tia điện tử
2
.
2 .
y y y
y A
l L
Y U
d U
=
UA2
dy
ly
Ly
PĐ
M
Uy
Y
KN độ nhạy của ÔTĐT
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 12/58
Độ nhạy của ống tia điện tử
2
0
2
.
2 .
.
2 .
=
= =
§é lÖch cña tia ®iÖn tö theo trôc Y
§é nh¹y cña èng tia ®iÖn tö theo trôc Y
§é nh¹y cña èng tia ®iÖn tö theo trôc X
y y
y
y A
y y
y
y y A
l L
Y U
d U
l LYS
U d U
0
2
.
2 .
= = x xx
x x A
l LXS
U d U
Độ nhạy của ống tia
điện tử:
Độ dịch chuyển của
điểm sáng trên màn
với một đơn vị điện
áp điều khiển đặt
lên phiến làm lệch
Đơn vị mm/v
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 13/58
Độ nhạy của MHS
Độ nhạy của MHS: độ dịch chuyển của điểm sáng trên màn dưới
tác dụng của một đơn vị điện áp đầu vào của MHS
Độ nhạy của MHS phụ thuộc:
Độ nhạy của ÔTĐT
Hệ số khuếch đại của các BKĐ trong máy
Độ lệch của tia điện tử theo các trục Y và X, tương ứng với điện
áp Uy và Ux đưa tới đầu vào
0
0
.
.
y y y
x x x
S K S
S K S
=
=
y y
x x
Y S U
X S U
=
=Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 14/58
2.2 Nguyên lý quét trong MHS
a) Nguyên lý tạo ảnh và khái niệm quét
trong MHS
b) Các chế độ quét trong MHS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 15/58
a). Nguyên lý tạo ảnh trên màn MHS
. . sinω
=
=
= =
§é dÞch chuyÓn cña tia ®iÖn tö theo hai trôc X vµ Y
NÕu vµ cã d¹ng bÊt kú th× h×nh ¶nh còng cã d¹ng bÊt kú
Thùc tÕ, NÕu th×
y y
x x
y x
x y m
Y S U
X S U
U U
U k t U U t
sin
.
sin
ω
ω
=
=
= Ω
=
Ω =
HÖ ph¬ng tr×nh nµy cã thÓ da vÒ d¹ng chÝnh t¾c
íi
y m
x
m
m y m
x
Y S U t
X S k t
Y Y X
Y S U
v
S kBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 16/58
Uy(t)Y
Ux(t)
X
1
2
3
4
5 6
7
8
1
2
1 2
X1 X2
0
0 0
t
t
Y1
Y2
Nguyên lý tạo ảnh
trên màn MHS
Điều khiển tia điện tử theo hai trục đồng thờiBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 17/58
Khái niệm về quét
Nhận xét:
1) Nếu t ∞ thì Ux∞ không thực tế vì màn
hình có giới hạn.
Do vậy, Ux cần có dạng răng cưa (“quét”), và
Ux được gọi là điện áp quét
2) Cần đưa xung âm tới lưới điều khiển trong thời
gian quét ngược để dập tắt đường quét ngược
3) Nếu điện áp quét không tuyến tính hình ảnh
sẽ méo dạng
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 18/58
Khái niệm về quét
TQN TQT
UX(t)
t
t
UX(t)
TQ
t
Đ/a quét
lý tưởng
Đ/a quét
thực tế
Dãy xung
dập tắt
tia quét
ngược
Ảnh có đường
quét ngược
Cơ chế hình thành tia quét ngược
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 19/58
b). Các chế độ quét
Quét thẳng: điện áp quét có dạng tuyến tính
Quét liên tục: điện áp quét răng cưa liên tục
Ứng dụng: nghiên cứu tín hiệu liên tục
Quét đợi: điện áp quét răng cưa rời rạc
Ứng dụng: nghiên cứu dãy xung tuần hoàn có “độ hổng
lớn” hoặc dãy xung không tuần hoàn
Khuếch đại: điện áp quét có dạng Ux=φ(t) hình ảnh là Lissajous
Quét sin (còn gọi là chế độ X-Y): điện áp quét có dạng hình sin
Quét e-lip: hình ảnh nhận được hình e-lip
Quét tròn: hình ảnh nhận được hình tròn
Quét xoắn ốc: hình ảnh nhận được hình xoắn ốc
Ứng dụng: đo tần số, góc lệch pha, vẽ đặc tuyến tần số ...
Lissajous
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 20/58
Chế độ quét đợi
UX1(t)
t
Uy(t)
TQ
t
UX2(t)
t
t
với Ux1(t)
UX3(t)
với Ux2(t)
với Ux3(t)
Chế độ quét đợi
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 21/58
1.3 Nguyên lý đồng bộ trong MHS
a) Khái niệm về đồng bộ trong MHS
b) Các chế độ đồng bộ trong MHS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 22/58
a). Khái niệm đồng bộ trong MHS
Ảnh tín hiệu trên màn MHS là
kết quả của sự xếp chồng của
nhiều ảnh tương ứng với mỗi
chu kỳ khác nhau của điện áp
quét
Xét 4 trường hợp (1, 2, 3, 4)
Khi Tq = Ty thì hình ảnh đứng
yên và phản ánh đúng dạng tín
hiệu cần nghiên cứu hình ảnh
được “đồng bộ”
Tq = nTy được gọi là điều kiện
đồng bộ
1
1
2
2
3
4
3 ;
4
5 ;
4
3
4
< < ≠
< < ≠
=
=
Trêng hîp 1: víi
Trêng hîp 2: víi
Trêng hîp 3:
Trêng hîp 4:
q
y q y
y
q
y q y
y
q
y
q y
T aT T T
T b
T aT T T
T b
T
T
T T
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 23/58
UY
tTY
0
t
t
t
t
Uq1
Uq2
Uq3
Uq4
Tq1
Tq2
Tq3
Tq4
0
0
0
0
3
(1)
(2)
(3)
(4)
Nguyên lý đồng bộ
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 24/58
Nguyên lý đồng bộ
Không đồng bộ Không đồng bộ
Đồng bộ
Đồng bộ trong MHS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 25/58
b). Các chế độ đồng bộ trong MHS
Hai cách đạt đồng bộ: (thực tế kết hợp cả hai cách này)
Điều chỉnh bằng tay điện áp quét tùy theo dạng ảnh nhận được
Điều khiển tự động điện áp quét (bằng một nguồn tín hiệu đồng
bộ) sao cho luôn thoả mãn điều kiện đồng bộ (Tq= nTy)
Tín hiệu đồng bộ trích từ tín hiệu cần nghiên cứu (ngay trong
máy) đồng bộ trong
Tín hiệu đồng bộ lấy từ bên ngoài vào đồng bộ ngoài
Tín hiệu lấy trực tiếp từ điện lưới (50 Hz) đồng bộ từ lưới
Ở chế độ quét đợi, điều kiện đồng bộ luôn được thoả mãn
Ở chế độ khuếch đại, đồng bộ đạt được khi lissajous là ổn định
x
y
f a
f b
=Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 26/58
Phần II
Sơ đồ cấu trúc và các chế độ
làm việc của máy hiện sóng
1. Sơ đồ cấu trúc của MHS
2. Các chế độ làm việc của MHS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 27/58
2.1 Sơ đồ cấu trúc của MHS
Các thành phần chủ yếu trong sơ đồ cấu trúc của
một MHS điển hình:
Ống tia điện tử
Tuyến lệch đứng: phân áp (PA), giữ chậm (GC),
khuếch đại lệch đứng (KĐLĐ)
Tuyến lệch ngang: khuếch đại đồng bộ (KĐĐB), tạo
quét liên tục (TQLT) và tạo quét đợi (TQĐ); khuếch
đại lệch ngang (KĐLN)
Các chuyển mạch đồng bộ (CM1), chuyển mạch
quét (CM2)
Bộ
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 28/58
PĐ PN
Y Y
X X
K
L
M
PA GC
HC
KĐĐB
KĐZ
TQLT
TQĐ
KĐ
LN
KĐ
LĐ
3
2
3
1
1
2
3
1
2
Y
X
Z
50Hz
Nguồn
HC
123
CM2
CM1
CM2
CM2
Tạo quét
CM1 - chuyển mạch đồng bộ, CM2 - chuyển mạch quét
CĐ đồng bộ
CĐ quét
CĐ quét
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 29/58
Tuyến lệch đứng
Phân áp
Mở rộng phạm vi quan sát về phía các tín hiệu lớn
Yêu cầu hệ số phân áp phải thay đổi được trong một dải tần rộng
Thường là phân áp điện trở - điện dung
Giữ chậm
Giữ chậm tín hiệu một khoảng thời gian bằng thời gian quá độ của bộ
tạo quét để cân đối thời gian xuất hiện của tín hiệu trên cặp phiến lệch
đứng với điện áp quét trên phiến lệch ngang
Khuếch đại lệch đứng
Khuếch đại tín hiệu đủ lớn cấp cho cặp PĐ (cấp đối xứng )
Quyết định (cùng với ÔTĐT) độ nhạy của MHS
Quyết định giải tần công tác của MHS
Quyết định trở kháng vào của MHS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 30/58
Bộ giữ chậm trong tuyến lệch đứng
Uq(t)
t
Uy(t)
TQ
t
TQĐ
Hình ảnh
Uq(t)
t
TQ
TGC
Uy(t)
t
giữ chậm
TGC=TQĐ
chưa giữ
chậm
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 31/58
Tuyến lệch ngang
Khuếch đại đồng bộ
Khuếch đại tín hiệu đồng bộ để cấp cho bộ tạo quét
làm việc
Khuếch đại sơ bộ điện áp đưa tới đầu vào X khi
MHS làm việc ở chế độ khuếch đại
Khuếch đại lệch ngang
Khuếch đại điện áp quét hoặc điện áp đưa tới đầu
vào X đến mức đủ lớn cấp cho cặp PN (cấp đối
xứng)
Bộ
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 32/58
2.2 Các chế độ làm việc của MHS
Các chế độ làm việc của MHS hình
thành trên cơ sở:
Các chế độ quét
Các chế độ đồng bộ
Về nguyên tắc, MHS có thể có 9
chế độ làm việc là tổ hợp của 3 chế
độ quét và 3 chế độ đồng bộ
Thực tế, chỉ có thể sử dụng được 5
chế độ làm việc.
Mỗi chế độ làm việc của MHS có
nguyên lý và thể hiện những chức
năng nhất định
Chế độ quét Chế độ đồng
bộ
Quét liên tục Đồng bộ trong
Quét đợi Đồng bộ ngoài
Khuếch đại Đồng bộ từ lưới
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 33/58
Các chế độ làm việc của MHS
Chế độ quét liên tục - đồng bộ trong
Thiết lập các chuyển mạch CM11 và CM21
Chức năng: nghiên cứu tín hiệu điều hoà (quan sát và đo các thông
số của tín hiệu)
Là chế độ thông dụng nhất
Chế độ quét liên tục - đồng bộ ngoài
Thiết lập các chuyển mạch CM12 và CM21
Chức năng: nghiên cứu tín hiệu điều hoà; nghiên cứu sự lan truyền
của tín hiệu trong mạch điện; đo góc lệch pha (với MHS 1 tia)
Chế độ quét liên tục - đồng bộ từ lưới
Thiết lập các chuyển mạch CM13 và CM21
Chức năng: nghiên cứu các bộ chỉnh lưu, ổn áp
Mặt trước của MHS
CM1 - chuyển mạch đồng bộ, CM2 - chuyển mạch quét
HAMEG HM203Bộ
m
ô
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 34/58
Các chế độ làm việc của MHS
Chế độ quét đợi - đồng bộ trong
Thiết lập các chuyển mạch CM11 và CM22
Chức năng: nghiên cứu tín hiệu không tuần hoàn hoặc dãy xung có độ
hổng lớn (quan sát và đo các thông số của tín hiệu)
Chế độ khuếch đại - đồng bộ ngoài (còn gọi tắt là chế độ khuếch đại
hoặc chế độ X-Y)
Thiết lập các chuyển mạch CM12 và CM23
Chức năng: đo tần số, góc lệch pha, đo điều chế, vẽ đặc tuyến biên độ-
tần số, sử dụng làm chỉ thị v.v..
Là một trong hai chế độ thông dụng nhất của MHS
Các chế độ khác (CĐ quét đợi-đồng bộ ngoài; CĐ quét đợi-đồng bộ từ lưới;
Khuếch đại-đồng bộ trong; Khuếch đại-đồng bộ từ lưới) ít sử dụng hoặc
không có ý nghĩa, có thể bị loại trừ (vô hiệu hoá) trong chế tạo MHS
Mặt trước của MHS
CM1 - chuyển mạch đồng bộ, CM2 - chuyển mạch quét
HAMEG HM203Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 35/58
Phần III
Vấn đề mở rộng đặc tính
của máy hiện sóng
1. Phương pháp quan sát đồng thời nhiều
tín hiệu trên MHS
2. Mở rộng dải tần cho MHS
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 36/58
3.1 Phương pháp quan sát đồng
thời nhiều tín hiệu trên MHS
Các phương pháp quan sát đồng thời nhiều tín hiệu trên
MHS: ví dụ máy hiện sóng 2 tia
Quan sát bằng ÔTĐT có nhiều súng phóng điện tử
cùng tác động lên một màn huỳnh quang (dual-beam)
Quan sát được 2 tín hiệu độc lập về tần số
Quan sát bằng ÔTĐT có một súng phóng điện tử kết
hợp với một chuyển mạch điện tử để tách ra hai tia
(dual-trace)
Chỉ quan sát được 2 tín hiệu có mối quan hệ tần số với
nhauBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 37/58
Phương pháp quan sát nhiều tín
hiệu đồng thời trên MHS
MHS dual-trace với ÔTĐT có một
súng phóng điện tử và một chuyển
mạch điện tử để chuyển mạch
giữa 2 kênh lệch đứng
2
1 KĐ
LĐ
PĐ
Y
YY2
Y1
HAMEG HM203
Chuyển mạch
điện tử
Tín hiệu
điều khiển
Súng phóng
điện tử
Tiền
KĐ
Tiền
KĐ
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 38/58
Phương pháp quan sát nhiều tín
hiệu đồng thời trên MHS
MHS dual-trace chỉ có thể quan sát hai tín hiệu có quan
hệ với nhau về tần số.
Hai chế độ làm việc cơ bản của MHS dual-trace
Chế độ chia nhỏ (CHOP)
Chuyển mạch nhanh giữa 2 kênh ở tốc độ cao, sao cho 2
kênh có thể được hiển thị cùng một lúc
Chế độ này sử dụng để quan sát các tín hiệu biến đổi chậm
Chế độ luân phiên (ALTERNATE)
Lần lượt quét từng kênh
Chế độ này sử dụng để quan sát các tín hiệu biến đổi
nhanh
Chop Mode & Alternate ModeBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 39/58
3.2 Më réng d¶i tÇn cho MHS
Các MHS thông thường chỉ sử dụng trong dải tần từ vài phần mười
Hz đến vài trăm MHz (dải tần do bộ KĐLĐ quyết định)
Khi đo ở siêu cao tần (biên độ dao động nhỏ, dải tần vài ngàn MHz,
độ rộng xung cỡ ns) cần thiết kế đặc biệt (giá thành đắt)
ÔTĐT đặc biệt
Bộ KĐLĐ đặc biệt
Bộ tạo quét đặc biệt
Giải pháp: dùng phương pháp hoạt nghiệm MHS hoạt nghiệm
Nguyên tắc MHS hoạt nghiệm: phân tích biên độ nối tiếp nhau theo
thời gian của tín hiệu cần nghiên cứu làm chậm thang độ thời
gian (mở rộng tỷ lệ xích thời gian) mà không gây ảnh hưởng tới tín
hiệu cần nghiên cứuBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 40/58
Ph¬ng ph¸p ho¹t nghiÖm
Bộ biến đổi hoạt nghiệm tạo ra dãy xung đánh dấu với biên độ tỷ lệ
với trị số tức thời của tín hiệu cần nghiên cứu
Khi chu kỳ của 2 điện áp đầu vào bộ BĐHN khác nhau một lượng
nhỏ, các xung đầu ra của bộ BĐHN sẽ có biên độ thay đổi
Biến đổi
hoạt nghiệm
D·y xung
ho¹t nghiÖm
Bộ
lọc
Khuếch đại
mở rộng
xung Tíi MHS
TÝn hiÖu
cÇn
nghiªn cøu
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 41/58
UY
t
T
0
t
t
UĐD
0
Nguyên lý đồng bộ
ΔT 2ΔT
a) TÝn hiÖu cÇn
nghiªn cøu
b) D·y xung
ho¹t nghiÖm
c) §Çu ra bé
biÕn ®æi
ho¹t nghiÖm
d) Sau khi
khuÕch ®¹i
më réng
xung
t
UBĐHN
UKĐM
R
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 42/58
Ph¬ng ph¸p
ho¹t nghiÖm
6
9
2
10
100 10
1
10.10 10000
10
(10 15)
−
−
=
= =
∆ =
= = =
∆
×
§é réng xung cÇn nghiªn cøu
tÇn sè lÆp l¹i (hay )
Khi lÊy , hÖ sè biÕn ®æi cña thang ®o
thêi gian:
NÕu sö dông MHS th«ng thêng
víi mµn h×nh
t ns
f KHz T ms
t ns
Tn
t
mm ,
15 1,5 /
10
1,5 0,15 /
10000
= =
= =
cÇn cã tèc ®é quÐt:
NÕu sö dông ph¬ng ph¸p ho¹t nghiÖm, chØ
chØ cÇn tèc ®é quÐt:
v mm ns
v mm ns
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 43/58
Ph¬ng ph¸p ho¹t nghiÖm
Bộ lọc
Bộ
quétĐiện áp
nghiên cứu
Dãy xung
đánh dấu
ÔTĐTR
S¬ ®å nguyªn lý quan s¸t tÝn hiÖu xung b»ng ph¬ng
ph¸p ho¹t nghiÖm
Bộ
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 44/58
Ph¬ng ph¸p ho¹t nghiÖm
UĐD
t
Ux
t
t
UBĐHN
Giản đồ điện áp mô tả hoạt động của sơ đồ quan sát tín hiệu
bằng phương pháp hoạt nghiệmBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 45/58
Phần IV
Máy hiện sóng số
1. MHS số có nhớ
2. MHS số điều khiển bằng bộ vi xử lý
3. MHS cầm tay (Handheld Oscilloscope)
4. MHS trên cơ sở PC (PC-based Oscilloscope)
Digital Storage OscilloscopeBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 46/58
4.1 MHS số có nhớ (DSO)
MHS số có nhớ làm việc theo một trong hai chế độ sau:
Chuyển mạch ở 1: MHS làm việc như MHS tương tự
Chuyển mạch ở 2: MHS làm việc với chức năng MHS có nhớ số
Mạch
vào ADC
Bộ
nhớ DAC 2
1
Bộ
điều khiển
KĐ
LĐ
Mạch
đồng bộ
Y
X
1
2 KĐ
LN
Tạo
quét
50Hz
CM
tới PĐ
tới PN
Digital Storage OscilloscopeBộ
m
ô
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 47/58
4.2 MHS số điều khiển bằng bộ vi xử lý
MHS có bộ tạo quét là bộ biến đổi DAC kênh X (kênh
lệch ngang), được điều khiển từ bộ vi xử lý
Mạch
vào ADC
Bộ
nhớ
DAC
kênh
Y 2
1
Bộ
vi xử lý
KĐ
Y
Mạch
đồng bộ
Y
X
KĐ
X
50Hz
CM
tới PĐ
tới PN
DAC
kênh
X
Digital Storage OscilloscopeBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 48/58
4.3 Handheld Oscilloscope
Handheld Oscilloscope (MHS cầm tay)
Nhỏ gọn, mang xách dễ dàng
Màn hình LCD
Có thể sử dụng PDA làm
Oscilloscope
MHS cầm tayBộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 49/58
4.4 PC-based Oscilloscope
PC-Based Oscilloscope (máy hiện
sóng trên cơ sở PC)
Sử dụng cùng với PC
Phần cứng thường bao gồm một mạch
giao diện, bộ biến đổi AD tốc độ cao,
bộ nhớ đệm và có thể cả mạch DSP.
Dùng phần mềm chuyên dụng để điều
khiển phần cứng thông qua PC
Kết nối với PC qua các phương thức
sau
USB, parallel port, serial port,
game port, PCI card, sound card
Dải tần đo được thường ≤ 100 MHz
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 50/58
PC-based Oscilloscope
Ưu điểm
Giá thành thấp nếu so với MHS
thông thường
Có thể cất giữ dữ liệu thông tin đo
lường một cách dễ dàng
Có thể điều khiển máy đo bằng
phần mềm
Dễ dàng lưu giữ dữ liệu thông tin
đo lường qua mạng
Màn hình độ phân giải cao
Dễ mang xách nếu dùng với
laptop
Bộ
m
ôn
L
TM
-Đ
L
© Mai Quốc Khánh - 04/2010 51/58
PC-based Oscilloscope
Nhược điểm
Cần phần mềm chuyên dụng
Khó đạt được tốc độ do cao
K