Đôi nét về nghiệp vụ kế toán

Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào, như: • Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của doanh nghiệp. • Theo dõi biến động của tài sản cố định • Theo dõi lượng vật tư hàng hoá • Theo dõi tình hình sản xuất qua các con số kế toán • Theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận sau một chu kỳ kinh doanh .

pdf68 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1930 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đôi nét về nghiệp vụ kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngu nồ : www.sara.com.vn Ho c Đôi nét v nghi p v kề ệ ụ ế toán 1. Ý nghĩa của kế toán kiểm toán trong doanh nghiệp Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ  một doanh nghiệp nào, như: • Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của doanh nghiệp. • Theo dõi biến động của tài sản cố định • Theo dõi lượng vật tư hàng hoá • Theo dõi tình hình sản xuất qua các con số kế toán • Theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận sau một chu kỳ  kinh doanh…. Kế toán kiểm toán còn là công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp hoạt động đúng nguyên tắc và  pháp luật của nhà nước. 2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản: Kế toán doanh nghiệp thông qua hệ thống tài khoản kế toán (TK tài sản và TK nguồn vốn). Các  nguyên tắckế toán cơ bản: • Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn • Tài sản tăng thì nguồn vốn cũng tăng và ngược lại • Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ – phát sinh giảm trong kỳ 3. Hệ thống tài khoản sử dụng trong kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ: Hệ thống TK kế toán được chia làm các loại sau: Loại   1:   Tài   sản   lưu   động Gồm 14 Tk cấp1 và 9 Tk cấp 2 (Tiểu khoản) phản ánh toàn bộ TS hiện có của doanh nghiệp. Loại   2:   Tài   sản   cố   định   (TSCĐ) Gồm 5 TK cấp 1 và 9 TK cấp 2. Loại này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và các khoản đầu tư tài  chính hiện hành tại DN Loại   3:   Nợ   phải   trả Loại này gồm 10 TK cấp 1 và 17 Tk cấp 2, 2 Tk cấp 3. Các TK này phản ánh các khoản nợ phải trả  cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả. Loại   4:   Nguồn   vốn   chủ   sở   hữu Gồm 6 Tk cấp 1 và 7 Tk cấp 2. Loại này phản ánh nguồn hình thành và tình hình biến động của  các nguồn vốn chủ sở hữu Loại   5:   Doanh   thu Loại này gồm 2 Tk cấp 1 và 3 Tk cấp 2, được dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu từ bán hàng và   doanh thu từ hoạt động tài chính cùng các khoản ghi giảm doanh thu. Loại   6:   Chi   phí   SXKD Loại này gồm 4 TK cấp 1, được sử dụng để tập hợp và kết chuyển các khoản thuộc hoạt động  SXKD và HĐ tài chính (Loại này Ckỳ không có số dư) Loại   7:   Thu   nhập   khác Loại này có 1 Tk cấp 1 phản ánh các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ của DN Loại   8:   Chi   Phí   khác:   Gồm   1   TK   cấp1 Loại này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ  của doanh nghiệp. Loại   9:   Xác   định   kết   quả   kinh   doanh. Gồm 1 TK cấp 1 dùng để xác định KQ các hoạt động KD mà DN tiến hành Loại   0:   Tài   khoản   ngoại   bảng Gồm 8 TK cấp 1, sử dụng để theo dõi 1 số chỉ tiêu mà các Tk từ 1 đến 9 chưa phản ánh được hoặc  phản ánh chưa chi tiết. Loại 0 thuộc loại TK ghi đơn khi tăng ghi nợ, khi giảm ghi có, số dư nằm  bên nợ của TK. Cách sử dụng các TK cho dễ nhớ: • Các TK loại 1, 2, 6, 8: Khi PS tăng ghi Nợ, PS Giảm ghi có. • Các TK loại 3,4, 5, 7: Khi tăng ghi Có, khi giảm ghi Nợ • Các TK có chữ số cuối cùng là 8: Tk khác thuộc loại đó • Các TK có chữ số cuối cùng là 9: TK dự phòng. • Riêng TK 214, 129 … và một vài TK đặc biệt được hạch toán khác với TK cùng loại. Phản ánh các phát sinh trên TK theo cấu trúc nợ có, hoặc theo Tk chữ T Nợ Tên TK Có Dư đầu (xxxx) (xxxx) PS trong kỳ Dư cuối (xxxx) (xxxx) Trong đó: • Số dư đầu kỳ: thể hiện giá trị hiện có tại thời điểm đầu kỳ của TK • Phát sinh trong kỳ: Các phát sinh làm tăng hoặc giảm TS • Số dư cuối kỳ: Giá trị hiện có tại thời điểm cuối kỳ Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ – phát sinh giảm trong kỳ Tài kh an kỏ ế toán 1. TK kế toán. • Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán là công cụ để thu thập những thông tin cần thiết  từ các số liệu trên chứng từ kế toán và xử lý chúng để cung cấp những thông tin kế toán  theo nhu cầu của người sử dụng. • Tài khoản là công cụ phản ánh (ghi lần 2), phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh  tế, tài chính đã được phản ánh trên chứng từ kế toán, theo bản chất kinh tế của chúng và  phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch, với nhiệm vụ kiểm tra sự vận động của các loại tài sản  và nguồn hình thành tài sản, tình hình các quan hệ thanh toán. • Như vậy: Tài khoản kế toán là tài liệu (công cụ) phản ánh, phân loại và hệ thống hoá (lần  thứ hai) các nghiệp vụ kinh tế tác động tới sự tuần hoàn và chu chuyển vốn kinh doanh (sự  vận động của các tài sản và nguồn vốn) là đối tượng ghi nhận của kế toán. Cho nên, tất cả  sự biến đổi về tài sản và nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản) được phân loại và tổng hợp  (phản ánh) trong hệ thống tài khoản kế toán, để cung cấp số liệu về tài sản, nợ phải trả,  vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và việc phân chia kết quả này, cho  việc lập các Báo cáo tài chính. 2. Kết cấu và nguyên tắc ghi các tài khoản kế toán a. Kết cấu của tài khoản kế toán  • Tài khoản kế toán được dùng để tổng hợp sự tăng, giảm của từng loại tài sản, nguồn vốn  do ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. • Hình thức đơn giản của tài khoản kế toán có dạng chữ T được chia thành 2 bên: Bên trái và  bên phải, và một chỗ để ghi tên tài khoản và ký hiệu tài khoản. • Tài khoản được sử dụng để ghi sự tăng, giảm của từng loại nguồn vốn được gọi tà tài  khoản nguồn vốn. • Mỗi tài khoản được sử dụng để ghi lại sự tăng và giảm của một loại tài sản hoặc nguồn  vốn. Mức tăng tài sản hay nguồn vốn được ghi về một bên tài khoản, mức giảm của chúng  được ghi về phía bên kia. Trong kế toán thì bên trái tài khoản được gọi là bên NỢ, bên phải  được gọi là bên CÓ. Chênh lệch của tổng bên NỢ và bên CÓ của tài khoản gọi là chênh  lệch phát sinh của tài khoản . Lấy tổng( Số dư đầu kỳ + tổng phát sinh tăng ) trừ đi tổng  phát sinh giảm sẽ được số dư cuối kỳ của tài khoản đó. Chú ý: Có những tài khoản không có số dư( tài khoản loại 0). b.Nguyên tắc ghi NỢ, CÓ trên tài khoản kế toán Thông suốt quá trình hoạt động của kế toán được thể hiện bằng công thưc cơ bản , hay còn gọi là phương  trình kế toán:  TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU. Sau mỗi ảnh hưởng của nghiệp vụ kế toán phát sinh tới sự tăng, giảm của tài sản và nguồn vốn, vẫn luôn  được giữ nguyên. Cách sử dụng tài khoản cũng được dựa trên phương trình này: Số dư của các tài khoản  tài sản sẽ luôn bằng số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán. Cân bằng này nhờ áp dụng các nguyên tắc ghi NỢ và CÓ của từng tài khoản, như sau c. Đối với tài khoản tài sản ­ Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ ­ Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ Nợ Tài khoản Tài Sản Có Số dư đầu kỳ xxxx Phát sinh tăng Phát sinh giảm Dư cuối kỳ xxx Theo nguyên tắc này dư nợ của tài khoản tài sản phải luôn >=0 tức là: Số dư Đầu kỳ + Phát sinh Tăng – Phát sinh Giảm >=0 d. Đối với tài khoản nguồn vốn ­ Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ ­ Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ Nợ Tài khoản Nguồn Vốn Có Dư đầu kỳ Phát sinh giảm Phát sinh tăng Dư cuối kỳ Theo nguyên tắc này tất cả các tài khoản nguồn vốn sẽ có số dư CÓ vào cuối kỳ. Số dư của các tài khoản tài sản và nguồn vốn được tính như sau: Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng – Phát sinh giảm e. Đối với tài khoản chi phí ­ Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng chi phí được ghi vào bên NỢ tài khoản chi phí; ­ Các nghiệp vụ làm giảm chi phí (kết chuyển chi phí hoặc một số trường hợ đặc biệt ghi giảm chi phí)  được ghi vào bên CÓ tài khoản chi phí. Các tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ vì tổng số phát sinh trong kỳ được kết chuyển toàn bộ vào  tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán. Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau: Nợ Tên TK – Số ký hiệu TK Có Bên Nợ Bên Có f. Đối với tài khoản thu nhập • Các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh tăng thu nhập được ghi vào bên CÓ tài khoản thu  nhập. • Các nghiệp vụ kinh tế làm giảm thu nhập (kết chuyển thu nhập) được ghi vào bên nợ tài  khoản thu nhập. • Các tài khoản thu nhập không có số dư cuối kỳ vì tổng thu nhập trong kỳ được kết chuyển  toàn bộ vào tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế  toán. Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau: Nợ Tên TK – Số ký hiệu TK Có Bên Nợ Bên Có Tổng hợp lại ta có các sơ đồ chữ T các nhóm loại TK như sau: Nợ TK tài sản Có Nợ TK nguồn vốn Có Số dư ĐK Số dư ĐK Số phát sinh  tăng Số phát sinh  giảm Số PS giảm Số PS tăng Số dư CK Số dư CK Nợ TK Chi phí Có Nợ TK thu nhập Có Số phát sinh  tăng Số phát sinh  giảm Số PS tăng Số PS Giảm II. Phương pháp ghi sổ kép 1. Nguyên tắc định khoản như sau: 1. Tăng tài sản được ghi Nợ trên các tài khoản tài sản và đồng thời ghi vào bên Có các tài  khoản đối ứng có liên quan; Như vậy, giảm tài sản được ghi vào bên Có của tài khoản tài sản  và đồng thời ghi vào bên Nợ của các tài khoản đối ứng có liên quan. 2. Tăng về nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được ghi vào bên Có trên các tài khoản nợ phải trả  và vốn chủ sở hữu và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng có liên quan; Như vậy,  sự giảm giá trị của chúng được ghi bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu và  đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản đối ứng có liên quan.. 3. Vốn chủ sở hữu đầu tư vào Doanh nghiệp được ghi Có vào vốn chủ sở hữu 4. Vốn do chủ sở hữu xuất ra, làm giảm vốn trong kinh doanh, nên ghi Nợ vào vốn chủ sở hữu. 5. Thu nhập làm tăng vốn chủ sở hữu, nên ghi vào bên Có tài khoản thu nhập phù hợp với  từng loại thu nhập và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng liên quan; Thu nhập  giảm (kết chuyển thu nhập hoặc phân phối cho các quỹ) ghi vào bên Nợ tài khoản thu nhập và  đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản đối ứng có liên quan. 6. Chi phí làm giảm vốn chủ sở h&g843;n chi phí phù hợp v ghi vào bên Có tài khoản chi phí̕   và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng có liên quan. 2. Các phân hệ kế toán cơ bản: • Ktoán TS bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu • Ktoán Vật liệu, CCDC, SP, Hàng hoá • Ktoán TSCĐ và đầu tư dài hạn • Ktoán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương • Ktoán CP SX và giá thành SP • Ktoán vốn chủ sở hữu, vốn vay và nợ phải trả • Báo cáo Tài chính và công tác kế toán cuối kỳ. 3. Tìm hiểu thêm về các loại thuế ở Việt Nam: a. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: • Thuế GTGT: là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của giá trị sản phẩm hàng hoá khi  đem đi mua, trao đổi. • Thuế GTGT được khấu trừ là loại thuế đầu vào tính trên chi phí hợp lí hợp lệ của DN, Thuế  này sẽ được nhà nước khấu trừ trên giá trị hàng hoá dịch vụ đầu vào. Tuy nhiên, chỉ được  khấu trừ trong trường hợp DN chịu thuế xuất đầu ra, tức là có phát sinh các chi phí đầu ra  hợp lý. TK sử dụng: 133 • Bên nợ: tập hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thực tế phát sinh • Bên có: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ, các nghiệp vụ làm giảm thuế GTGT  đầu vào (Số ko được khấu trừ, số đã được hoàn, thuế hàng mua trả lại…) • Dư nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa nhận. TK 133 có hai TK chi tiết: • TK1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ. • TK 1332: thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ b. Kế toán thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp: • Thuế GTGT đầu ra là thuế đánh trên đầu ra (sản phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra) mà DN  phải nộp tính trên chi phí hợp lý hợp lệ được công nhận. Hay nói cách khác, khi DN bán ra  SP hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải nộp thuế cho nhà nước theo thuế suất quy  định. • Hiện nay, chúng ta đang áp dụng các loại thuế suất sau: 0%, 5%, 10%. • Thuế suất 0% là loại thuế khác với không chịu thuế. Mặc dù về bản chất là không phải nộp  thuế hoặc chịu thuế (tiền thuế =0), Tuy nhiên thuế 0% là để công nhận DN có chịu một  mức thuế nào đó. Tiền thuế = Dthu chưa tính thuế(Chi phí chưa tính thuế) * Thuế suất Tiền thuế phải nộp nhà nước = Thuế đầu ra – thuế đầu vào (Những DN không chịu thuế đầu ra thì thuế đầu vào được coi là chi phí KD) c. Cách hạch toán:  Khi mua hàng hoá, vật tư dịch vụ trong nước chịu thuế: • Nợ 133 (1331): thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ. • Nợ 133 (1332): thuế GTGT được khấu trù trên TSCĐ (khi mua TSCĐ) Trường hợp mua hàng nhập khẩu dung cho HĐ SX KD, thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ  ghi: • Nợ 133 (1331,1332): thuế GTGT được khấu trừ. • Có 3331 (33312): thuế GTGT phải nộp. Trường hợp hàng nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế GTGT hay dung vào HĐ phúc lợi, sự nghiệp, dự  án phúc lợi công cộng… thì thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được tính vào giá trị hàng mua: • Nợ 152, 153, 156, 211, … • Có 333 (3333) Thuế nhập khẩu • Có 333 (33312) thuế GTGT của hàng nhập khẩu • Có 111,112, 331:giá mua hàng nhập khẩu Số thuế GTGT được phân bổ cho các đối tượng không chịu thuế GTGT sẽ được tính vào giá vốn hàng  hoá bán ra. Nếu số thuế quá lớn, có thể tính vào chi phí: • Nợ 632: Kết chuyển Thuế GTGT được khấu trừ (Phần nhỏ hơn DT) • Nợ 242: (Phần lơn hơn doanh thu) • Có 133: kết chuyển GTGT đầu vào. Kế toán thuế GTGT phải nộp: Khi tiêu thụ SP HH Dịch vụ kế toán phản ánh tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT: • Nợ 152,156,… • Có 5111,512 • Có 333 Với trường hợp hàng nhập khẩu dung cho HĐ SX KD, số thuế GTGT hàng NK được khấu trừ ghi: • Nợ 133 • Có 3331 (33312) Cuối tháng,kế toán kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT phải nộp: • Nợ 333: Ghi giảm số thuế GTGT phải nộp • Có133: THuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế Tiêu thụ đặc biệt:  Là một loại thuế gián thu được thu trên giá bán (chưa có thuế TTĐB) đối với một số mặt hàng nhất định  mà DN SX hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế NK đối với một số mặt hàng mà DN Nhập khẩu (Rượu,  thuốc, bia, xăng…) Khi bán hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB, ghi Bút toán sau: Bt1. Phản ánh doanh thu tiêu thụ (gồm cả thuế TTĐB) – Nợ 111, 112, … – Có 511, 512: ghi tăng DT tiêu thụ. Bt2. Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp: – Nợ 512, 511 – Có 333 (3332) Ngoài ra còn có các loại thuế khác phải nộp như: • Thuế Xuất nhập khẩu • Thuế Tài nguyên • Thuế khoản thu trên vốn • Thuế nhà đất • Thuế thu nhập DN: Là loại thuế đánh trên doanh thu thuần của Doanh nghiệp Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý K toán tài s n b ng ti n, đ u t tài chính và các kho nế ả ằ ề ầ ư ả ph iả thu 1. K toán tài s n b ng ti n:ế ả ằ ề a. Khái ni m và nguyên t c s d ngệ ắ ử ụ : Ti n c a doanh nghi p bao g m ti n m t, ti n g i, ti n đang chuy nề ủ ệ ồ ề ặ ề ử ề ể Các nguyên t c, quy đ nh và ch đ k toánắ ị ế ộ ế : • Nguyên t c ti n t th ng nh t: s d ng m t đ n v ti n t th ng nh t VNĐ ắ ề ệ ố ấ ử ụ ộ ơ ị ề ệ ố ấ • Nguyên t c c p nh t: Ph n ánh k p th i, chính xác s ti n hi n có, tình hình thu, chiắ ậ ậ ả ị ờ ố ề ệ các lo i ti n, m s theo dõi t ng lo i nguyên t , vàng b c… ạ ề ở ổ ừ ạ ệ ạ • Nguyên t c quy đ i t giá h i đoái: m i nghi p v liên quan đ n ngo i t ngoài theoắ ổ ỉ ố ọ ệ ụ ế ạ ệ dõi chi ti t ph i đ c quy đ i v VNĐ đ ghi s , t giá quy đ i tính theo t l quy đ iế ả ượ ổ ề ể ổ ỷ ổ ỷ ệ ổ c a ngân hàng NN Vi t Nam. ủ ệ Các tài kho n s d ngả ử ụ • TK 111: (Ti n m t) Ph n ánh các lo i ti n m t c a doanh nghi p (có 3 ti u kho n) ề ặ ả ạ ề ặ ủ ệ ể ả • TK 112: (Ti n g i ngân hàng) Ph n ánh các lo i ti n g i t i các ngân hàng và các tề ử ả ạ ề ử ạ ổ ch c thuê tài chính. ứ • TK 113: (Ti n đang chuy n) theo dõi các kho n ti n c a Doanh nghi p trong th i gianề ể ả ề ủ ệ ờ làm th t c. ủ ụ C u trúc chungấ : • Bên n : Ph n ánh các nghi p v làm tăng ti n m t ợ ả ệ ụ ề ặ • Bên có: Ph n ánh các nghi p v làm gi m ti n m t ả ệ ụ ả ề ặ • D n : Ph n ánh s ti n hi n có (đ u kỳ ho c cu i kỳ) ư ợ ả ố ề ệ ầ ặ ố b. Cách h ch toánạ K toán nghi p v tăng ti n m t, ti n g i ngân hàngế ệ ụ ề ặ ề ử • N 111, 112: ợ • Có 511, 512: Doanh thu bán hàng hoá, d ch v ị ụ • Có 333 (3331) Thu GTGT ế • Có 515: Doanh thu ho t đ ng tài chính ạ ộ • Có 711: Thu nh p ho t đ ng khác ậ ạ ộ • Có 112: rút ti n g i nh p qu ti n m t ề ử ậ ỹ ề ặ • Có 131, 136, 141, 144, 338, 128, 228, … K toán nghi p v gi m ti n m tế ệ ụ ả ề ặ • N (TK liên quan): 151, 152, 153, 334, 211, 212, 133, 627, 641, 331… ợ • Có 111, 112 • Ví d : Dùng ti n m t tr n ti n hàng cho khách: ụ ề ặ ả ợ ề • N 331: 5.000.000 ợ • Có 111: 5.000.000 K toán ti n m t và TGNH có s khác nhauế ề ặ ự • Btoán ph n ánh l i t c g i đ c h ng: ả ợ ứ ử ượ ưở • N 111, 112: S ti n l i t c ti n g i ố ề ợ ứ ề ử • C 515: Ghi tăng doanh thu ho t đ ng tài chính ạ ộ • Btoán Ph n ánh chênh l ch so v i s li u c a ngân hàng đ n cu i tháng ch a XĐả ệ ớ ố ệ ủ ế ố ư đ c nguyên nhân: ượ o N u s li u ngân hàng l n h n s li u k toán: ế ố ệ ớ ơ ố ệ ế o N 112: ph n chênh l ch ch x lý ợ ầ ệ ờ ử o Có 338: Ph i tr khác ả ả • Sau khi xác đ nh đ c nguyên nhân, tuỳ t ng tr ng h p ghi: ị ượ ừ ườ ợ o N 338: S chênh l ch đ c x lý ợ ố ệ ượ ử o Có 112 o Có TK liên quan: 511, 512, 711, 331… • N u s li u NHàng nh h n s li u k toán: ế ố ệ ỏ ơ ố ệ ế o N 138: Các kho n ph i thu khác ợ ả ả o Có 112: Ph n chênh l ch ch x lý ầ ệ ờ ử • Khi xác đ nh đ c nguyên nhân, ghi: ị ượ o N 112: ợ o N TK liên quan: 511, 512, 711, 331 ợ o Có 138: Ph n chênh l ch đã đ c x lý ầ ệ ượ ử • K toán ti n đang chuy n: 113 ế ề ể Khi thu ti n bán hàng b ng ti n m t ho c séc không nh p qu mà n p th ng NH ch a nh nề ằ ề ặ ặ ậ ỹ ộ ẳ ư ậ đ c gi y báo c a NH, ghi:ượ ấ ủ • N 113: ợ • Có 511 • Có 333 Thu n , ng tr c c a ng i mua nh p NH ch a nh n đ c gi y báo:ợ ứ ướ ủ ườ ậ ư ậ ượ ấ • N 113 ợ • Có 131: Ph i thu khách hàng ả • N 113 ợ • Có 111: Xu t ti n măt g i ngân hàng ấ ề ử • Có 112: Xu t ti n g i cho đ i t ng khác ấ ề ử ố ượ Khi nh n đ c gi y báo:ậ ượ ấ • N 111, 112,331, 315, 131 ợ • Có 113 2. K toán đ u t ch ng khoán, tài chínhế ầ ư ứ • SD các TK: 121, 128, 129 (D phòng tài chính) ự • Bên n : Ph n ánh PS tăng TK ợ ả • Bên có: Ph n ánh PS gi m ả ả • D n : Ph n ánh giá tr hi n có ư ợ ả ị ệ • N : 121, 128, 129 ợ • Có: 111, 112 Khi chuy n nh ng thanh lý:ể ượ • N 111, 112, 138, 635 ợ • Có 121, 128, 129 Khi đi góp v n liên doanh b ng TSCĐ ghi 2 bút toán:ố ằ • BT1, Xoá s TSCĐ đó ổ o N 214: gia tr hao mòn ợ ị o N 811: Giá tr còn l i ợ ị ạ o Có 211: Nguyên giá • BT2, Ph n ánh giá tr v n góp liên doanh: ả ị ố o N 128: gia theo tho thu n ợ ả ậ o Có 711: giá tho thu n ả ậ o Có 333: Thu GTGT (N u có) ế ế Khi góp v n b ng Vt hàng hoá, ghi 2 bút toán:ố ằ ư • BT1, Ph n ánh giá g c c a Vt hàng hoá ả ố ủ ư o N 632: giá th c t ợ ự ế o Có 152, 153, 154… • BT2, Ph n ánh giá tr góp v n ả ị ố o N 128 ợ o Có 511, 333 N u góp b ng quy n SD đ t, Ktoán ghi tăng v n góp và tăng ngu n v n KDế ằ ề ấ ố ồ ố • N 128 ợ • Có 411 S thu nh p t ho t đ ng KD:ố ậ ừ ạ ộ • N 111, 112, 152 ợ • N 128, 138 ợ Có 515: T ng thu nh p t ho t đ ng liên doanh.ổ ậ ừ ạ ộ • N u PS l : ế ỗ • N 635: ghi tăng chi phí knh doanh ợ • Có 128, 111, 338 Tài kho n d phòng tài chính: 129ả ự • Khi đ u t ch ng khoán ng n h n, c n s d ng đ n kho n d phòng tài chính. Kho nầ ư ứ ắ ạ ầ ử ụ ế ả ự ả này th ng hay đ c trích tr c vào qu d phòng. ườ ượ ướ ỹ ự • Cu i niên đ k toán, so sánh s d phòng đ trích ti p hay hoàn nh p: ố ộ ế ố ự ể ế ậ o N u d phòng còn l i l n h n s d phòng c n l p cho niên đ m i, Ktoánế ự ạ ớ ơ ố ự ầ ậ ộ ớ hoàn nh p s chênh l ch l n h n b ng cách ghi gi m chi phí tài chính: ậ ố ệ ớ ơ ằ ả  N 129: hoàn nh p D phòng tài chính ợ ậ ự  Có 635: gi m chi phí ho t đ ng tài chính ả ạ ộ • Ng c l i, ti n hành trích l p s chênh l ch l n h n vào chi phí ho t đ ng tàiượ ạ ế ậ ố ệ ớ ơ ạ ộ chính: N 635:Ghi tăng chi phí ho t đ ng tài chính ợ ạ ộ o Có 129: Trích l p d phòng gi m gía đ u t ch ng khoán ậ ự ả ầ ư ứ 3. K toán các kho n ph i thu:ế ả ả Nguyên t c:ắ • Ki m tra theo dõi th ng xuyên, chi ti t c v giá tr và hi n v t ể ườ ế ả ề ị ệ ậ • Tuy t đ i không đ c bù tr s d bên n và s d bên có v i nhau ệ ố ượ ừ ố ư
Tài liệu liên quan