A. Lý thuyết
Câu 1: Đột biến gen
A. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua
sinh sản hữu tính.
B. Thường xuất hiện đồng loại trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiệnsống.
C. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi và giao tử và di truyền cho thế hệ sau qua sinh sảnhữu tính.
D. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình
ở một phần cơ thể.
Câu 2: Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brom uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến
thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A-TX-5BUG-5BUG-X
B. A-TA-5BUG-5BUG-X
C. A-TG-5BUX-5BUG-X
D. A-TG-5BUG-5BUG-X
12 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đột biến gen (ĐH 2008-2016) (có lời giải chi tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 1
ĐỘT BIẾN GEN (ĐH 2008-2016)
(có lời giải chi tiết)
A. Lý thuyết
Câu 1: Đột biến gen
A. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua
sinh sản hữu tính.
B. Thường xuất hiện đồng loại trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện
sống.
C. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi và giao tử và di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản
hữu tính.
D. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình
ở một phần cơ thể.
Câu 2: Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brom uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến
thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A-TX-5BUG-5BUG-X
B. A-TA-5BUG-5BUG-X
C. A-TG-5BUX-5BUG-X
D. A-TG-5BUG-5BUG-X
(ĐH-2008)
Câu 3: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn
gen của quần thể?
A. Đột biến điểm B. Đột biến dị đa bội
C. Đột biến tự đa bội D. Đột biến lệch bội
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 2
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thê đột biến, do đó không có ý nghĩa với
quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình
thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 5: Một đột biến điểm ở gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bị bệnh.
(ĐH-2009)
Câu 6: Khi nói về đột biến gen , phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lới cho thể đột biến.
(ĐH-2011)
Câu 7: Khi nói về dột biến gen phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như
nhay thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
B. Khi các bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm
phát sinh đột biến gen dạng làm mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 3
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay
đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 8. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu,
chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát
hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiểm vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người
bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng
chuyển hóa amin phê ninalanin thành tirozin trong cơ thể.
(ĐH-2012)
Câu 9: Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu trong quá trình tiến hóa.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.
Câu 10: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ
yếu của tiến hóa vì:
A. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống,
vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
B. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác
động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại hay không thay đổi qua các
thế hệ.
C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể vì ít ảnh hưởng đến sức sống, sự
sinh sản của cơ thể sinh vật.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 4
D. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng,
giữ lại các đột biến có lợi.
Câu 11: Cho các thông tin sau:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến protein không được tổng hợp.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.
(3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhau nhưng
không làm thay đổi chức năng protein.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến protein được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh
di truyền ở người là:
A. (2), (3), (4). B. (1), (3) (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
(ĐH-2013)
Câu 12: Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(ĐH-2014)
Câu 13: Khi nói về đột biến gen các phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 5
A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5).
C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).
(THPTQG-2016)
Đáp án
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
C B A D B C D C C C C C D
B. Bài tập
Câu 1: Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nucleotit loại guanin (G) bằng hai lần số
nucleotit loại adenin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å.
Biết rằng trong số nucleotit bị mất có 5 nucleotit loại xitozin (X). Số nucleotit loại A và
G của gen sau đột biến lần lượt là:
A. 370 và 730. B. 375 và 745.
C. 375 và 725. D. 355 và 745.
Câu 2: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần
thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là
28 nucleotit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A. Đảo vị trí hai cặp nucleotit. B. Thay thế một cặp nucleotit
C. Mất 2 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit.
(ĐH-2008)
Câu 3: Gen A có chiều dài 158nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a.
Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này tiếp
tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường đã cung cấp 1083 nucleotit
loại adenin 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 6
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Mất một cặp G-X
D. Mất một cặp A-T.
(ĐH-2010)
Câu 4: Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến thành alen b. Từ
một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào
cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này là 1689 nucleotit loại timin vá 2211
nucleotit loại xitozin. Dạng đột biến xảy ra với alen B là
A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. Mất một cặp G-X
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X D. Mất một cặp A-T
(ĐH-2014)
Câu 5: Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:
MM
Biết rằng axit amin valin chi được mã hóa bởi bởi triplet là: 3’XAA5’; 3’XAG5’;
3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp tổng hợp có 31
axit amin.
Căn cứ vào các dữ liệu trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán
đúng?
(1) Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen
mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M quy
định tổng hợp.
(2) Đột biến thay thế cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo nên alen mới quy định tổng hợp chuỗi
polipepti giống với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp.
Mạch bổ Mạch bổ xung 5’...ATG... AAA... GTG XAT...XAG GTA TAA...3’
Mạch mã gốc 3’...TAX... TTT... XAX GTA...GXT XAT ATT...5’
Số thứ tự nu trên mạch gốc 1 63 64 88 91
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 7
(3) Đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp
chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ
21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp.
(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo nên alen mới quy định tổng hợp
chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng
hợp.
A. 4 B.1 C.2 D.4
(THPTQG-2015)
Câu 6: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Codon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UUU3’
hoặc
5’UUX3’
5’XUU3’
hoặc
5’XUX3’
5’UXU3’
Axit
amin
tương
ứng
Lizin
(Lys)
Prolin
(Pro)
Glixin
(Gly)
Pheninalanin
(Phe)
Loxin
(Leu)
Xerin
(Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có
trình tự axit amin: Pro-Gly-Lys-Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nucleotit
adenin trên mạch gốc bằng guanin. Trình tự nucleotit trên đoạn mạch gốc của gen trước
khi bị đột biến có thể là
A. 3’XXX GAG TTT AAA5’ B. 3’GAG XXX TTT AAA5’
C. 5’GAG XXX GGG AAA3’ D. 5’ GAG TTT XXX AAA3’
(THPTQG-2016)
Đáp án: 1D, 2C, 3A, 4A, 5B, 6B
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 8
Lời giải:
Câu 1:
2A+3G=3000
2A=G
A=T=375, G=X=750
Đột biến xảy ra làm gen giảm 85Å giảm 25 cặp nu
Biết mất 5 nu loại Xmất 5 nu loại G
G=745
Số nu loại A=375-20=355
Câu 2:
Gọi số nucleotit bị mất là x:
x (23-1)=28
x=4. Mất 2 cặp nucleotit
Câu 3
A+G=1530:3,4=450
2A+3G=1169
A=T=181, G=X=269
Số nu của gen Aa trước 2 lần nhân đôi
A+T=1083:3=361
G+X=1617:3=539
Đột biến thay 1 cặp A-T bằng một cặp G-X
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page | 9
Câu 4
A+G=650
2A+3G=1669
A=T=281, G=X=369
Số nu của gen Bb trước hai lần nhân đôi là
A+T=1689:3=563
G+X=2211:3=737
Đột biến thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Câu 5:
(1) Đúng: đột biến 5’XGA3’5’UAG3’ làm kết thúc dịch mã. Chuỗi polipeptit mất đi
2 axit amin
(2)Đúng: Đột biến 3’XAX5’3’XAA5’ hoặc 3’XAG5’ hoặc 3’XAT5’
Đây là các codon mã hóa cho axit amin valin nên chuỗi polipeptit mới giống với chuỗi
ban đầu
(3) Sai. Đột biến mất cặp làm thay đổi trình tự chuỗi axit amin từ aa số 21 trở đi
(4) Đúng. Đột biến ở vị trí thứ 91 khiến 3’XAT5’ biến thành 3’GAT5’, 3’AAT5’,
3’GAT5’ đều không mã hóa cho axit amin valin nên alen mới quy định tổng hợp chuỗi
polipeptin khác một axit amin so với chuỗi ban đầu.
Câu 6:
Sau đột biến
Mach BS: 5’XXX GGG AAA UUU3’
Mạch gốc 3’GGG XXX TTT AAA5’
Theo phương án loại trừ ta loại được A và B và C
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
10
MỘT SỐ BÀI TẬP KHÁC
Câu 1. Đột biến là gì?
A. là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ tế bào hay cấp độ phân tử.
B. là các biến dị tổ hợp xuất hiện qua sinh sản hữu tính.
C. là các biến đổi đột ngột về cấu trúc và số lượng của NST.
D. là các biến đổi đột ngột về cấu trúc của ADN.
Câu 2. Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần
thể giao phối?
A. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn.
B. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn
D. Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.
Câu 3. Tần số đột biến gen lớn hay bé phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. số lượng cá thể trong quần thể.
B. có sự du nhập đột biến từ quần thể khác sang hay không.
C. loại tác nhân, liều lượng và độ bền vững của gen.
D. Độ phát tán của gen đột biến trong quần thể đó.
Câu 4. Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu
trúc protein?
A. Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.
B. Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự
các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit
C. Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
11
D. Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.
Câu 5.Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như
vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?
A. Tăng 10,2 A
B. Giảm 10,2 A
C. Tăng 20,4 A
D. Giảm 20,4 A
Câu 6. Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp dẫn tới
hậu quả nghiêm trọng hơn?
A. mất 3 cặp nucleotit liền nhau.
B. mất 2 cặp nucleotit.
C. mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba cuối gen.
D. mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2.
Câu 7. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người xuất hiện do
A. Đột biến mất đoạn NST số 21 (phần vai dài).
B. Mất một cặp nucleotit trong gen tổng hợp Hb.
C. Thay thế một cặp nucleotit trong gen tổng hợp Hb.
D. Đột biến lệch bội tạo ra thể ba nhiễm ở cặp NST số 13.
Câu 8. Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao
nhiêu?
A. 3 A0
B. 3.4 A0
C. 6 A0
D. 6.8 A0
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Page |
12
Câu 9 .Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin, bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại
A-T nằm trọn vẹn trong 1 bộ ba của mỗi mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau
đột biến là:
A. A = T = 357; G = X = 540
B. A = T = 360; G = X = 537
C. A = T = 363; G = X = 540
D. A = T = 360; G = X = 543
Câu 10.Một gen có tổng số 1200 nuclêôtit và chứa 15% xitôzin. Sau khi bị đột biến
điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12.989
ađênin và 5580 xitôzin.Dạng đột biến gen đã xảy ra là:
A. Mất 1 cặp G-X
B. Thêm 1 cặp G-X
C. Mất 1 cặp A-T
D. Thêm 1 cặp A-T
Đáp án:
1A, 2A, 3C, 4B, 5B, 6D, 7C, 8B, 9A, 10C