1. Tên dự án: “Dự án đầu tư xây dựng dịch vụ Internet ADL trên địa bàn thôn Cửu Việt - TT Trâu Qùy (2013-2015)”
2. Giới thiệu đơn vị đầu tư
- Chủ đầu tư bao gồm 3 cá nhân tham gia góp vốn mở dịch vụ
3. Mục tiêu dự án và các tiêu chí đánh giá
3.1. Mục tiêu chung: Thu được lợi nhuận cao nhất so với chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng internet của mọi người.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu trước tiên được đặt ra từ lĩnh vực kinh doanh này là kiếm được khoản lợi nhuận tương đối cao.
- Giúp con người tiếp cận nhanh với công nghệ thông tin: con người sử dụng CNTT trong văn phòng, điều hành quá trình sản xuất, sản xuất ra các sản phẩm .
- Rút ngắn được khoảng cách về địa lý : Internet giúp con người hiểu biết hơn và nắm được các thông tin một cách nhanh nhất tai bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu trên toàn thế giới. Thông tin được cập nhật một cách nhanh nhất đáp ứng được nhu cầu của con người
- Giúp cho con người thư giãn, giải trí sau thời gian làm việc mệt mỏi và tinh thần không thoải mái
12 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự án đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ internet ADL trên địa bàn thôn Cửu Việt – Thị trấn Trâu Quỳ (2013-2015), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỊCH VỤ INTERNET ADL TRÊN ĐỊA BÀN THÔN CỬU VIỆT – TT TRÂU QUỲ (2013-2015)
1. Tên dự án: “Dự án đầu tư xây dựng dịch vụ Internet ADL trên địa bàn thôn Cửu Việt - TT Trâu Qùy (2013-2015)”
2. Giới thiệu đơn vị đầu tư
- Chủ đầu tư bao gồm 3 cá nhân tham gia góp vốn mở dịch vụ
3. Mục tiêu dự án và các tiêu chí đánh giá
3.1. Mục tiêu chung: Thu được lợi nhuận cao nhất so với chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng internet của mọi người.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu trước tiên được đặt ra từ lĩnh vực kinh doanh này là kiếm được khoản lợi nhuận tương đối cao.
- Giúp con người tiếp cận nhanh với công nghệ thông tin: con người sử dụng CNTT trong văn phòng, điều hành quá trình sản xuất, sản xuất ra các sản phẩm….
- Rút ngắn được khoảng cách về địa lý : Internet giúp con người hiểu biết hơn và nắm được các thông tin một cách nhanh nhất tai bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu trên toàn thế giới. Thông tin được cập nhật một cách nhanh nhất đáp ứng được nhu cầu của con người
- Giúp cho con người thư giãn, giải trí sau thời gian làm việc mệt mỏi và tinh thần không thoải mái
3.3. Tiêu chí đánh giá
- Số giờ truy cập/tháng
- Chi phí kinh doanh/tháng
- Doanh thu/tháng
- Mức độ hài lòng của khách hàng
- Mức độ gây ảnh hưởng (ô nhiễm môi trường, ồn ào…)
4. Mô tả sản phẩm định tạo ra
Sản phẩm đặc trưng
Cơ sở của chúng tôi chọn dịch vụ ADSL VNN. Tốc độ truy cập nhanh, bạn sẽ không phải ngồi đợi hàng giờ đồng hồ để tải về các tập tin, thư điện tử có kích thước lớn hay xem các trang Web trên mạng Internet.
Giá của sản phẩm
Giá được tính theo giá trên thị trường hiện tại mà các đối thủ cạnh tranh đang áp dụng với một mức giá chung là 4.000/1giờ.
Đối tượng phục vụ: chủ yếu là học sinh, sinh viên và tất cả các đối tượng khác có nhu cầu.
5. Phân tích thị trường, thuận lợi và khó khăn.
5.1. Thị trường
Nhu cầucủa khách hàng
- Xuất phát từ nhu cầu của con người trong thời kỳ hội nhập và đổi mới đất nước thì internet đã thực sự gần gũi và quen thuộc đối với họ nhất là giới trẻ hiện nay. Một số thống kê về tình hình sử dụng internet :
+ 73% người dung dưới 35 tuổi
+66% cư dân mạng truy cập web hàng ngày và họ dành trung bình 29h vào mạng mỗi tháng
+ 88% dung mạng tại nhà, 36% tại quán cafe:
+ 90% xem video trực tuyến,
+ 8,5 triệu người dùng Facebook, 28% cư dân mạng có tài khoản Facebook.
- Con người đến với internet để cập nhật thông tin: cập nhật những thông tin xảy ra tại các nước trên thế giới để hiểu biết và học tập, giải trí với những trò chơi, chat hay mail...
- Hiện tại quanh khu vực Cửu Việt cũng chỉ có 5-10 quán internet trong khi khu vực quanh ngõ 27 chưa có quán internet nào vì vậy nhu cầu của con người nhất là sinh viên tại đó không muốn phải đi xa.
=> Xuất phát từ nhu cầu trên nhóm đã đi đến việc xây dựng quán tinternet tại tại ngõ 27 đường 2 Cửu Việt nhằm cung cấp dịch vụ internet cho người dân nhất là đối tượng sinh viên.
Đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ trực tiếp: Hiện tại quanh khu vực Cửu Việt cũng chỉ có 5-10 quán internet
- Đối thủ gián tiếp: An Đào: 12-14quán, Đào Nguyên 23- 35 quán…
- Họ là những người kinh doanh lâu, có kinh nghiệm quản lý tôt, thông thuộc về địa bàn.
Cách phục vụ của họ đối với khách hàng hết sức chu đáo, khách hàng luôn hài lòng về cơ sở
5.2. Thuận lợi
+ Chủ đầu tư là sinh viên nên thân thuộc , gần gũi với sinh viên khác. Có mối quan hệ rộng với các sinh viên khác từ đó quảng cáo và mời chào dễ dàng hơn.
+ Vị trí địa lý tương đối thuận tiện: Quán được xây dựng trên trục đường chính ngõ 27 đường 2 Cửu Việt, nằm ngay mặt đường thuận tiện cho việc đi lại cũng như tầm quan sát của mọi người. Trung tâm giao cắt giữa hai trục đường chính là Cửu Việt1 và Cửu Việt2 nơi có nhiều sinh viên ở trọ nhất khu vực Cửu Việt 550- 680 sinh viên.
- Tại địa bàn có Trường trung học cơ sở TT Trâu Qùy với khoảng 600 học sinh, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội với khoảng 25000 sinh viên, gần Uỷ Ban TT Trâu Qùy và gần khu vực chợ của TT, do đó việc tiếp cận với công nghệ hiện đại điển hình như tiếp cận với Internet là nhu cầu rất cần thiết cho người dân.
- Thường xuyên cung cấp các game mới đáp ứng nhu cầu khách hàng.
5.3. Khó khăn
- Chủ kinh doanh chủ yếu là sinh viên nên vấn đề về vốn còn hạn chế
- Địa bàn kinh doanh chưa thân thuộc do không phải là người dân ở Cửu Việt nên hiểu biết chưa kỹ và không có các mối quan hệ tốt với những cá nhân và tổ chức có uy tín: trưởng thôn, ban công an phường…
- Chủ cơ sở chưa từng kinh doanh lĩnh vực này bao giờ, nên chắc chắn sẽ có những sai lầm, những khó khăn trong quá trình kinh doanh.
- Thiếu hiểu biết và tính cập nhật những software mới chưa tốt.
- Đối thủ cạnh tranh: trên địa bàn hiện có rất nhiều các cơ sở internet, cung cách phục vụ của họ đối với khách hàng thì hết sức chu đáo, khách hàng luôn hài lòng về cơ sở: Cửu Việt 5-10 quán, An Đào: 12-14quán, Đào Nguyên 23- 35 quán. Nhất là kinh tế ngày càng phát triển thì hầu như mỗi cá nhân, mỗi hộ gia đình đều có từ 1-2 máy tính riêng.
5.4. Xây dựng kế hoạch Marketing:
- Phát tờ rơi quảng cáo về dịch vụ tại các trục đường chính
- Tặng thêm giờ hoặc giảm phí một số khách hàng tiềm năng.
- Tăng thêm giờ đối với khách hàng truy cập nhiều.
- Thường xuyên cung cấp những chương trình mới, những Game mới.
- Có thể phục vụ cho khách hàng có nhu cầu sử dụng mọi lúc
- Và một số hình thức khuyến mãi khác:
+ Nếu khách hàng truy cập 10 giờ thì tặng thêm 2 giờ hoặc cà phê (Đối với khách hàng)
+ Cung cấp nước cho khách hàng khi đến truy cập.
+ Khi ngay giờ cao điểm, thiếu máy thì ta giữ khách bằng cách cho họ nghe nhạc, xem phim hoặc ta có thể trò chuyện với họ.
6. Bảng hoạt động của dự án
Thời gian thực hiện
Số ngày
Giai đoạn
Thời gian duyệt hồ sơ đăng ký kinh doanh
15
01/04/2013 đến 15/04/2013
Trang trí mặt bằng cơ sở
4
16/04/2013 đến 19/04/2013
Mua máy móc, thiết bị
3
20/04/2013 đến 22/04/2013
Thời gian hoà mạng cho cơ sở
10
23/04/2013 đến 02/05/2013
Đi vào hoạt động
Bắt đầu từ 03/05/2013
7. Bảng chi phí cho dự án
7.1. Tổng giá trị vốn đầu tư ban đầu:
Chi phí mua thiết bị máy móc
Đơn vị: 1000 đồng
Tên thiết bị
Chi tiết
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.Máy vi tính
-Mainboard
-CPU
-Memory
-HardDick
-Card VGA
-Monitor
-Mouse
-Keyboard
-Speaker
-Case
-Mordem
- Intel845GVL
-Intel Celeron 226
Ghz
-Sdram 128Mb
-Seagate 40GB
bara
-Asus 9520
XD/TD
-17”LIKOM
-MISUMI PS/2
-MISUMI PS/2
-Microlab M520
2.1
-ATX 300W
-VenR ADSL
Cái
24
6.000
144.000
2. Printer
Epson C45
Cái
1
1.250
1.250
3. Máy phát điện
Cái
1
7.000
7.000
4. Đèn
Đèn dài 1.2m
Cái
4
40
160
5. Quạt
Treo tường
Cái
6
120
720
6. Bàn
Bàn đôi, có ngăn
cách giữa 2 máy
Cái
10
520
5.200
7. Ghế
Ghế nệm
Cái
23
46
1.058
8. Quản lý
- Bàn
- Ghế
Ghế nệm xoay
Cái
Cái
1
1
280
280
280
280
Tổng cộng chi phí cho thiết bị máy móc
159.648
Chi phí phát sinh khác: 700.000 đồng
=> Tổng chi phí đầu tư: 160.348.000 đồng
7.2. Dự kiến chi phí hoạt động theo quý
Đơn vị tính: 1000 đồng
Quí I
Quí II
Quí
Quí IV=>
1. Khấu hao TSCĐ
13.220
13.220
13.220
13.220
2. Điện
4.300
4.643
4.958
4.300
3. Thuê bao ADLS
825
825
825
825
4. Bảo trì máy
1.500
1.500
1.500
1.500
5. Thuê mặt bằng
6.000
6.000
6.000
6.000
6. Chi phí phục vụ khách
300
300
300
300
7. Thuế môn bài
750
750
750
750
8. Lương nhân viên quản lý
2.400
2.400
2.400
2.400
9. Chi phí khác
600
600
600
600
10. Phí lắp đặt cáp ADSL
180
11. Trả cước truy cập
3.485
3.743
4.000
3.485
Tổng chi phí
33.560
33.981
34.553
34.380
8. Vốn cho dự án
Lượng tài chính cần thiết: 175.000.000 đồng
Trong đó: - Vốn cố định: 161.000.000 đồng
- Vốn lưu động: 14.000.000 đồng
Nguồn:
- Vốn tự có: 115.000.000 đồng
- Vốn vay: 60.000.000 đồng với mức lãi suất là 1,3%/tháng. (Vay dài hạn)
9. Doanh thu dự kiến
9.1. Thời gian truy cập dự kiến.
Thời gian truy cập hàng quý
Quí I
Quí II
Quí III
Quí IV=>
Thời gian truy cập
16.200
18.000
19.800
16.200
Thời gian truy cập hàng năm
Năm thứ I
Năm thứ II
Năm thứ III
Thời gian truy cập
70.200
64.800
64.800
9.2. Doanh thu dự kiến:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Quí I
Quí II
Quí III
Quí IV=>
Doanh thu từ dịch vụ internet
64.800
72.000
79.200
64.800
Doanh thu khác
4.500
4.500
4.500
4.500
Tổng doanh thu
79.300
76.500
83.700
79.300
10: Khung logic
Mô tả
Chỉ tiêu đánh giá
Nguồn số liệu minh chứng
Giả định
Mục tiêu chung
Thu được lợi nhuận cao nhất so với chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng internet của mọi người
Mục tiêu 1
Mục tiêu trước tiên được đặt ra từ là kiếm được khoản lợi nhuận tương đối cao.
- Chi phí hoạt động/tháng
- Doanh thu/tháng
- Lợi nhuận/tháng
Bản tổng hợp chi phí, doanh thu, lợi nhuận hàng tháng của quán
Không có tai nạn xảy ra như cháy, nổ
Kết quả 1
- Doanh thu đạt 26,4 triệu đồng/tháng
- Lợi nhuận đạt 14,7 triệu đồng/tháng
Hoạt động 1
- Lắp đặt 23 máy vi tính phục vụ khách hàng
- Lập kế hoạch phòng cháy chữa cháy
- Xây dựng chiến lược marketing cho quán
Đầu vào 1
- Máy vi tính và các phụ tùng đi kèm
- Nhân viên quản lý
- Dụng cụ phòng cháy chữa cháy
Mục tiêu 2
Giúp con người tiếp cận nhanh với công nghệ thông tin, rút ngắn được khoảng cách về địa lý và đáp ứng nhu càu thư giãn, giải trí
- Số giờ truy cập TB/tuần
- Số lượt khách hàng tới quán
- Mức độ hài lòng của khác hàng
Bản tổng hợp số giờ truy cập trong tháng
Cơ sở hoạt động bình thường tất cả các ngày trong tháng
Kết quả 2
- Con người sử dụng CNTT trong văn phòng, điều hành quá trình sản xuất, sản xuất ra các sản phẩm….
- Con người hiểu biết hơn và nắm được các thông tin một cách nhanh nhất
- Số giờ truy cập TB 5.400 giờ/tháng
- Đáp ứng được 90-95% nhu cầu sử dụng internet của khách hàng
Hoạt động 2
- Lắp đặt cáp ADSL tốc độ cao
- Hoạt động xuyên suốt tuần, từ 7h – 21h hàng ngày
- Thường xuyên cung cấp những chương trình mới, những Game mới
- Bảo trì máy định kỳ
- Dịch vụ đồ ăn nhanh, nước, thuốc lá, trông xe…
Đầu vào 2
- Máy tính
- Đường truyền mạng
- Cơ sở vật chất: Điện, đèn, quạt, bàn, ghế, máy phát điện...
- Nhân viên
11: Khung đánh giá thẩm định
Chỉ tiêu đánh giá
Nguồn thông tin
Mức độ phù hợp
- Số giờ truy cập/tháng: TB 5.400 giờ/tháng
- Đáp ứng 90-95% nhu cầu truy cập mạng của khách hàng
- Mức độ hài lòng của khách hàng
- Bản tổng hợp số giờ truy cập trong tháng, số lượt hách hàng được phục vụ
- Phản ánh của khách hàng
Khả năng thực hiện
- Mặt bằng: ngõ 27, đường 2, Cửu Việt
- Vốn đầu tư
+ Vốn tự có 115tr/ tổng vốn ĐT 175tr
+ Vốn đi vay 60tr/ tổng vốn ĐT 175tr
- Nhân viên: 3 người (thuê; thêm 2 người)
- Địa điểm hoạt động của cơ sở
- Bản thồng kê tổng nguồn vốn và phân chia cho từng hoạt động
- Bản tổng hợp thời gian hoạt động và trình độ làm việc của nhân viên
Hiệu quả
- Chi phí hoạt động /tháng: TB 11,2 triệu/tháng
- Doanh thu /tháng: TB 26,4 triệu/tháng
- Lợi nhuận/tháng: TB 15,2 triệu/tháng
Bản tổng hợp chi phí, doanh thu, lợi nhuận hàng tháng của cơ sở
Ảnh hưởng tác động
- Không gây ồn ào, mất trât tự tại địa bàn hoạt động
- Không gây ô nhiễm môi trường
- Bản theo dõi hoạt động của cơ sở
- Phản ánh của người dân và đánh giá của chính quyền địa phương
Bền vững
- Chi phí hoạt động/tháng: TB 11,2 triệu/tháng
- Doanh thu/tháng: TB 26,4 triệu/tháng
- Lợi nhuận/tháng: TB 15,2 triệu/tháng
- Thời gian tồn tại của cơ sở: 3 năm
- Không gây ồn ào, mất trật tự trên địa bàn hoạt động
- Không để rác thải của cơ sở gây mất vệ sinh khu vực
- Bản tổng hợp chi phí, doanh thu, lợi nhuận hàng tháng của cơ sở
- Bản thống kê thời gian hoạt động của cơ sở
- Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ
- Đánh giá của người dân về mức độ gây ảnh hưởng ra bên ngoài