Dự án nhà hàng Sundofer

Trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế như hiện nay thì việc hội nhập kinh tế quốc tế đã đưa nước ta lên một vị trí mới. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển đặc biệt là ngành thương nghiệp và dịch vu.Việc hội nhập kinh tế quốc tế cũng tạo ra cho nước ta nhiều cơ hội để phát triển, việc giao lưu,trao đổi, mua bán hàng hóa cũng như việc chuyển giao khoa học, kĩ thuật tạo điều kiện thuân lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, nó cũng tạo ra thách thức cho nền kinh tế non trẻ của Việt Nam. Để hội nhập được với quốc tế, Đảng và Nhà Nước cần phải có chính sách phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển Đất Nước, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế.Các doanh nghiệp cần phải nhanh chóng thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao cơ sở vật chất,khoa học kĩ thuật hiện đại, tiên tiến, đón đầu thời đại. Trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng, các chủ đầu tư phải xác định mục tiêu, lĩnh vực và phải xây dựng kế hoạch thích hợp với nhu cầu của con người, xã hội hiện đại, đồng thời phải có các chiến lược kinh doanh hiệu quả. Để làm đươc điều này thì doanh nghiệp phải điều tra, phân tích thị trường,đặc biệt là đánh vào yếu tố tâm lí khách hàng, tìm ra những gì khách hàng muốn và bán những gì khách hàng cần.Nhà hàng của chúng tôi với phương châm” vui lòng khách đến,vừa lòng khách đi”,để làm được hiệu quả việc này thì chúng tôi đã xây dựng đội ngũ nhân viên ân cần,lịch sự đảm bảo đưa lại cho quí khách hàng sự hài lòng nhất,đặc biêt với các món ăn hấp dẫn hợp vệ sinh an toàn thực phẩm. Với kiến trúc theo phong cách Nhật sang trọng, lịch sự thoáng mát với điểm nhấn là các khu riêng tư, kín đáo trên tầng thượng sẽ tạo cho quý khách thoải mái, thuận tiện phù hợp với từng yêu cầu.Nhà hàng còn là nơi lí tưởng mà quí khách hàng có thể kí kết các hợp đồng làm ăn buôn bán cũng như giải trí, xả stress trong những lúc mệt mỏi,căng thẳng.Và cũng trong xu thế đó chúng tôi cũng mong muốn nhận được sự đóng góp của quí khách hàng về các món ăn và đội ngũ nhân viên của nhà hàng.Chúng tôi xin chân thành cảm ơn và hân hạnh được phục vụ quí khách.

docx16 trang | Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2070 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự án nhà hàng Sundofer, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ ÁN NHÀ HÀNG SUDOFER LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên chúng em xin gởi tới cô Lê Thị Tuyết Thanh, giảng viên hướng dẫn môn maketting căn bản lớp TCNHE lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Trong thời gian vừa qua cô đã tận tình hướng dẫn cho chúng em về các kĩ năng vốn có của môn maketting căn bản, giúp chúng em hiểu sâu hơn về môn học, và thời gian đó cô đưa ra một đề tài thú vị cho chúng em. Nhóm Friend Ship đã chọn mở nhà hàng sudofer, Cũng nhờ kiến thức mà cô đã truyền dạy, nhóm em đã làm hoàn thành dự án của mình. Không những vậy còn giúp chúng em rèn luyện thêm khả năng làm việc theo nhóm. Cuối cùng, chúng em một lần nữa cảm ơn cô và chúc cô luôn có sức khỏe tốt và gặt hái nhiều thành công trên con đường giảng dạy TPHCM, Ngày 26 tháng 10 năm 2010 Nhóm Friendship LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế như hiện nay thì việc hội nhập kinh tế quốc tế đã đưa nước ta lên một vị trí mới. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển đặc biệt là ngành thương nghiệp và dịch vu.Việc hội nhập kinh tế quốc tế cũng tạo ra cho nước ta nhiều cơ hội để phát triển, việc giao lưu,trao đổi, mua bán hàng hóa cũng như việc chuyển giao khoa học, kĩ thuật tạo điều kiện thuân lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, nó cũng tạo ra thách thức cho nền kinh tế non trẻ của Việt Nam. Để hội nhập được với quốc tế, Đảng và Nhà Nước cần phải có chính sách phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển Đất Nước, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế.Các doanh nghiệp cần phải nhanh chóng thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao cơ sở vật chất,khoa học kĩ thuật hiện đại, tiên tiến, đón đầu thời đại. Trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng, các chủ đầu tư phải xác định mục tiêu, lĩnh vực và phải xây dựng kế hoạch thích hợp với nhu cầu của con người, xã hội hiện đại, đồng thời phải có các chiến lược kinh doanh hiệu quả. Để làm đươc điều này thì doanh nghiệp phải điều tra, phân tích thị trường,đặc biệt là đánh vào yếu tố tâm lí khách hàng, tìm ra những gì khách hàng muốn và bán những gì khách hàng cần.Nhà hàng của chúng tôi với phương châm” vui lòng khách đến,vừa lòng khách đi”,để làm được hiệu quả việc này thì chúng tôi đã xây dựng đội ngũ nhân viên ân cần,lịch sự đảm bảo đưa lại cho quí khách hàng sự hài lòng nhất,đặc biêt với các món ăn hấp dẫn hợp vệ sinh an toàn thực phẩm. Với kiến trúc theo phong cách Nhật sang trọng, lịch sự thoáng mát với điểm nhấn là các khu riêng tư, kín đáo trên tầng thượng sẽ tạo cho quý khách thoải mái, thuận tiện phù hợp với từng yêu cầu.Nhà hàng còn là nơi lí tưởng mà quí khách hàng có thể kí kết các hợp đồng làm ăn buôn bán cũng như giải trí, xả stress trong những lúc mệt mỏi,căng thẳng.Và cũng trong xu thế đó chúng tôi cũng mong muốn nhận được sự đóng góp của quí khách hàng về các món ăn và đội ngũ nhân viên của nhà hàng.Chúng tôi xin chân thành cảm ơn và hân hạnh được phục vụ quí khách. XIN TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI Ý NGHĨA CỦA NHÀ HÀNG SUDOFER Mỗi nhà hàng đều có tên riêng và ý nghĩa riêng. Nhà hàng chúng tôi cũng vậy,Tên là Sudofer bởi kiến trúc nhà hàng rất đặc biệt,là sự kết hợp hoàn hảo của các loại buffet. ”Su” có nghĩa là Sushi,món ăn được chế biến và thưởng thức ở tầng trệt. “Do” có nghĩa là dong(trong tiếng Nhật là lẩu),quý khách sẽ được ăn chúng ở tầng 1. “fer “có nghĩa là coffee,nơi mọi người thưởng thức những giọt café nguyên chất từ BuonMeThuot,các loại sinh tố tươi mát nhằm giảm stress và tận hưởng cảm giác thoải mái,dễ chiu. Sudofer restauran xây dựng theo xu thế hội nhập, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng.Chỉ một nhà hàng nhưng kết hợp giữa Sushi,Lẩu và Coffee để quý khách lựa chon”three in one” Sudofer restauran: “món ăn ngon còn gì phải ngại” DỰ ÁN NHÀ HÀNG SUDOFER PHẦN 1: TÊN DỰ ÁN Tên nhà hàng: Sudofer Địa điểm: số:10 Hai Bà Trưng, phường Bến Nghé ,Q1,TPHCM Tổng diện tích sử dụng: 800 m2 Pháp lý: Sổ hồng/ Hướng: Đông Nam Vị trí điạ ốc: Đường lớn Gần :Trung tâm thương mại Diamon Plaza Gần :Khu công xã Paris Gần : Saigon Sky Garden Dân số TPHCM: 7.123.340 người Dân số Q1 : 204.899 người với diện tích: 7,7211 km2 Nghiên Cứu Pháp Luật Nhà nước ta hiện nay có rất nhiều bộ luật về vấn đề kinh doanh và các vấn đề khác liên quan. Đối với nhà hàng Sudofer thì chúng tôi đã tìm hiểu rất kĩ về vấn đề này, và thi hành theo Quyết định số 747/TM/KD ngày 07 tháng 09 năm 1995 của Bộ Thương mại của nước Việt Nam. Chúng tôi đã có đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho việc kinh doanh như giấy phép kinh doanh, đăng kí mã số thuế, đăng kí bảo hiểm xã hội,giấy chứng nhận bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Đồng thời chúng tôi cũng thực hiện tốt vai trò của một doanh nghiệp là đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như thuế thu nhập cá nhân và chúng tôi sẽ thưc hiện tốt các nghĩa vụ khác mà nhà nước nêu ra. Một số nhà hàng cạnh tranh: - The SuShi Bar 2 Lê Thánh Tôn, Q.1, TP. Hồ Chí Minh. - Kichi Kichi ở Công Trường Mê Linh, Quận 1, TPHCM. - Nhà hàng Kuru Kuru Sushi ở 129 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1 Vốn đầu tư: Do 5 thành viên của nhóm Friend Ship : + Nguyễn Thị Thu Hoài + Võ Thị Thơm + Nguyễn Thị Ngọc Vân + Lê Bá Tịnh +Nguyễn Văn Thành Nhà cung ứng : Metro, Điện máy Thiên Hòa, Tổng Công Ty Cổ Phần Bia Rượu Nước Giải Khát Sài Gòn Mô hình quán bao gồm: + Tầng trệt + Tầng 1 + Tầng 2 và (sân thượng) Với tầng trệt thì nhà hàng chọn làm nơi trưng bày và chào đón khách hàng đến với quán qua đội ngũ lễ tân, thân mật, lịch sự, vui vẻ và tiếp đãi khách hàng những món ăn Sushi ngon, nổi tiếng của Nhật Qua tầng 1 là nơi hội tụ của các món lẩu đặc sắc ở Việt Nam và các nước lân cậnTrên Thế Giới. với hương vị đậm đà cùng sự quan tâm đặc biệt, chắc chắn sẽ quý khách sẽ hài lòng. Tới không gian thoáng mát ở tầng 2 cùng khoảng sân thượng rộng rãi, kết cấu mới lạ, thưởng thức vị ngon đậm đà của café BuonMethuot, cùng ngắm nhìn thành phố tươi đẹp kèm theo sự ân cần, lịch thiệp của nhân viên nhà hàng. Mang lai cảm giác tươi mát,thoải mái, và lạng mạn cho quý khách hàng - Đến với nhà hàng của chúng tôi, khách hàng chác chắn sẽ hài lòng với sự phục vụ chu đáo của của nhà hàng. Chúng tôi phục vụ khách hàng theo phương châm :”khách hàng là thượng đế”. “vừa lòng khách đến, vừa lòng khách đi” - thái độ nhân viên được bồi dưỡng, huấn luyện theo phong cách của nhật,luôn vui vẻ và thân thiện PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG I. Đối Thủ Cạnh Tranh : The SuShi Bar, Kichi Kichi, Kuru Kuru Sushi. Điểm mạnh: + Kinh nghiêm lâu năm, có lượng khách hàng quen + Đã xây dựng được thương hiệu + Đội ngũ nhân viên có kĩ năng làm việc tương đối + Đáp ứng nhu cầu của khách Điểm yếu: + Cơ sở vật chất đã hao mòn + nhà hàng đã xây dựng lâu nên kiến trúc không còn phù hợp II.PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG Phân khúc theo đối tượng : Khách hàng chủ yếu là khách nước Ngoài, người Nhật và người Việt Nam có công việc tự do với những người có thu nhập cao. Phân khúc theo độ tuổi Chủ yếu là khách hàng có độ tuổi từ 25-45 tuổi, ở độ tuổi này, đa số đã thành công và có thu nhập cao, là nơi thích hợp để giao lưu làm ăn, kí kết các hợp đồng Phân khúc theo thu nhập Chủ yếu là khách có thu nhập cao vì nhà hàng Sudofer cung cấp những món ăn mới lạ, hấp dẫn và giá thành phù hợp với họ. Thị trường mục tiêu Độ tuổi từ 25-45 chiếm ưu thế, với những khách hàng có thu nhập cao, va doanh thu đạt cao nhất vào thứ 7, chủ nhât và nhưng ngày lễ III. PHÂN TÍCH SWOT ĐIỂM MẠNH (TRENGTH) Có sự sáng tạo, kết hợp giữa Sushi, Buffe lẩu và Coffee Nhà hàng rộng rãi, thoáng mát Đội ngũ nhân viên thân thiện, vui vẻ, chu đáo, lịch thiêp, có chuyên môn, kĩ năng Tọa lạc ở khu đông dân với thu nhập đứng đầu thành phố,là trung tâm thu hút khách nước Ngoài, Các cơ quan chính quyền, các Lãnh sự quán các nước và các tòa nhà cao tầng.Nó được xem là nơi sầm uất, là nơi đẹp nhất trong thành phố và có mức sống cao nhất phù hợp cho việc kinh doanh các loại món ăn hấp dẫn này. Với thiết kế sang trọng, tiên nghi, kiến trúc tuyệt mĩ, nội thất độc đáo sẽ lam quý khách không khỏi ngac nhiên. ĐIỂM YẾU (WEAKNESS) Là nhà hang mới mở, khách hàng chưa thực sự đặt lòng tin Canh tranh với các nhà hàng lớn và lâu năm Giá thành không thấp CƠ HỘI (OPPORTUNITY) Nhà hàng Gần :Trung tâm thương mại Diamon Plaza, Khu công xã Paris Saigon Sky Garden nên sẽ có thêm nhiều khách hàng tiềm năng. THÁCH THỨC (THREAT) Chiến lược tiếp thị tổng hợp Product (sản phẩm) Chất lượng sản phẩm cao Hình dáng, thiết kế bắt mắt Đặc tính tốt, nhãn hiệu, thương hiệu là định vị cao cấp Sản phẩm có giáy xác nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của bộ y tế cấp ngày 25/09/2010 (Price ) Giá Định vị cao cấp và chất lượng sản phẩm cao, nên giá thành phù hợp với khách Tây và khách có thu nhập cao. Không giảm giá. Place (Phân phối) Sản phẩm tiếp xúc với khách hàng mục tiêu bằng cách quảng cáo trên truyền hình,bảng hiệu ngoài trời,đường phố, online, tổ chức sự kiện tại quán và siêu thị. hợp tác sản xuất ra bút viết, móc chìa khóa có hình ảnh của cửa hàng. Dán poster quảng cáo trên các khách sản lớn như New World, Vincom Center….. Đăng kí in logo quảng cáo sau các bill tính tiền của trung tâm thương mại Daimon Plaza,Saigon Sky Garden Promotion (Xúc tiến) Dùng phương pháp quảng cáo, quan hệ hợp tác chiến lược với các nhà hàng lân cận. Huấn luyện đội ngũ nhân viên giỏi, nhiệt huyết. Lịch thiệp. Thân thiện. Chuyên nghiệp Tự nhiên: nước ta thuộc đai nhiệt đới gió mùa ẩm mỗi năm có bốn mùa đó là thuộc miền bắc nhưng đối với miền nam thì lại khác,mỗi năm chỉ có hai mùa mưa và nắng. với nhà hàng của chúng tôi thì lại thích hợp hơn vào mùa nắng,nhưng chúng tôi nghĩ rằng với kết cấu nhà hàng phù hợp hơn về các mùa,giúp cho khách hàng thoải mái về mùa hè,ấm áp về mùa mưa. IV.ĐẦU TƯ BAN ĐẦU STT  TÊN TÀI SẢN  ĐƠN GIÁ  SỐ LƯỢNG  THÀNH TIỀN  KH TSCĐ 1 NĂM  KHTSCĐ 1 NGÀY   1  Bàn Coffee  2,390,000  50  119,500,000  23,900,000  65,479.45   2  Ghế Coffee  754,500  200  150,900,000  30,180,000  82,684.93   3  Ghế Ăn SuShi  281,818  90  25,363,620  5,072,724  13,897.87   4  Dây Chuyền Thức ăn  489,703,000  2  979,406,000  195,881,200  536,660.82   5  Tủ Lạnh Whirlpool  9,300,000  10  93,000,000  18,600,000  50,958.90   6  Máy Giặt  3,200,000  2  6,400,000  1,280,000  3,506.85   7  Máy lạnh Panasonic  8,800,000  15  132,000,000  26,400,000  72,328.77   8  Máy Cắt Thịt,Cá  10,000,000  2  20,000,000  4,000,000  10,958.90   9  Lò Nướng Panasonic  1,700,000  2  3,400,000  680,000  1,863.01   10  Tủ Làm mát  14,620,000  2  29,240,000  5,848,000  16,021.92   11  Máy Nước Nóng PPR  32,200,000  2  64,400,000  12,880,000  35,287.67   12  Máy Vắt Cam Panasonic  679,000  2  1,358,000  271,600  744.11   13  Máy pha Coffee Pelonghi  30,000,000  2  60,000,000  12,000,000  32,876.71   14  Máy Sinh Tố Electronic  1,611,000  8  12,888,000  2,577,600  7,061.92   15  Máy Hút Bụi  1,120,000  3  3,360,000  672,000  1,841.10   16  Máy Đếm Tiền  2,370,000  1  2,370,000  474,000  1,298.63   17  Desktop PCELEAD  5,700,000  3  17,100,000  3,420,000  9,369.86   18  Ti VI LG 50'  13,690,000  12  164,280,000  32,856,000  90,016.44   19  loa  1,900,000  12  22,800,000  4,560,000  12,493.15   20  Âm li  4,500,000  3  13,500,000  2,700,000  7,397.26   21  Chén,Đũa  70,500  200  14,100,000  2,820,000  7,726.03   22  Muỗng,Dao,Nỉa  131,000  200  26,200,000  5,240,000  14,356.16   23  Dụng cụ bếp  20,000,000  2  40,000,000  8,000,000  21,917.81   24  Dụng Cụ Quầy Bar  30,000,000  1  30,000,000  6,000,000  16,438.36   25  Tủ Rượu Sake  10,150,000  1  10,150,000  2,030,000  5,561.64   26  Tủ Rượu  2,670,000  3  8,010,000  1,602,000  4,389.04   27  Ly Rượu  298,000  150  44,700,000  8,940,000  24,493.15   28  Ly Nước Ngọt,Bia  21,700  170  3,689,000  737,800  2,021.37   29  Hệ Thống Camera  12,689,000  3  38,067,000  7,613,400  20,858.63   30  Hệ Thống Đèn Trang Trí  176,800,000  1  176,800,000  35,360,000  96,876.71   31  Ly Sinh Tố,Cốc Tai  97,000  90  8,730,000  1,746,000  4,783.56   32  Chén,Đũa  200,000,000  1  200,000,000  40,000,000  109,589.04   33  Tòa Nhà  12,000,000,000  1  12,000,000,000  2,400,000,000  6,575,342.47   34  Tủ kem Cao Cấp  27,349,000  1  27,349,000  5,469,800  14,985.75   35  Máy làm nóng rươu Sake  6,739,000  1  6,739,000  1,347,800  3,692.60   36  Máy Bắn Nóng  4,027,000  1  4,027,000  805,400  2,206.58   37  Hệ Thống Chữa Cháy  132,000,000  2  264,000,000  52,800,000  144,657.53   38  Bếp Điện Từ  940,000  45  42,300,000  8,460,000  23,178.08   39  Bếp Ga  2,653,800  5  13,269,000  2,653,800  7,270.68   40  Máy Làm Nguội  1,500,000  2  3,000,000  600,000  1,643.84   41  Dụng Cụ Trôn Cơm  2,200,000  1  2,200,000  440,000  1,205.48      TỔNG        14,884,595,620  2,976,919,124  8,155,942.81            Chi phí khác  100,000,000       BẢNG NGUYÊN LIỆU TRONG 1 NGÀY STT  TÊN MẶT HÀNG     Đơn Giá  Số Lượng  Thành Tiền   1  Cá Ngừ  Kg  150,000  10  1,500,000   2  Cá Hồi  Kg  330,000  10  3,300,000   3  Cá Bống Mú  Kg  150,000  12  1,800,000   4  Cá trích  Kg  8,000  12  96,000   5  Cá Thu Nhật  Kg  86,700  9  780,300   6  Lươn Thường  Kg  120,000  9  1,080,000   7  Tôm  Kg  100,000  12  1,200,000   8  Mực  Kg  90,000  12  1,080,000   9  Thịt Heo  Kg  60,000  14  840,000   10  Trứng Gà  Vỉ  27,000  5  135,000   11  Tôm Tích  Kg  140,000  7  980,000   12  Nấm Đông Cô  Kg  30,000  6  180,000   13  Khoai Mỡ  Kg  15,000  6  90,000   14  Cà Tím  Kg  6,000  14  84,000   15  Đậu Bắp  Kg  13,000  16  208,000   16  Ghẹ  Kg  80,000  10  800,000   17  Cải Trắng  Kg  10,000  13  130,000   18  Sườn cừu Úc đông lạnh  Kg  244,595  6  1,467,570   19  Rau Mồng tơi  Kg  12,395  14  173,530   20  Nấm kim châm  Kg  142,000  7  994,000   21  Bầu Sao  Kg  9,345  16  149,520   22  Nấm rơm  Kg  57,000  9  513,000   23  Cải Thảo Đà Lạt  Kg  10,395  14  145,530   24  Nấm bầu ngư  Kg  89,500  7  626,500   25  Củ cải trắng Đà Lạt  Kg  7,970  15  119,550   26  Ớt chuông xanh Đà Lạt  Kg  17,745  3  53,235   27  Đậu Cove giống Nhật Đà Lạt  Kg  19,845  11  218,295   28  Cải ngọt  Kg  12,495  13  162,435   12  Bí xanh Bắc  Kg  13,545  7  94,815   13  Quế tây Đà Lạt  gói 100g  9,345  6  56,070   14  Nạc đùi heo  Kg  64,995  10  649,950   15  Vịt Siêu thịt  Kg  61,845  9  556,605   16  Cổ Nát / U vai bò  Kg  91,245  10  912,450   17  Giò heo rút xương  Kg  57,645  9  518,805   18  Đùi Bitết bò Úc đông lạnh  Kg  131,145  8  1,049,160   19  Đầu thăn ngoại bò úc tươi  Kg  258,195  8  2,065,560   20  Nạm bò tinh  Kg  82,845  10  828,450   21  Tôm sú sống  Kg  195,195  9  1,756,755   22  Đùi ếch tươi  Kg  72,345  11  795,795   23  Cá Nục bông 100-300g / con  Kg  26,145  11  287,595   24  Mực ống tươi 20-30cm / con  Kg  111,195  9  1,000,755   25  Cá thu cắt khúc  Kg  98,595  9  887,355   26  Bao tử cá Basa tươi  Kg  39,795  12  477,540   27  Thịt hến  Kg  26,145  10  261,450   28  Cá Basa tươi 0.8-1.5 kg / con  Kg  18,995  9  170,955   29  Sữa chua men sống Probi chai 65ml  Lốc 5x65  13,894  25  347,350   30  Bơ Président thỏi 250g  Thỏi  64,119  17  1,090,023   31  Tôm cuốn khoai tây  Gói 300 g  31,009  9  279,081   32  Ba rọi xông khói Horeca  Gói 500 g  51,139  9  460,251   33  Cá hồi Atlantic phi lê  Gói 900 g  244,959  8  1,959,672   34  Rau hỗn hợp 4 loại  Gói 2 kg  76,220  9  685,980   35  Bánh mì Sandwich đen  Gói 550 g  27,390  19  520,410   36  Bánh mì Sandwich ngũ cốc  Gói 550 g  26,939  20  538,780   37  Bánh mì cóc 6 x 45g  Gói 6 cái  12,969  25  324,225   38  Bánh mì Sandwich lúa mì  Gói 550 g  22,649  15  339,735   39  Hạt Nêm Knorr 900 g  Gói 900 g  43,769  5  218,845   40  Nước tương tỏi ớt Chinsu 250 ml  Lốc 4x250  32,109  10  321,090   41  Cá ngừ đại dương  Kg  100,000  10  1,000,000   42  Cá sa ba  Kg  220,000  8  1,760,000   43  Lươn biển  Kg  60,000  8  480,000   44  Lươn nước ngọt  Kg  100,000  8  800,000   45  Cá hồi  Kg  250,000  8  2,000,000   46  Trứng  vĩ  22,000  13  286,000   47  lươn biển nhật  Kg  509,000  6  3,054,000   48  Bạch tuộc  Kg  760,000  6  4,560,000   49  Mực  Kg  65,000  9  585,000   50  Sò lông  Kg  50,000  10  500,000   51  Cá bống mú  Kg  150,000  8  1,200,000   52  nghêu  Kg  20,000  12  240,000   53  Măng tây  Kg  70,000  11  770,000   54  Bơ sáp  Kg  25,000  9  225,000   55  Cua  Kg  190,000  8  1,520,000   56  Trứng cá mập đen  kg  3,100,000  3  9,300,000   57  Trứng cá hồi  kg  1,530,000  3  4,590,000   58  Trứng cá bay  kg  2,450,000  3  7,350,000   59  Trứng cá tuyết ớt Nhật  kg  198,000  4  792,000   60  Sò điệp  kg  50,000  12  600,000   61  Củ cải vàng  kg  8,000  8  64,000   62  Hành  kg  6,000  6  36,000   63  salach  kg  12,000  11  132,000   64  Dưa leo  kg  9,000  10  90,000   65  Tia tô  kg  14,000  8  112,000   66  Đâu nành lên men của Nhật  kg  3,200,000  2  6,400,000   67  Bánh tráng  gói  6,000  13  78,000   68  Mè  kg  50,000  6  300,000   69  Gừng đỏ  kg  137,000  5  685,000   70  Củ cải trắng  kg  7,000  9  63,000   71  Gừng  kg  90,000  6  540,000   72  Gạo tam thái  kg  16,000  17  272,000   73  Nấm hương  kg  30,000  7  210,000   74  Nấm mèo  kg  25,000  7  175,000   75  Nấm Mỡ  Kg  25,000  8  200,000   76  Mộc nhĩ đen  Kg  35,000  7  245,000   77  Mộc nhĩ trắng  Kg  48,000  6  288,000   78  Hành tỏi  Kg  90,000  6  540,000   79  Các loại gia vị  Kg  50,000  5  250,000      Tổng           90,653,972   BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN TRONG 1 THÁNG STT  CHỨC VỤ  SỐ LƯỢNG  TIỀN LƯƠNG  THÀNH TIỀN   1  Quản Lí  3  7,000,000  21,000,000   2  Trợ Lí  6  5,000,000  30,000,000   3  Phục Vụ  5  3,500,000  17,500,000   4  Lễ Tân  3  3,500,000  10,500,000   5  Cashier  3  4,500,000  13,500,000   6  Bếp Trưởng  1  10,000,000  10,000,000   7  Phụ Bếp  5  5,000,000
Tài liệu liên quan