Nội dung chương 4
1. Chuyển tiếp PN – Giới thiệu các khái niệm
2. Điều kiện cân bằng nhiệt
3. Miền nghèo
4. Điện dung miền nghèo
5. Đặc tuyến dòng-áp
6. Các mô hình của diode bán dẫn
7. Điện tích chứa và quá trình quá độ
8. Đánh thủng chuyển tiếp
9. Chuyển tiếp dị thể (Heterojunction)
10. Các loại diode bán dẫn
11. Giới thiệu các ứng dụng của diode bán dẫn
44 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 2588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dụng cụ bán dẫn - Chương 4: Chuyển tiếp PN (PN Junction), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/29/2010
1
1
Chương 4
Chuyển tiếp PN
(PN Junction)
ĐHBK Tp HCM-Khoa Đ-ĐT
BMĐT
GVPT: Hồ Trung Mỹ
Môn học: Dụng cụ bán dẫn
2
Nội dung chương 4
1. Chuyển tiếp PN – Giới thiệu các khái niệm
2. Điều kiện cân bằng nhiệt
3. Miền nghèo
4. Điện dung miền nghèo
5. Đặc tuyến dòng-áp
6. Các mô hình của diode bán dẫn
7. Điện tích chứa và quá trình quá độ
8. Đánh thủng chuyển tiếp
9. Chuyển tiếp dị thể (Heterojunction)
10. Các loại diode bán dẫn
11. Giới thiệu các ứng dụng của diode bán dẫn
9/29/2010
2
3
4.1 Chuyển tiếp PN –
Giới thiệu các khái niệm tổng quát
4
Các chuyển tiếp PN bước và biến đổi đều
• Chuyển tiếp PN là 1 dụng cụ hai cực.
• Dựa vào đồ thị pha tạp chất , người ta có thể chia các
chuyển tiếp PN thành 2 nhóm chính:
- các chuyển tiếp bước
- các chuyển tiếp biến đổi đều tuyến tính
bên p bên n
AD NN
bên p bên n
AD NN
ax
Chuyển tiếp bước
(Step or abrupt junction)
Chuyển tiếp biến đổi đều tuyến tính
(Linearly-graded junction)
9/29/2010
3
5
Nhận biết sự phân cực ở tiếp xúc PN
• Dựa trên VP – VN: (VP là thế ở đầu Anode và VN là thế ở
đầu Cathode)
» < 0 : phân cực ngược (REVERSE BIAS )
» = 0 : không có phân cực hay cân bằng
» > 0 : phân cực thuận (FORWARD BIAS)
6
Sự tạo thành chuyển tiếp PN (1/2)
Evac = mức năng lượng chân không
9/29/2010
4
7
Sự tạo thành chuyển tiếp PN (2/2)
8
4.2 Điều kiện cân bằng nhiệt
9/29/2010
5
9
Điều kiện cân bằng nhiệt (1)
• Đặc tính quan trọng nhất của các chuyển tiếp p-n là sự chỉnh lưu
dòng điện, nghĩa là chúng cho phép dòng dễ dàng chạy theo chỉ 1
chiều. Hình sau cho thấy đặc tuyến dòng-áp của 1 chuyển tiếp p-n Si
tiêu biểu.
• Khi ta đưa "phân cực thuận" vào chuyển tiếp (điện áp dương vào phía
P), dòng điện tăng nhanh theo điện áp tăng. Tuy nhiên khi đưa vào
"phân cực ngược", không có dòng điện chạy qua.
• Khi phân cực ngược tăng, dòng điện giữ không đổi trị rất nhỏ cho tới
khi đạt đến điện áp tới hạn mà tại đó dòng tăng đột ngột. Sự tăng đột
ngột ở dòng điện này được gọi là đánh thủng chuyển tiếp (junction
breakdown). Điện áp thuận được đưa vào thường < 1V, nhưng điện
áp tới hạn ngược, hay điện áp đánh thủng, có thể thay đổi từ vài volts
đến hàng ngàn volts phụ thuộc vào nồng độ pha tạp chất và các tham
số dụng cụ khác.
10
Điều kiện cân bằng nhiệt (2)
Đặc tuyến dòng-áp của 1 chuyển tiếp p-n Si tiêu biểu.
9/29/2010
6
11
Giả thiết khi phân tích
1. Chuyển tiếp PN loại bước
2. Dùng mô hình điện tích không gian bước
12
Mô hình điện tích không gian bước
(Miền khối)
(Miền khối)
P N
9/29/2010
7
13
Giản đồ dải năng lượng (Band diagram)
• Mức Fermi
– Gần dải dẫn ( loại N)
– Gần dải hóa trị (loại P)
• Gắn lại với nhau
– Điện tử được khuếch tán
– Lỗ khuếch tán
• Để lại
– Ion donor dương (ND+), bên phải
– Ion acceptor âm (NA-), trái
• Tạo nên điện trường
• Tạo nên điện thế.
• Miền điện tích không gian
14
Mức Fermi cân bằng
(Equilibrium Fermi level)
Ở cân bằng nhiệt, các dòng điện tử và lỗ chạy qua các chuyển tiếp
thì đồng nhất bằng zero.
với
Thì
Tương tự, mật độ dòng điện tử:
Như vậy, với điều kiện dòng điện tử và lỗ bằng
không, mức Fermi phải là hằng số.
hoặc
9/29/2010
8
15
(A) Chuyển tiếp bước ở cân bằng nhiệt:
(a) Điện áp nội (Built-in voltage) Vbi:
(còn gọi là thế nội B)
(b) Quan hệ giữa hạt dẫn đa số - thiểu số:
CE
VE
iE
FE
biqV
W)(x
x-qNA
qND
)(xV
x
biV
)(xE
xmaxE
px nx
+
-
bên p bên n
22
00
0
0
lnln
exp
exp
i
DA
T
i
npB
bi
BFiip
BiFin
niFpFibi
n
NNV
n
np
q
TkV
TkEEnp
TkEEnn
EEEEqV
Tbinp
Tbipn
VVnn
VVpp
/exp
/exp
00
00
16
(c) Bề rộng miền nghèo (Depletion region width):
Giải phương trình Poisson bậc nhất dùng xấp xỉ miền
nghèo, với các điều kiện biên sau:
bên p:
bên n:
Sử dụng sự liên tục của 2 nghiệm tại x=0, và sự trung
hòa điện tích, để có được biểu thức cho miền nghèo W:
( ) 0, ( ) , ( ) ( ) 0pp n bi nV x V x V E x E x
2( )
2
A
p p
S
qNV x x x
2( )
2
D
n n bi
S
qNV x x x V
2 ( )(0) (0)
n p
S A D bi
p n
A D
A p D n
x x W
N N VV V W
qN N
N x N x
S = hằng số điện môi của bán dẫn
9/29/2010
9
17
(d) Điện trường cực đại:
Điện trường cực đại, sẽ xảy ra ở chuyển tiếp luyện kim,
được cho bởi:
(e) Sự thay đổi nồng độ hạt dẫn:
max
0 ( )
A D
x S A D
qN N WdVE
dx N N
105
107
109
1011
1013
1015
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
n [cm-3]
p [cm-3]
C
on
ce
nt
ra
tio
n
[c
m
-3
]
Distance [m]
cmkVE
cmkVE
mW
cmNN
sim
DC
calc
DA
/93.8
/36.9
23.1
10
)max(
)max(
315
18
-1015
-5x1014
0
5x1014
1015
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
(
x)
/q
[
cm
-3
]
Distance [m]
-10
-8
-6
-4
-2
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5
El
ec
tri
c
fie
ld
[
kV
/c
m
]
Distance [m]
9/29/2010
10
19
-1017
-5x1016
0
5x1016
1017
0.6 0.8 1 1.2 1.4
(
x)
/q
[
cm
-3
]
Distance [m]
-70
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
10
0.6 0.8 1 1.2 1.4
El
ec
tri
c
fie
ld
[
kV
/c
m
]
Distance [m]
20
(B) Equilibrium analysis of linearly-graded junction:
(a) Depletion layer width:
(c) Maximum electric field:
(d) Depletion layer capacitance:
Based on accurate numerical simulations, the depletion
layer capacitance can be more accurately calculated if Vbi
is replaced by the gradient voltage Vg:
3/1012
qa
VVkW bis
3/12
0
2
12
VV
qakC
bi
s
0
2
max 8
sk
qaWE
3
0
2
8
ln
3
2
i
Ts
Tg qn
VkaVV
9/29/2010
11
21
4.3 Miền nghèo
(Depletion region)
22
Miền nghèo (Depletion region)
• Chuyển tiếp bước (Abrupt junction)
– Chuyển tiếp PN được tạo thành bằng
khuếch tán cạn hoặc cấy ion năng
lượng thấp.
– Sự phân bố tạp chất
» Xấp xĩ bằng sự chuyển đột ngột
nồng độ pha tạp giữa miền N và P.
• Chuyển tiếp biến đổi đều tuyến tính
– Khuếch tán sâu hoặc cấy ion năng
lượng cao.
– Sự phân bố tạp chất thay đổi tuyến tính
ở chỗ chuyển tiếp PN.
9/29/2010
12
23
Chuyển tiếp bước (Abrupt junction)
với
với
với
Với
Điện trường cực đại Em Bề rộng miền nghèo W
miền
nghèo miền Ptrung hòa
miền N
trung hòa
24
Chuyển tiếp bước 1 bên
(One-sided abrupt junction)
Trường giảm xuống zero tại x=W, do đó
nghĩa là
Với NB là nồng độ khối được
pha tạp chất ít (nghĩa là ND với
chuyển tiếp p+-n)
9/29/2010
13
25
Miền nghèo với phân cực
• Phân cực thuận
(Forward bias)
– Vbi-VF
– Bề rộng miền nghèo W
• Phân cực ngược
(Reverse bias)
– Vbi+VR
– Bề rộng miền nghèo W
Với V là điện áp đặt vào diode:
• phân cực thuận V = VF > 0
• phân cực ngược V = -VR < 0
26
Linearly graded junction
9/29/2010
14
27
Built-in potential
28
4.4 Điện dung miền nghèo
9/29/2010
15
29
Điện dung miền nghèo
• Đặc tuyến điện dung-điện áp
(Capacitance-voltage characteristics)
• Đánh giá sự phân bố tạp chất
(Evaluation of impurity distribution)
• Diode biến dung (Varactor=Varicap)
30
Điện dung chuyển tiếp
Định nghĩa: CJ là điện dung trên
đơn vị diện tích [mặt cắt ngang]
• Khi điện tích thay đổi đại lượng nhỏ dQ
sẽ làm cho điện trường thay đổi 1 đại
lượng nhỏ dE=dQ/ (từ phương trình
Poisson).
• Sự thay đổi tương ứng ở điện áp đưa vào
dV được biểu diễn bằng diện tích gạch
chéo ở hình bên và xấp xỉ bằng
WdE=WdQ/s. Do đó Cj sẽ bằng
9/29/2010
16
31
Đặc tuyến điện dung-điện áp
• Phân cực ngược
– Điện dung chuyển tiếp
• Phân cực thuận
– Điện dung khuếch tán
» Từ hạt dẫn chuyển động
– Điện dung chuyển tiếp
• Với chuyển tiếp bước 1 bên
• Đồ thị của 1/Cj2 theo V là đường thẳng,
Độ dốc của đường thẳng này cho biết
nồng độ tạp chất NB của miền nền
• Phần giao (tại 1/Cj2 =0) cho Vbi
32
Example 4
9/29/2010
17
33
(f) Điện dung lớp nghèo (Depletion layer capacitance):
Xét chuyển tiếp p+n, hay chuyển tiếp 1 bên, sẽ có W:
Điện dung miền nghèo được tính bằng:
D
bis
qN
VVkW 02
0
2
0 )(21
)(2
sD
bi
bi
sDDc
kqN
VV
CVV
kqN
dV
dWqN
dV
dQC
VVbi
V
21 C
DN
slope 1
Phân cực thuậnPhân cực ngược
Thiết lập đo lường:
W
dW
~
V
vac
34
Đánh giá sự phân bố tạp chất
Xét chuyển tiếp p+-n với pha tạp chất bên N:
Biểu thức của nồng độ tạp chất ở cạnh
miền nghèo
Như vậy ta có thể đo điện dung trên diện
tích đơn vị với điện áp phân cực ngược và
vẽ 1/Cj2 theo V.
Độ dốc của đồ thị = d(1/Cj2 )/dV, cho nồng
độ N(W)
9/29/2010
18
35
Diode biến dung
(Varactor=Varicap)
Sử dụng tính chất điện dung miền nghèo
thay đổi theo điện áp phân cực ngược:
Với n=1/3 cho chuyển tiếp biến đổi đều
n=1/2 cho chuyển tiếp bước
n>1/2 cho chuyển tiếp hyperabrupt
Với m=-3/2, thì n=2, khi đó varactor này được
nối với điện cảm L, tần số cộng hưởng:
với
với
36
4.5 Đặc tuyến dòng-áp
9/29/2010
19
37
Chuyển tiếp PN với phân cực thuận (VF)
và phân cực ngược (VR)
Miền nghèo
Giản đồ
dải năng lượng
Phân bố
hạt dẫn
Phân cực thuận Phân cực ngược
38
4.5.1 Đặc tuyến dòng-áp lý tưởng
9/29/2010
20
39
Đặc tuyến dòng-áp lý tưởng:
Giả sử:
• Xấp xỉ miền nghèo bước; bên ngoài miền nghèo giả sử trung hòa
điện.
• Mật độ hạt dẫn tại các biên liên hệ với hiệu điện thế tĩnh điện trên
chuyển tiếp
• Bơm mức thấp (Low-level injection) mật độ hạt dẫn thiểu số được
bơm vào phải nhỏ hơn nhiều mật độ hạt dẫn đa số
• Không có sự sinh-tái hợp trong miền điện tích không gian SCR
(space-charge region)
(a) Miền nghèo:
CE
VE
FnE
qV
FpE
W
px nx
40
(b) Những miền [tựa] trung hòa (Quasi-neutral
regions):
• Sử dụng các phương trình liên tục của hạt dẫn thiểu số, ta có
được các biểu thức sau cho các mật độ lỗ và điện tử thừa
trong miền tựa trung hòa:
npT
pnT
LxxVV
pp
LxxVV
nn
eenxn
eepxp
/)(/
0
/)(/
0
)1()(
)1()(
)(xn p )( xpn
0np
0pn
px nx
x
Phân cực thuận
Phân cực ngược
Miền điện tích
không gian W
9/29/2010
21
41
• Tương ứng với những mật độ dòng khuếch tán:
npT
pnT
LxxVV
n
pndiff
n
LxxVV
p
npdiff
p
ee
L
nqD
xJ
ee
L
pqD
xJ
/)(/0
/)(/0
)1()(
)1()(
px nx
x
diff
pJ minoritydiffnJ minority
)()( p
diff
nn
diff
ptot xJxJJ
Không có tái hợp trong miền SCR
drift
n
diff
n JJ majority driftp
diff
p JJ majority
totJ
Mô hình Shockley
42
Phân bố của
hạt dẫn thiểu số
được bơm vào
Mật độ dòng
điện tử và
lỗ [lý tưởng]
(J = I/A)
Phân cực thuận Phân cực ngược
9/29/2010
22
43
(c) Mật độ dòng điện tổng cộng:
• Dòng tổng cộng bằng tổng của những dòng điện khuếch
tán hạt dẫn thiểu số được định nghĩa ở các cạnh của SCR:
• Dòng bão hòa ngược (Reverse saturation current) IS:
1
)()(
/00
TVV
n
pn
p
np
p
diff
nn
diff
ptot
e
L
nD
L
pD
qA
xIxII
An
n
Dp
p
i
n
pn
p
np
s NL
D
NL
D
qAn
L
nD
L
pD
qAI 200
I
V
Ge Si GaAs
44
Đặc tuyến dòng-áp lý tưởng
(a) Đồ thị tuyến tính
(b) Đồ thị semilog
9/29/2010
23
45
(d) Nguồn gốc của dòng điện:
CE
VE
FnE
qV
FpE
W
Phân cực thuận
CE
VE
FnE
qV
FpE
W
Phân cực ngược
VVq bi VVq bi
Dòng bão hòa ngược là do
các hạt dẫn thiểu số bị thu
thập qua khoảng cách cỡ
chiều dài khuếch tán.
Ln
Lp
46
(e) Dòng điện hạt dẫn đa số:
• Xét một diode được phân cực thuận dưới các điều kiện bơm
mức thấp :
• Dòng lỗ tổng cộng trong miền tựa trung hòa (quasi-neutra
regions):
)(xpn
0np
nx
x
0nn
)(xnn
Tính tựa trung hòa cần:
Điều này dẫn đến:
)()( xpxn nn
)()( xJ
D
D
xJ diffp
p
ndiff
n
)()()()( xJxJxJxJ diffp
drift
p
diff
p
tot
p
9/29/2010
24
47
• Dòng trôi điện tử trong miền tựa trung hòa:
)(
)(
1)(),(1)( xJ
xqn
xExJ
D
DJxJ diffn
n
diff
p
p
n
tot
diff
n
x
)(xJ diffp
)(xJ diffn
)(xJ driftn
)()()( xJxJxJ driftn
diff
n
tot
n
totJ
)()( xJxJ diffp
diff
n
48
(f) Các giới hạn của mô hình Shockley :
• Mô hình Shockley (được đơn giản hóa) mô tả chính xác đặc
tuyến I-V của các diode Ge ở những mật độ dòng điện thấp.
• Đối với các diode Si và Ge, người ta cần kể đến nhiều hiệu
ứng không lý tưởng quan trọng như:
Sự sinh và tái hợp của các hạt dẫn trong miền nghèo.
Những hiệu ứng điện trở nối tiếp do sụt áp trong những
miền tựa trung hòa.
Đánh thủng chuyển tiếp xúc ở những phân cực ngược
cao do hiệu ứng đường hầm và ion hóa va chạm.
9/29/2010
25
49
4.5.2 Những hiệu ứng sinh-tái hợp
và sự bơm [vào] mức cao
50
Những tính chất không lý tưởng trong chuyển tiếp PN:
(A) Những dòng điện sinh và tái hợp
Phương trình liên tục của lỗ:
Trạng thái xác lập và quá trinh
không có ánh sáng:
• [Mật độ] Dòng tái hợp tại SCR :
scrJ
pp
p RG
x
J
qt
p
1
0,0 pGtp
n
p
n
p
n
p
x
x
pscr
x
x
pppnp
x
x
p
dxRqJ
dxRqxJxJxdJ )()()(
9/29/2010
26
51
Các điều kiện phân cực ngược:
• Nồng độ n và p có thể được bỏ qua trong miền nghèo:
• Dòng SCR thực ra là dòng sinh:
• Dòng bão hòa ngược tổng cộng:
Tk
EE
Tk
EEn
pn
nR
B
ti
n
B
it
pg
g
i
np
i expexp,
11
2
Thời gian sống để sinh hạt dẫn
VV
Wqn
J
Wqn
JJ bi
g
i
gen
g
i
genscr
gensVVscrVVs JJJeJJ TT 1
/
52
• Dòng sinh thắng thế khi ni nhỏ, đây là trường hợp thường
thấy trong các diode Si và GaAs.
I (log-scale)
V (log-scale)
sAJ
genAJ
CE
VE
FnE
FpE
W
Đặc tuyến I-V dưới
điều kiện phân cực ngược
Các hạt dẫn sinh ra bị
quét ra khỏi miền nghèo
9/29/2010
27
53
Các điều kiện phân cực thuận:
• Nồng độ n và p lớn trong miền nghèo:
• Điều kiện để tốc độ tái hợp cưc đại:
• Ước lượng dòng tái hợp:
11
/2
/2 1
ppnn
enRennp
np
VV
iVV
i
T
T
nprec
VV
rec
i
np
VV
i
VV
i
T
T
T
e
n
pn
en
R
enpn
,2/
/2
max
2/
TVV
rec
i
scr e
WqnJ 2/max
Thời gian sống tái hợp
54
• Biểu thức chính xác cho dòng tái hợp:
• Các sửa đổi với mô hình:
• Dòng thuận tổng cộng:
hệ số lý tưởng (ideality factor). Những sai biệt của
với 1 cho biết dòng tái hợp.
0
2/ 2,1
2
,
s
binD
np
np
T
VV
rec
i
scr k
VVqNE
E
VeqnJ T
TrVmV
rec
i
scr e
qnJ /
11 /,//
TTrT VVeffs
VmV
rec
iVV
s eJe
qneJJ
9/29/2010
28
55
• Sự quan trọng của các hiệu ứng tái hợp:
Điện áp thấp, ni nhỏ dòng tái hợp thắng thế
Điện áp lớn dòng khuếch tán thắng thế
log(I)
V
dAJ
scrAJ
AJ
• Ở mức dòng điện thấp, dòng tái hợp thắng thế và =2.
• Ở mức dòng điện cao hơn, dòng khuếch tán thắng thế và tiến tới 1.
56
So sánh đặc tuyến I-V phân cực thuận của diode Si và GaAs ở 300K.
Các đường đứt nét chỉ các độ dốc với các hệ số lý tưởng khác.
9/29/2010
29
57
Hiệu ứng của bơm mức cao
(B) Bơm mức cao
• Ở mức dòng điện cao hơn nữa, ta thấy rằng dòng điện lệch khỏi trường
hợp lý tưởng =1 và tăng lên từ từ với điện áp thuận. Hiện tượng này
liên quan đến 2 hiệu ứng: điện trở nối tiếp và bơm mức cao.
• Trước hết ta xét hiệu ứng điện trở nối tiếp. Ở những mức dòng điện
thấp và trung bình, sụt áp IR ở miền trung hòa thường nhỏ so với kT/q
(26mV ở 300K), với I là dòng điện thuận và R là điện trở nối tiếp. Sụt áp
làm giảm phân cực miền nghèo, do đó dòng điện I là
và dòng khuếch tán lý tưởng bị giảm đi 1 đại lượng là
• Ở mật độ dòng điện cao, mật độ hạt dẫn thiểu số được bơm vào có thể
so sánh vối nồng độ hạt dẫn đa số, nghĩa là
Đây là điều kiện bơm cao
58
Điện trở nối tiếp RS
At higher current level, the effect of series resistance kicks in
Needs a larger applied voltage to achieve the same level of current
Miền
nghèo
9/29/2010
30
59
Ảnh hưởng của điện trở nối tiếp
60
Đặc tuyến semilog của dòng điện diode ở phân cực thuận
9/29/2010
31
61
4.6 Các mô hình
của diode bán dẫn
62
Các mô hình diode
(chưa xét đến đánh thủng ngược)
Mô hình diode lý tưởng
(xấp xỉ bậc 1)
Mô hình sụt áp hằng
(xấp xỉ bậc 2)
Mô hình với điện trở thuận
(xấp xỉ bậc 3)
• rD là điện trở thuận = dV/dI tại điểm Q (có VDQ >VON) = VT/IDQ
• VON=0.7V với Si
9/29/2010
32
63
Các cấp điện trở
• Bán dẫn hoạt động khác nhau với dòng điện DC và AC.
• Có 3 loại điện trở
– Điện trở tĩnh hay DC :
RD = VD/ID
– Điện trở động hay AC:
rd = ∆VD/ ∆ID
– Điện trở AC trung bình:
rd = ∆VD/ ∆ID (từ điểm đến điểm)
Điện trở tĩnh RD Điện trở động rd Điện trở AC trung bình
64
Mô hình tín hiệu nhỏ (Small Signal Model):
D T
d T
V /nV
D s D T
D D D d
D
v (t)/nV
D D
d T
The diode I-V characteristics: I I e assume V V
For an instantaneous voltage v (t): v (t) V v (t)
then we have the instantaneous current i (t):
i (t) I e
if v (t)/nV 1, that is, a small
d Tv (t)/nV d D
D D D D d
T T
D D d
D
d d
T
signal assumption
v (t) Ii (t) I e I (1 ) I v (t)
nV nV
Since i (t) I i (t) DC AC;
We can have the AC i-v components:
Ii (t) v (t)
nV
So, we can also have the small-signal resistance (or the
d Td
d D
incremental resistance)
v (t) nVr Ω
i (t) I
Đặc tuyến dòng-áp (I-V): giả sử
Với điện áp tức thời
Thì ta có dòng điện áp tức thời là
Nếu nghỉa là giả sử tín hiệu nhỏ
Nếu
Ta có các thành phần i-v AC
Vì vậy, t có điện trở tín hiệu nhỏ
9/29/2010
33
65
Circuit Model
Categories of Circuit I-V Models:
• Exponential (physical);
• Piecewise Linear;
• Constant Voltage Drop;
• Ideal-diode;
• Small signal (linear approximation);
Reference : Table 3_1
Non-Linear Model
66
9/29/2010
34
67
68
9/29/2010
35
69
Ideal-diode Model:
ON0vfor0,valuepositiveanyi
OFF0vfor0,i
P N
70
Example of the Branch Current Calculation :
(based on the ideal-diode model)
9/29/2010
36
71
Constant Voltage Drop Model:
v
i
0.7V
ON0.7vfor0,valuepositiveanyi
OFF0.7vfor0,i
0.7V
9.3mA
72
Piecewise Linear Model:
ONVvfor,
V
i
OFFVvfor0,i
D,0
D,0
D,0
Dr
V
VD,0
9.1mA
9/29/2010
37
73
Terminal Characteristics of a Real Diode:
•Real I-V in normal scale
74
1
2
10t
1
2
t12
21
t
s
tvv/n
s
tvv/n
s
I
IlogV2.3n
I
IlnnVVV
havecan we
,I and I currents diode For two
factor. ideal theisn
25mV);( voltage thermal theis v
current; scale or thecurrent saturation theis I
where
eI1)(eIi
:current diode bias-forward The *
9/29/2010
38
75
Temperature Effect on the diode current:
•At a given constant current the voltage drop
across the diode decreases by approximately
2mV for every 1C increase in temperature.
•See the practice before!
76
Ex. Using the fact that a silicon diode has Is=10-14 A at 25 C
and that Is increases by 15% per C rise in temperature,
find the value of Is at 125 C.
(A)101.17410(1.15))(125I
)(25I15%)(1(T)I
C125 @A ?I
C25 @A 10I
:Sol
814100
s
s
1
)25(T
s
s
14
s
9/29/2010
39
77
A Real I-V model, Graphical Analysis, and Iterative Analysis:
vVDD
VDD/R
i
R
VVI
is line load the),,(V ofset For the
DDD
D
D
DI
Diode
I-V
78
•Graphical Analysis: read out the intersection point directly!
9/29/2010
40
79
•Iterative Analysis: Device I-V + Load Line Current Conservation.
R
VVI : V-I Load
nV
VexpII : V-I Diode
DDD
D
t
D
sD
Original guess
(Ex.3.4) practice.
80
Small Signal Model:
Ω
I
nV
(t)i
(t)vr
)resistance lincrementa (or the resistance signal-small thehave alsocan weSo,
(t)v
nV
I(t)i
:components v-i AC thehavecan We
AC;DC(t)iI(t)i Since
(t)v
nV
II)
nV
(t)v(1IeI(t)i
assumption signal small a is, that 1,(t)/nV vif
eI(t)i
:(t)icurrent