Ðề cương môn học: Nguyên lý Marketing (Marketing cơ bản)

- Nhận biết được sự đóng góp quan trọng của ngành marketing trong việc thúc đẩy sự trao đổi giá trị trong xã hội cũng như về mặt quản trị quy trình kinh doanh trong tổ chức - Nhạy bén hơn với việc nhận biết những gì xảy ra xung quanh mình và thích ứng tốt hơn, nhờ hiệu ứng của việc ứng dụng những lý thuyết trong marketing vào việc phát triển mọi việc trên khía cạnh cuộc sống cá nhân

pdf6 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ðề cương môn học: Nguyên lý Marketing (Marketing cơ bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðề cương môn học: Nguyên lý Marketing (Marketing cơ bản) I. Mục tiêu của môn học Sau khi học xong môn học này, học viên có thể: - Nhận biết ñược sự ñóng góp quan trọng của ngành marketing trong việc thúc ñẩy sự trao ñổi giá trị trong xã hội cũng như về mặt quản trị quy trình kinh doanh trong tổ chức - Nhạy bén hơn với việc nhận biết những gì xảy ra xung quanh mình và thích ứng tốt hơn, nhờ hiệu ứng của việc ứng dụng những lý thuyết trong marketing vào việc phát triển mọi việc trên khía cạnh cuộc sống cá nhân - Nhận thức ñược các hoạt ñộng marketing là một tiến trình gồm nhiều bước, xuyên suốt từ khâu chuẩn bị sản xuất cho tới các hoạt ñộng sau khi bán hàng trong quy trình kinh doanh của tổ chức - Nhận thức ñược tầm quan trọng và ý nghĩa của việc nghiên cứu marketing trong việc tìm hiểu tâm lý và hành vi tiêu dùng của người mua, từ ñó rút ra ñược sự liên hệ chặt chẽ giữa việc thực hiện marketing của tổ chức với kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực này - Nắm vững những khái niệm cơ bản về phân khúc thị trường, những tiêu chí ñể một doanh nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu và các bước trong quy trình ñịnh vị thương hiệu trên thị trường mục tiêu ñó - Nắm vững khái niệm marketing mix và những nội dung bên trong khi triển khai marketing mix, biết liên hệ giữa marketing mix và mục tiêu, chiến lược marketing của một tổ chức, doanh nghiệp cụ thể II. Sách ñọc cần thiết: 1. Nguyên lý Marketing – Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang – NXB ðại học Quốc Gia TP.HCM, 2007. (sách giáo khoa 1) 2. Marketing căn bản – tập thể giảng viên khoa TM-DL-Marketing, trường ðại học Kinh tế TP.HCM – NXB Lao ðộng, 2007. (sách giáo khoa 2) 3. Mười sai lầm chết người trong tiếp thị, các dấu hiệu và giải pháp – Philip Kotler – NXB Trẻ & TBKTSG, 2007. 4. Những tay tiếp thị ñều nói xạo, nghệ thuật kể những câu chuyện xác thực trong một thế giới ít ñược tin tưởng – Seth Godin – NXB Trẻ, 2007. 5. Thấu hiểu tiếp thị từ A ñến Z, 80 khái niệm nhà quản lý cần biết – Philip Kotler – NXB Trẻ, 2009. III. Các nguồn tài liệu khác dùng trong việc bổ sung kiến thức và làm bài tập: a. Trang web của TBKTSG: www.thesaigontimes.vn b. Trang web của báo SGTT: www.sgtt.com.vn c. Các nguồn thông tin khác về Marketing từ Internet, tạp chí, sách báo chuyên ngành… IV. Nội dung chương trình học: Buổi thứ nhất: Giới thiệu chung về Marketing và ñề cương môn học  Lịch sử hình thành và phát triển của khái niệm Marketing  Các khái niệm cốt lõi trong Marketing, từ ñó, suy ra bản chất và các chức năng cơ bản của Marketing  Vai trò quan trọng của Marketing như một hoạt ñộng xã hội và là một chức năng quản trị hữu hiệu trong quy trình kinh doanh của tổ chức cũng như cá nhân  Phân loại hoạt ñộng Marketing Bài ñọc chuẩn bị: chương 1 (sách giáo khoa 1 và sách giáo khoa 2) Buổi thứ hai: Phân tích môi trường Marketing của doanh nghiệp  Giới thiệu tổng quan về môi trường marketing của tổ chức  Mô tả và phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô ảnh hưởng tới quá trình ra quyết ñịnh marketing  Mô tả và phân tích các yếu tố của môi trường vi mô ảnh hưởng tới quá trình ra quyết ñịnh marketing (sử dụng mô hình năm nguồn lực cạnh tranh của Porter)  Xu hướng tác ñộng chính yếu của môi trường vĩ mô – vi mô hiện nay (bài tập về nhận thức – sử dụng phương pháp xây dựng bản ñồ tư duy)  Giới thiệu việc ứng dụng phương pháp phân tích SWOT vào việc nghiên cứu môi trường vi mô – vĩ mô của một tổ chức Bài ñọc chuẩn bị: chương 2 (sách giáo khoa 1 và sách giáo khoa 2) Buổi thứ ba: Hành vi mua của khách hàng  Mục tiêu và tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng  Phân tích các yếu tố tác ñộng ñến hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng cá nhân và khách hàng tổ chức trong quy trình ra quyết ñịnh mua  Nhận biết các dạng hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng  Tìm hiểu quy trình ra quyết ñịnh mua hàng của người tiêu dùng và tổ chức Bài ñọc chuẩn bị: chương 5 (sách giáo khoa 1), chương 3 (sách giáo khoa 2) Buổi thứ tư: Phân khúc thị trường – Lựa chọn thị trường mục tiêu và ðịnh vị thương hiệu  Lý do cần thiết phải phân khúc thị trường, các lợi ích và các tiêu thức ñể phân khúc thị trường  Cách ñánh giá các phân khúc và phân tích nội lực của doanh nghiệp ñể lựa chọn thị trường mục tiêu một cách hiệu quả  Tìm hiểu sự liên hệ giữa sản phẩm và thương hiệu (qua hai ñịnh nghĩa về thương hiệu trước ñây và hiện tại)  Mô tả Quy trình ñịnh vị thương hiệu nhằm phục vụ khách hàng mục tiêu trong phân khúc thị trường ñã lựa chọn Bài ñọc chuẩn bị: chương 6 và chương 3 (sách giáo khoa 1), chương 5 (sách giáo khoa 2) Buổi thứ năm: Ôn tập - Trình bày nội dung các chương học 1,2,3 và 5 bằng sơ ñồ tư duy Buổi thứ sáu: Thảo luận bài tập tình huống và thực hiện bài kiểm tra giữa kỳ Case study: “Little girl lost” – Neil Shoebridge (ñính kèm trong e-mail). Buổi thứ bảy: Thương hiệu và sản phẩm - Chiến lược marketing theo chu kỳ sản phẩm  Tầm quan trọng của sản phẩm trong chiến lược marketing  Nhận thức về Sự khác biệt giữa thương hiệu và sản phẩm  Các quyết ñịnh về tập hợp sản phẩm, dòng sản phẩm và chiến lược cho một sản phẩm cụ thể  Tìm hiểu chiến lược Marketing theo chu kỳ sống của sản phẩm  Tìm hiểu quy trình phát triển sản phẩm mới Bài ñọc chuẩn bị: chương 7 và chương 3 (sách giáo khoa 1), chương 6 (sách giáo khoa 2) Buổi thứ tám: ðịnh giá cho thương hiệu  Tầm quan trọng của yếu tố giá cả trong chiến lược Marketing  Tìm hiểu các phương thức ñịnh giá và sự liên hệ giữa chúng trong quy trình kinh doanh  Vai trò quan trọng của chiến lược ñịnh giá tổng hợp trong việc thực hiện Marketing trong thực tế  Tìm hiểu các bước trong quy trình ñịnh giá cho thương hiệu  Nhận biết một số chiến thuật ñiều chỉnh giá trong kinh doanh Bài ñọc chuẩn bị: chương 8 (sách giáo khoa 1), chương 7 (sách giáo khoa 2) Buổi thứ chín: Quảng bá thương hiệu  Khái niệm và tầm quan trọng của xúc tiến trong việc thực hiện Marketing  Tìm hiểu khái niệm và ưu, nhược ñiểm, cách sử dụng các công cụ của xúc tiến trong việc quảng bá thương hiệu  Tìm hiểu về mô hình truyền tin và thang hiệu ứng tâm lý của người tiêu dùng, từ ñó, suy ra vai trò quan trọng của mô hình này trong việc thực hiện Marketing  Mô tả các bước thiết kế một chương trình quảng bá thương hiệu Bài ñọc chuẩn bị: chương 9 (sách giáo khoa 1 và sách giáo khoa 2) Buổi thứ mười: Phân phối thương hiệu và dịch vụ khách hàng  Tầm quan trọng của phân phối trong việc thực hiện Marketing  Tìm hiểu về kênh phân phối, các thành viên trong kênh phân phối  Phân tích và ra các quyết ñịnh khi thiết kế kênh phân phối  Phân biệt vai trò giữa các thành viên trong kênh phân phối: bán lẻ và bán buôn, ñại lý và môi giới  Mô tả quy trình trong việc thực hiện Dịch vụ khách hàng Bài ñọc chuẩn bị: chương 10 (sách giáo khoa 1), chương 8 (sách giáo khoa 2) Buổi thứ mười một: Ôn tập - Trình bày nội dung các chương học 6,7,8 và 9 bằng sơ ñồ tư duy. V. Quy trình ðánh giá trong môn học a. Thang ñiểm: 10/10, trong ñó - 30% số ñiểm dành cho quá trình (20% cho bài tập nhóm và 10% cho ñiểm kiểm tra cá nhân giữa kỳ) - 70% thi cuối khóa (hình thức thi trắc nghiệm/tự luận, sẽ thông báo chính thức sau) b. Yêu cầu bài tập nhóm: Lớp chia làm 30 nhóm, thực hiện các công việc sau: - Từ nhóm 1 tới nhóm 8 dùng một phần mềm vẽ Sơ ñồ tư duy (mind mapping) vẽ sơ ñồ tư duy của 8 chương bài học và trình bày trên lớp (theo thứ tự nhóm). - Từ nhóm 9 tới nhóm 14 chuẩn bị phân tích bài tập tình huống trước khi lên lớp (9. ðiểm mạnh, 10. ñiểm yếu, 11. cơ hội, 12. nguy cơ, 13. ñối thủ hiện tại và ñiểm mạnh, ñiểm yếu của các ñối thủ này, 14. ñối thủ tương lai) và trình bày trước lớp (dùng giấy A0 và bút dầu nét to viết các ý chính, dán lên tường trong lớp học) trong buổi xử lý bài tập tình huống (buổi thứ sáu). - Từ nhóm 15 tới nhóm 30 chuẩn bị các chủ ñề sau và thuyết trình trước lớp trong mỗi buổi học: + nhóm 15,16,17 & 18 (buổi thứ hai): trả lời các câu hỏi về các cơ hội khi các ñiều kiện vĩ mô (15. Tự nhiên, 16. Công nghệ, 17. Chính trị - Pháp lý, 18. Văn hóa – xã hội) thay ñổi (xem trước câu hỏi trong slide bài giảng số 2) + nhóm 19 (buổi thứ hai): tìm hai ví dụ minh họa cho quy ñịnh của luật pháp (một tại thị trường Việt nam và một trên thế giới) về việc các doanh nghiệp bị phạt vì cấu kết với nhau ñể làm thiệt hại cho quyền lợi của người tiêu dùng. + nhóm 20 (buổi thứ ba): tìm hiểu về 4 nhóm ñối tượng thanh niên Việt nam, các ñặc ñiểm của họ (theo tài liệu trong bài báo ñọc thêm gửi kèm) và trình bày trước lớp. + nhóm 21 (buổi thứ tư): tìm hiểu về khái niệm “trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” và tìm hiểu về vụ việc Vedan và phản ứng của xã hội làm ví dụ ñiển hình? + nhóm 22 (buổi thứ tư): tìm hiểu, giải thích về khái niệm “nhân cách của thương hiệu” (brand personality) và cho ví dụ (không dùng lại ví dụ trong sách và trong bài giảng). + nhóm 23 (buổi thứ bảy): tìm hiểu về chức năng và lợi ích của việc sử dụng thẻ tín dụng trong thanh toán ñối với người tiêu , các cơ sở thương mại chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng & ngân hàng phát hành thẻ. + nhóm 24 (buổi thứ bảy): trình bày về sự thành công trong tái ñịnh vị thương hiệu của thương hiệu Jetstar Pacific Airlines + nhóm 25 (buổi thứ tám): tìm 02 ví dụ về giá thâm nhập và 02 ví dụ về giá hớt váng trong việc ñịnh giá cho sản phẩm mới? + nhóm 26 (buổi thứ tám): giải bài tập về giá (ñề bài sẽ ñược gửi sau) + nhóm 27 (buổi thứ chín): tìm 5 TVCs (quảng cáo trên tivi) và phân tích xem các quảng cáo ñó sử dụng các thuộc tính nào và nhắm vào ñối tượng khách hàng nào + nhóm 28 (buổi thứ chín): tìm 5 mẩu quảng cáo (tivi, báo chí..) mang những nội dung không ñúng sự thật và trình bày trước lớp về những nội dung ñó. + nhóm 29 (buổi thứ mười): phân biệt giữa hai ñại diện của kênh phân phối truyền thống và hiện ñại: chợ và siêu thị (ưu, nhược ñiểm của hai loại hình này) và cho biết xu hướng phát triển kênh phân phối hiện nay? + nhóm 30 (buổi thứ mười): tìm 3 ví dụ về phân phối ñộc quyền, 3 ví dụ về phân phối rộng rãi và 3 ví dụ về phân phối có chọn lọc tại thị trường TP.HCM? Lưu ý: Ngoài việc thuyết trình trên lớp, tất cả các nhóm cần trình bày bài làm của nhóm mình theo dạng bài viết và gửi cho giảng viên vào buổi cuối cùng của môn học, riêng nhóm 1 tới nhóm 8 dùng giấy A3 ñể làm bài. Hình thức trình bày: ñánh máy, font chữ Times New Roman, cỡ 12, không cần ñóng bìa cứng. Tên và số thứ tự của các thành viên trong nhóm phải ñược ghi ở trang ñầu tiên. VI. Yêu cầu ñối với sinh viên - ðọc bài trong sách giáo khoa và các tài liệu ñược gửi kèm trước khi lên lớp - Tham gia thảo luận và ñóng góp ý kiến một cách tích cực - Giữ trật tự và không làm việc riêng, tránh gây ảnh hưởng tới việc học chung của cả lớp - Tắt chuông ñiện thoại trong giờ học - ði học ñúng giờ - ðóng góp và hoàn thành trách nhiệm ñược giao trong làm việc nhóm VII. Người hướng dẫn môn học: Họ và tên E-mail ðiện thoại Trần Hồng Hải, MBA haihong.tran at gmail.com Nếu có thắc mắc về bài học hay bài tập, ngoài giờ học, sinh viên có thể liên lạc với giảng viên qua e-mail hoặc ñiện thoại. Tốt nhất, các bạn nên liên hệ qua e-mail, chúng tôi sẽ kiểm tra e-mail thường xuyên và trả lời cho các bạn chậm nhất là 24h sau khi nhận ñược mail.
Tài liệu liên quan