Để quản lý học sinh bằng máy tính, nhà trường chúng tôi sử dụng phần lớn trên FoxPro.
Hai tập tin quản lý cơ bản là KHOI*.DBF và HK*.DBF ( Chẳng hạn : Ở Học kỳ 1 để quản lý
học sinh Khối 10 có hai tập tin KHOI10.DBF và HK110.DBF ) : Trong đó tập tin KHOI*.DBF
lưu trữ lý lịch học sinh và tập tin HK*.DBF lưu trữ điểm số của học sinh ở học kỳ 1 hoặc học
kỳ 2 của một khối. Hai tập tin này có số records bằng nhau và liên kết với nhau qua MAHS.
Sau khi có kết quả thi học kỳ, nhà trường có yêu cầu chọn ra các đối tượng học sinh như : học
sinh giỏi hoặc yếu bộ môn nào đó Để công việc được thực hiện nhanh chóng trên tập tin dữ
liệu, không phải lập trình, chúng tôi sử dụng chương trình “Ghép hai tập tin *.DBF “
vào việc ghép hai tập tin này lại với nhau để có được một tập tin thứ ba, tập tin này vừa lưu trữ
lý lịch học sinh vừa lưu trữ điểm số trong một học kỳ của học sinh
22 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 4117 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ghép hai tập tin *.dbf thành tập tin thứ ba *.dbf, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
GHÉP HAI TẬP TIN *.DBF THÀNH TẬP TIN THỨ BA *.DBF
A . PHẦN MỞ ĐẦU
Để quản lý học sinh bằng máy tính, nhà trường chúng tôi sử dụng phần lớn trên FoxPro.
Hai tập tin quản lý cơ bản là KHOI*.DBF và HK*.DBF ( Chẳng hạn : Ở Học kỳ 1 để quản lý
học sinh Khối 10 có hai tập tin KHOI10.DBF và HK110.DBF ) : Trong đó tập tin KHOI*.DBF
lưu trữ lý lịch học sinh và tập tin HK*.DBF lưu trữ điểm số của học sinh ở học kỳ 1 hoặc học
kỳ 2 của một khối. Hai tập tin này có số records bằng nhau và liên kết với nhau qua MAHS.
Sau khi có kết quả thi học kỳ, nhà trường có yêu cầu chọn ra các đối tượng học sinh như : học
sinh giỏi hoặc yếu bộ môn nào đó … Để công việc được thực hiện nhanh chóng trên tập tin dữ
liệu, không phải lập trình, chúng tôi sử dụng chương trình “Ghép hai tập tin *.DBF “
vào việc ghép hai tập tin này lại với nhau để có được một tập tin thứ ba, tập tin này vừa lưu trữ
lý lịch học sinh vừa lưu trữ điểm số trong một học kỳ của học sinh.
Chương trình “ Ghép hai tập tin *.DBF “ được chúng tôi viết vào cuối tháng 8 năm
1995, khi mà máy tính trường chúng tôi bị Virus, các dữ liệu Tuyển Sinh 10 trên ổ cứng máy
386 bị mất sạch, chỉ còn lưu trữ trên các đĩa dự phòng 1M4 và chỉ có thể đọc các dữ liệu này
trên Foxproln và trên các đĩa mềm. Yêu cầu chia lớp Khối 10 vào đầu năm học gần kề, buộc
chúng tôi phải ghép hai tập tin THISINH.DBF và NHAPDIEM.DBF thành một tập tin để có cơ
sở dữ liệu quản lý. Và từ đó chương trình “ Ghép hai tập tin *.DBF “ đã giúp chúng tôi vượt
qua khó khăn đang gặp phải.
Ngoài việc quản lý học sinh trên FoxPro, một số dữ liệu còn được nhập trên Excel, việc
quản lý dữ liệu trên bảng tính Excel giúp chúng tôi dễ sửa chữa, dễ copy hoặc cắt, dán các mẫu
tin. Excel hỗ trợ chúng tôi trong việc Sort dữ liệu để có thể chọn ra các đối tượng học sinh theo
yêu cầu của nhà trường. Vào tháng 7 năm 1998, chúng tôi nhập dữ liệu xét tuyển học sinh 10
bằng Excel. Đến tháng 8 năm 1998 chúng tôi cần chuyển dữ liệu này sang sử dụng các chương
trình quản lý học sinh đã được viết sẵn từ nhiều năm trước đó trên Foxpro. Khó khăn mà
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
chúng tôi vướng phải là khi Save tập tin *.XLS với kiểu *.DBF thì các Fonts 2 bytes của VNI
không được giữ nguyên mà bị chuyển sang một số ký tự lạ. Để khắc phục tình trạng này chúng
tôi phải Save tập tin *.XLS sang tập tin *.TXT , rồi từ tập tin *.TXT chúng tôi dùng chương
trình “Chuyển tập tin *.XLS thành tập tin *.DBF “ để tạo tập tin *.DBF và từ đó chương trình
này ra đời.
Sau nhiều năm sử dụng không gặp lỗi, chúng tôi xin hân hạnh được giới thiệu hai
chương trình này, với hy vọng rằng, có thể hỗ trợ phần nhỏ việc quản lý học sinh bằng Foxpro
mà một số trường đang sử dụng.
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
A. Chương trình 1 :
GHÉP HAI TẬP TIN *.DBF THÀNH TẬP TIN THỨ BA *.DBF
I.Hướng dẫn sử dụng :
Hai tập tin *.DBF phải có cùng records và chỉ có duy nhất một Field có tên chung
( như MAHS chẳng hạn ), Field này dùng để ghép hai tập tin nên phải có chung dữ liệu để
liên kết (Relation).
Khi yêu cầu mở tập tin *.DBF thứ nhất bạn phải mở tập tin chủ trước, sau đó bạn
mở tập tin *.DBF thứ hai.
Khi yêu cầu cho tên tập tin xuất, bạn nhập tên tập tin thứ ba là tập tin ghép của
hai tập tin đã được chọn trước đó.
II.Sơ lược thuật toán của chương trình ghép hai tập tin *.DBF thành tập tin thứ ba *.DBF:
Mở tập tin *.DBF (TT1.DBF) thứ nhất ở SELE 1 và mở tập tin *.DBF
(TT2.DBF) thứ hai ở SELE 2.
COPY STRUCTURE EXTENDED tập tin TT1.DBF đến TAM1.DBF ở SELE 1
và tập tin TT2.DBF đến TAM2.DBF ở SELE 2 .
Mở TAM1.DBF, mang dữ liệu từ TAM2.DBF vào TAM1.DBF và tìm hai
records giống nhau để xóa record thứ hai ( như MAHS chẳng hạn ). Khi đó các records
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
trong TAM1.DBF theo thứ tự là tên các fields của TT1.DBF và TT2.DBF ( không có 2
records có FIELD_NAME trùng nhau ).
Mở tập tin *.DBF (TT1.DBF) thứ nhất ở SELE 1 và mở tập tin *.DBF
(TT2.DBF) thứ hai ở SELE 2 và sắp xếp 2 tập tin này theo Field có tên chung ( như MAHS
chẳng hạn ). Sau đó chép TT1.DBF (có sắp xếp theo mã chung) đến TAM3.DBF và chép
TT2.DBF (có sắp xếp theo mã chung) đến TAM4.DBF.
Tạo tập tin xuất ( tập tin &KQ) từ tập tin có cấu trúc đặc biệt TAM1.DBF và
mở tập tin &KQ, chép dữ liệu từ tập tin TAM3.DBF vào &KQ.
Ở SELE 1 mở &KQ và ở SELE 2 mở TAM4.DBF. Sau đó lấy tuần tự các records
của TAM4.DBF chép vào &KQ.
Mở &KQ và cho bạn kiểm tra bằng lệnh Brow.
III. Chương trình ghép hai tập tin *.DBF thành tập tin thứ ba *.DBF :
* PROGRAM : GHEP2DBF.PRG (GHÉP 2 FILES *.DBF)
* NGUOI VIET : PHAM VAN LUAT
* NGAY VIET : 24 & 25/08/1995
* DON VI : DOC BINH KIEU
*---------------------------------------------------------------------------------------
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
SET TALK OFF
SET SAFE OFF
SET CONS OFF
CLEA
SELE 1
@10,12 SAY "HAY MO TAP TIN THU NHAT DE KET NOI "
WAIT WIND" AN PHIM BAT KY DE TIEP TUC"
USE?
@11,11 SAY " BAN DA MO TAP TIN THU NHAT : " +ALLT(DBF())
STOR LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))+SPACE(10) TO KQ
STOR DBF() TO FILE1
SELE 2
@12,12 SAY "HAY MO TAP TIN THU HAI DE KET NOI "
WAIT WIND" AN PHIM BAT KY DE TIEP TUC"
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
USE?
@13,11 SAY " BAN DA MO TAP TIN THU HAI : " +ALLT(DBF())
STOR DBF() TO FILE2
@14,12 SAY 'CHO TAP TIN XUAT ' GET KQ
READ
CLOS ALL
SET DEFA TO LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))
* BUOC 1 : CHUAN BI DOC CAC FIELDS FILE THU 2 :
SELE 2
USE &FILE2
SOFI=FCOU()
DIME TENF(SOFI)
FOR I=1 TO SOFI
TENF(I)=FIEL(I)
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
ENDFOR
* BUOC 2 : DOC CAC FIELDS FILE THU 2 RA FILE TAM2:
STORE LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))+"TAM2.DBF" TO TAM2
COPY STRU EXTE TO &TAM2
* BUOC 3 : DOC CAC FIELDS FILE THU 1 RA FILE TAM1:
SELE 1
USE &FILE1
STORE LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))+"TAM1.DBF" TO TAM1
COPY STRU EXTE TO &TAM1
USE &TAM1
SOFA=RECC()
* BUOC 4 : CHEP CAC RECORDS FILE TAM2 VAO TAM1 :
APPE FROM &TAM2
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
* BUOC 5 : KIEM TRA HAI RECORDS GIONG NHAU DE XOA 1 RECORD O
TAM2 :
FOR KIEMTRA=1 TO SOFA
GO KIEMTRA
KT=FIELD_NAME
LOCA FOR (FIELD_NAME=KT).AND.(RECN()KIEMTRA)
IF FOUND()
GO KIEMTRA
STORE KT TO KTHK
DELE
ENDIF
ENDFOR
PACK
* BUOC 6 : SAP XEP FILE1 VÀ FIEL2 THEO MA CHUNG VÀ CHEP DU LIEU
DA SAP XEP DEN TAM3.DBF VA TAM4.DBF
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
SELE 2
USE &FILE2
STORE LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))+"SX2.IDX" TO SX2
INDE ON &KTHK TO &SX2
STORE LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))+"TAM4.DBF" TO TAM4
COPY TO &TAM4
USE &TAM4
SELE 1
USE &FILE1
STORE LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))+"SX1.IDX" TO SX1
INDE ON &KTHK TO &SX1
STORE LEFT(DBF(),RAT("\",DBF()))+"TAM3.DBF" TO TAM3
COPY TO &TAM3
* BUOC 7 : TAO FILE GHEP :
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
CREA &KQ FROM &TAM1
USE &KQ
* BUOC 8 : CHEP CAC RECORDS O FILE1 VAO FILE XUAT :
APPE FROM &TAM3
* BUOC 9 : CHEP CAC RECORDS O FILE2 VAO FILE XUAT :
FOR I=1 TO SOFI
STT=0
STOR TENF(I) TO LUAT
FOR T=1 TO RECC()
SELE 2
GO T
TAM=&LUAT
SELE 1
GO T
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
REPL &LUAT WITH TAM
ENDFOR
ENDFOR
* BUOC 10 : CHO BAN XEM FILE XUAT :
CLOS ALL
USE &KQ
BROW
* BUOC 11 : TRA LAI MOI TRUONG
CLOSE ALL
ERASE &TAM1
ERASE &TAM2
ERASE &TAM3
ERASE &TAM4
ERASE &SX1
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
ERASE &SX2
SET TALK ON
SET SAFE ON
RETURN
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
B. Chương trình 2 :
Chuyển tập tin *.XLS thành tập tin *.DBF
(XLSTODBF.PRG)
I. Hướng dẫn sử dụng :
Tập tin *.XLS trước hết bạn Save As dưới dạng *.TXT và bạn phải nhớ tên các
Fields trong tập tin này để nhập trong lúc chạy chương trình Chuyển tập tin *.XLS thành
tập tin *.DBF (XLSTODBF.PRG).
Sau đó bạn cho chạy chương trình XLSTODBF.PRG và tuần tự nhập tên các
Fields tương ứng.
Vì là dữ liệu kiểu *.TXT nên tạm thời chúng tôi cho tập tin *.DBF có
Field_Type là Character và Field_Len là 40 nên muốn sử dụng tập tin này, bạn phải sửa lại
cấu trúc File (MODIFY STRUCTURE) như ý bạn .
Tập tin hỗ trợ chương trình này có tên THU.DBF có cấu trúc :
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
Field Field Name Type Width Dec Index Collate
1 TACH Character 254
** Total ** 255
Nếu bạn muốn chạy chương trình XLSTODBF.PRG bạn hãy tạo trước tập tin
THU.DBF trong thư mục của bạn và sửa lại đường dẫn ( đường dẫn của chương trình là
C:\SKKN) của chương trình XLSTODBF.PRG
II. Sơ lược thuật toán của chương trình XLSTODBF.PRG:
Mở tập tin THU.DBF.
Chép dữ liệu đến THU.DBF từ tập tin *.TXT bởi lệnh APPEND FROM *.TXT
DELIMITED
Đếm số ký tự TAB ( mã 9 bên bảng ASCII ) + 1 là số fields của tập tin *.DBF
Tạo tập tin TAM1.DBF bởi lệnh COPY STRUCTURE EXTENDED, xóa các
records cũ, chép tên các records mới vừa được nhập từ bàn phím, kiểu các fields
(Field_Type) mặc định là “C” độ rộng các field ( Fiel_Len) mặc định là 40.
Tạo tập tin TAM2.DBF từ tập tin TAM1.DBF và mở tập tin TAM2.DBF.
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
Sele 1 mở tập tin THU.DBF, cắt mỗi records theo từng Field
của THU.DBF và chép vào tập tin TAM2.DBF ở SELE 2 ở record tương ứng sau lệnh
APPEND BLANK. Quá trình lặp lại cho đến khi con trỏ đi đến record cuối cùng của
THU.DBF và chép các fields của record này vào record cuối cùng của tập tin TAM2.DBF .
Cuối cùng là chép dữ liệu từ tập tin TAM2.DBF đến tập tin
*.DBF mà bạn đặt tên lúc đầu tiên chạy chương trình XLSTODBF.PRG bởi lệnh COPY
TO.
III. Chương trình XLSTODBF.PRG:
* PROGRAM : XLSTODBF.PRG (Chuyển tập tin *.XLS thành tập tin *.DBF)
* NGUOI VIET : PHAM VAN LUAT
* NGAY VIET : Tháng 08/1998
* DON VI : DOC BINH KIEU
*---------------------------------------------------------------------------------------
SET SAFE OFF
SET TALK OFF
SET CONS OFF
CLOS ALL
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
CLEA
FILENGUON= "C:\"+SPACE(30)
FILEXUAT= "C:\"+SPACE(30)
* BUOC 1 : NGƯỜI SỬ DỤNG NHẬP TÊN TẬP TIN *.TXT CẦN CHUYỂN THÀNH
TẬP TIN *.DBF VÀ NHẬP TÊN TẬP TIN *.DBF CẦN XUẤT :
@10,12 SAY " CHO BIET TAP TIN *.TXT CAN CHUYEN THANH *.DBF" GET
FILENGUON
@11,12 SAY " CHO BIET TAP TIN *.DBF CAN XUAT " GET FILEXUAT
READ
STOR ALLT(FILENGUON) TO FIELNGUON
STOR ALLT(FILEXUAT) TO FIELXUAT
USE C:\SKKN\THU
ZAP
APPE FROM &FIELNGUON DELI
DEM=0
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
FOR I=1 TO LEN(ALLT(TACH))
IF SUBS(ALLT(TACH),I,1)=" " && ASC(" ") = 9 ( Phím Tab )
DEM=DEM+1
ENDIF
ENDFOR
* BUOC 2 : NGUOI SU DUNG NHAP TEN TUNG FIELD TUONG UNG :
DIME TENFIEL(DEM+1)
STOR SPAC(10) TO TENFIEL
FOR I=1 TO DEM+1
@1,5 SAY " CHO TEN FIELD "+ ALLT(STR(I)) GET TENFIEL(I)
READ
ENDFOR
* BUOC 3 : TAO TAP TIN CHO NGUOI SU DUNG :
COPY STRU EXTE TO C:\SKKN\TAM1.DBF
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
USE C:\SKKN\TAM1.DBF
ZAP
FOR I=1 TO DEM+1
APPE BLANK
REPL FIELD_NAME WITH TENFIEL(I)
REPL FIELD_TYPE WITH "C"
REPL FIELD_LEN WITH 40
ENDFOR
CREA C:\SKKN\TAM2 FROM C:\SKKN\TAM1
* CHEP TU FILE *.TXT SANG *.DBF :
SELE 1
USE C:\SKKN\THU
SELE 2
USE C:\SKKN\TAM2
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
SELE 1
GO TOP
DO WHILE !EOF()
A=""
SOLAN=0
SELE 2
APPE BLANK
SELE 1
FOR I=1 TO LEN(ALLT(TACH))
IF SUBS(ALLT(TACH),I,1)" "
A=A+SUBS(ALLT(TACH),I,1)
CHUOI=A
ELSE
SOLAN=SOLAN+1
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
CHUOI=A
SELE 2
STOR FIEL(SOLAN) TO TEN
REPL &TEN WITH CHUOI
A=""
ENDIF
SELE 2
STOR FIEL(SOLAN+1) TO TEN
REPL &TEN WITH CHUOI
SELE 1
ENDFOR
SKIP
ENDDO
SELE 2
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
COPY TO &FIELXUAT
* BUOC 4 : TRẢ LẠI MÔI TRƯỜNG :
CLOSE ALL
ERASE C:\SKKN\TAM1.DBF
ERASE C:\SKKN\TAM2.DBF
SET TALK ON
SET SAFE ON
SET CONS ON
RETURN
Chöông trình : 1) Gheùp hai taäp tin *.DBF vaø 2) Chuyeån taäp tin *.XLS thaønh taäp tin *.DBF
C. XÁC MINH CỦA CÁC GIÁO VIÊN CÓ SỬ DỤNG CÁC CHƯƠNG
TRÌNH TRÊN :
STT Họ và tên Chức vụ Chữ ký
1
Ô. Nguyễn Văn
Việt Hùng
Giáo viên Toán Đốc
Binh Kiều ,
Cử nhân Tin Học (hệ
Cao Đẳng)
2
Ô. Trần Văn Hùng
Giáo viên Lý Đốc Binh
Kiều ,
Hỗ trợ công tác dạy và
học cho BGH