Giải bài tập Kế toán quản trị

Theo bảng F cho thấy: - Mỗi xí nghiệp chễ biến bán sỉ 60% cho các cửa hàng thực phẩm chế biến và 40% cho các đại lýa bán lẻ của công ty. Doanh thu bán sỉ ra bên ngoài là 900 tr.đ (1.500 tr.đ 60%) còn 40 % là bán nội bộ. - Theo bảng B, biến phí sản xuất là 900 tr.đ (600 tr.đ + 200 tr.đ + 100 tr.đ) và bán được 1.500 tr.đ (bảng F), vậy tổng số dư đảm phí là 600 tr.đ (1.500 tr.đ - 900 tr.đ) và tỷ lệ số dư đảm phí là 40% Vậy tổng số dư đảm phí của hai xí nghiệp chế biến là: Xí nghiệp chế biến tỉnh A : 600 tr.đ 40% = 240 tr.đ Xí nghiệp chế biến tỉnh B : 900 tr.đ 40% = 360 tr.đ Với các cửa hàng đại lý, tỷ lệ số dư đảm phí được xác định như sau: Giá vốn hàng bán: Mua nội bộ: + Từ xí nghiệp chế biến tỉnh A (bảng F) 240 tr.đ + Từ xí nghiệp chế biến tỉnh B (bảng F) 360 tr.đ Cộng mua nội bộ 600 tr.đ Mua ngoài hàng thực phẩm chế biến (bảng B) 1.320 tr.đ Cộng (a) 1.920 tr.đ Doanh thu bán lẻ (bảng B) (b) 2.400 tr.đ

doc63 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 11483 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải bài tập Kế toán quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Bài 7. Giải: a. Ước lượng hàm chi phí động lực: Phương trình chi phí có dạng: y = a + bx Áp dụng phương pháp điểm cao điểm thấp ta có: Tại điểm cao nhất : (65: 24.000) Tại điểm thấp nhất: (20: 9.600) Biến phí đơn vị (b) = CP động lựcmax – CP động lựcmin = 24.000 – 9.600 = 320 NL đồngmax – NL đồngmin 65 – 20 Định phí (a) = y – bx = 24.000 – 320 x 65= 3.200 ng.đ Hoặc: Định phí (a) = y – bx = 9.600 – 320 x 20= 3.200 ng.đ Phương trình chi phí động lực cần tìm là: y = 3.200 + 320x 2/ Tháng Nguyên liệu đồng (tấn) xi Chi phí động lực (ng.đ) yi xiyi xi2 1 28 12.800 358.400 784 2 65 24.000 1.560.000 4.225 3 45 18.000 810.000 2.025 4 50 20.000 1.000.000 2.500 5 35 17.000 595.000 1.225 6 25 11.000 275.000 625 7 40 17.600 704.000 1.600 8 55 22.000 1.210.000 3.025 9 20 9.600 192.000 400 10 60 22.400 1.344.000 3.600 11 30 14.000 420.000 900 12 33 16.000 528.000 1.089 Tổng 486 204.400 8.996.400 21.998 204.400 = 12a + 486 b 8.996.400 = 486a + 21.998b => a = 4.468; b = 310 Phương trình chi phí động lực cần tìm là: y = 4.468 + 310x Bài 7 Giải Xác định sản lượng hòa vốn của cửa hàng ? Ta có: Tổng định phí: TFC = 40.000.000 đ Giá bán: p = 50.000 đ Biến phí: v = 35.000 đ Áp dụng công thức ta có: + Sản lượng hòa vốn: Q0 = TFC = 40.000.000 = 4.000 (chiếc) p - v 50.000 – 40.000 + Doanh thu hòa vốn: S0 = Q0.P = 4.000 x 50.000 = 200.000.000 đ Tỷ lệ số dư đảm phí của cửa hàng là bao nhiêu ? RCM = P - v = 50.000 – 40.000 = 0,2 p 50.000 Dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí, tính doanh thu hoà vốn của cửa hàng ? S0 = TFC = 40.000.000 = 200.000.000 (đ) RCM 0,2 Qc = ? để đạt được LN 20.000.000 đ LNTT = Qc.(p – v) – TFC Suy ra Qc = TFC + LNTT = 40.000.000 + 20.000.000 = 6.000 (chiếc) p - v 50.000 – 40.000 Bài 8 Giải Vẽ đồ thị: Doanh thu (1.000 đ) 13.500 0 15.000 300 Sản lượng (vé) y = 13.500 y = 50 x Lỗ 100 200 y = 13.500 + 15 x y = 15x Lãi 2. Đoàn xiếc đạt điểm hòa vốn tại: Lượng vé (Q0) = TFC = 13.500.000 = 300 (vé) p - v 50.000 – 5.000 è Doanh thu = Q0 x p = 300 x 50.000 = 15.000.000 đ Bài 9 Giải Tình huống 1 Doanh thu = SD ĐP đơn vị x sản lượng + biến phí = 13,6 x 500 +9.200 = 16.000 * Giá bán = Doanh thu = 16.000 = 32 Sản lượng 500 * Định phí = Doanh thu – Biến phí – Lợi nhuận = 16.000 – 9.200 – 1.400 = 5.400 Tình huống 2 * Biến phí = Doanh thu – Định phí – Lợi nhuận = 24.000 – 10.200 – 5.400 = 8.400 * Sản lượng = Doanh thu – Biến phí = 24.000 – 8.400 = 12.000 SD ĐP đơn vị 1,3 * Giá bán = Doanh thu = 24.000 = 2 Sản lượng 12.000 Tình huống 3 * Giá bán = Doanh thu = 24.000 = 16 Sản lượng 1.500 * Biến phí = Doanh thu – Định phí – Lợi nhuận = 24.000 – 2.220 – 6.780 = 15.000 Tình huống 4: * Giá bán = Doanh thu = 8.000 = 32 Sản lượng 250 * SD ĐP đơn vị = Doanh thu – biến phí = 8.000 – 6.000 = 8 Sản lượng 250 Lợi nhuận = Doanh thu – biến phí – định phí = 8.000 – 6.000 – 4.920 = -2.920 Tình huống Sản lượng Giá bán Doanh thu Biến phí Số dư đảm phí đơn vị Định phí Lợi nhuận 1 500 32 16.000 9.200 13,6 5.400 1.400 2 12.000 2 24.000 8.400 1,3 10.200 5.400 3 1.500 16 24.000 15.000 6 2.220 6.780 4 250 32 8.000 6.000 8 4.920 (2.920) Bài giải 2.7 1. Tính trị giá nguyên vật liệu mua vào trong kỳ NVL mua vào (nhập kho) = NVL cuối kỳ + NVL xuất - NVL đầu kỳ NVL mua vào = 85.000 + 326.000 - 75.000 = 336.000 (ng. đ) 2. Tính chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ: Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ là: 686.000 - 326.000 = 360.000 (ng. đ) Nếu gọi chi phí nhân công trực tiếp là x thì chi phí sản xuất chung sẽ là 0,6x Như vậy ta có: x + 0,6x = 360.000 3. Tính giá vốn hàng bán trong kỳ : Trị giá thành phẩm nhập kho = SPDD đ.kỳ + CPPS - SPDD cuối kỳ. Trị giá thành phẩm nhập kho = 80.000 + 686.000 - 30.000 Trị giá thành phẩm nhập kho = 736.000 (ng. đ) Giá vốn hàng bán = TP đầu kỳ + TP nhập kho - TP cuối kỳ. Giá vốn hàng bán = 90.000 + 736.000 - 110.000 Giá vốn hàng bán = 716.000 (ng.đ) Bài giải 2.13 1 & 2: Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành và chi phí ngoài sản xuất. Lập bảng kê chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bảng kê chi phí sản xuất Công ty: Đức Tài Ngày 30/6 năm 19xx Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí nguyên liệu trực tiếp: NVL đầy kỳ (+) NVL mua vào trong kỳ (-) NVL cuối kỳ Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Thuê phương tiện Bảo hiểm Chi phí phục vụ Lương nhân viên phân xưởng Khấu hao TSCĐ sản xuất Bảo trì máy móc thiết bị Tổng chi phí sản xuất (+) Tồn kho s. phẩm d. dang đầu kỳ (-) Tồn kho s.phẩm d.dang cuối kỳ Giá thành thành phẩm 6,8 76 16,8 12,8 2,4 18 32 36 4,8 66 43,2 106 215,2 28 34 209,2 3. Báo cáo KQHĐKD (đv: Tr. đ) Doanh thu (-) Giá vốn hàng bán Thành phẩm đầu kỳ Giá trị thành phẩm sản xuất Thành phẩm cuối kỳ Lãi gộp (-) Chi phí bán hàng và quản lý Tiền lương quản lý doanh nghiệp Tiền lương nhân viên bán hàng Thuê phương tiện Khấu hao thiết bị bán hàng Bảo hiểm Chi phí phục vụ Chi phí quảng cáo Lãi thuần 8 209,2 (24) 10 4 3,2 4 0,8 2 8 240 193,2 46,8 26,8 20 4. Sự khác biệt căn bản giữa hai báo cáo là: Báo cáo của nhân viên kế toán đã không phân biệt được chi phí nào là chi phí sản phẩm và chi phí nào là chi phí sản phẩm và chi phí nào là chi phí thời kỳ. Do đó những chi phí sản phẩm thay vì một phần sẽ liên quan đến hàng tồn kho khi sản phẩm chưa được bán thì nhân viên kế toán lại tính hết vào chi phí trong kỳ (Coi như là chi phí thời kỳ). Vì vậy, báo cáo kết quả kinh doanh của nhân viên kế toán đã bị lỗ trong khi doanh nghiệp kinh doanh có lời. Bài giải 2.14 Chi phí vật liệu dụng cụ sản xuất khả biến một giờ máy: đ 1/ Chi phí bảo trì MMTB tháng 6: 48.200.000 - (17.500 x 1.040 + 12.000.000) = 18.000.000 2/ Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu : Chi phí bảo trì MMBT khả biến 1 giờ máy đ Thay giá trị khả biến vào chi phí bảo trì MMTB tháng 4 để tinhs chi phí bất biến: 11.625.000 - (10.000 x 850) = 3.125.000 Công thức dự đoán chi phí bảo trì MMBT: Y = 850x + 3.125.000 3/ Ở mức hoạt động 14.000 giờ máy chi phí sản xuất chung sẽ là: Chi phí vật liệu dụng cụ SX (14.000 x 1.040) 14.560.000 Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000.000 Chi phí bảo trì MMTB (3.125.000 + 850 x 14.000) 15.025.000 Tổng cộng 41.585.000 4/ Xác định công thức dự đoán chi phí bằng phương pháp bình phương bé nhất Tháng Số giờ máy (1.000 giờ) Chi phí bảo trì (1.000đ) XY X2 1 11 12.560 138.160 121 2 11,5 13.040 149.960 132,25 3 12,5 13.000 162.500 156,25 4 10 11.625 116.250 100 5 15 15.800 237.000 225 6 17,5 18.000 315.000 306,25 Cộng 77,5 84.025 1.118.870 1.040,75 Hệ thống phương trình bình phương bé nhất như sau : 1.118.870 = 77,5 b + 1.040.75 a (1) 84.025 = 6b + 77,5 a (2) Nhân phương trình (1) với 6 và phương trình (2) với 77,5 ta có: 6.713.220 = 465 b + 6.244,5 a (1) 6.511.937,5 = 465 b + 6.006.25 a (2) Lấy (1) trừ (2) ta có: 201.282,5 = 238.25 a Thay giá trị (b) vào phương trình (1) ta có: 6.713.220 = 465 b + 5.275.603.38 465 b = 1.437.596,62 Phương trình dự đoán chi phí bảo trì máy móc thiết bị là: Y = 884,84 x + 3.091.610 Bài giải 2.16 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty “MM” năm 96 Doanh thu: (80.000 SP x 400đ) 32.000.000 (-) Chi phí khả biến: Nguyên vật liệu trực tiếp 8.000.000 Nhân công trực tiếp 6.400.000 SX chung khả biến 3.200.000 Hoa hồng bán hàng 1.600.000 Bao bì đóng gói 1.600.000 Quản lý khả biến 800.000 21.600.000 Số dư đảm phí: 10.400.000 (-) Chi phí bất biến : Sản xuất chung bất biến 5.000.000 Quảng cáo 3.000.000 Quản lý 4.000.000 12.000.000 Lãi thuần (1.600.000) Bài giải 3.3-bài tập 1 chương 3 trang 5 sách bài tập Tổng DN chịu Người LĐ chịu Nhà nước BHXH 21% 15% 6% BHYT 4,5% 3% 1,5% Kinh phí công đoàn 2% 2% Bảo hiểm thất nghiệp 3% 1% 1% 1% Tổng 21% 8,5% 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Nợ TK 152 200.000.000 Nợ TK 133 20.000.000 Có TK 331 220.000.000 2. Nợ TK 621 (A) 71.520.000 Nợ TK 621 (B) 58.480.000 Có TK 152 130.000.000 3. Nợ TK 622 (A) 12.000.000 Nợ TK 622 (B) 8.000.000 Nợ TK 627 1.000.000 Có TK 334 21.000.000 4. Nợ TK 622 (A) 2.280.000 Nợ TK 622 (B) 1.520.000 Nợ TK 627 190.000 Có TK 338 3.990.000 5a. Nợ TK 142 (trả trước ngắn hạn) 620.000 Có TK 153 620.000 5b. Nợ TK 627 310.000 Có TK 142 310.000 6. Nợ TK 627 1.400.000 Có TK 331 1.400.000 7. Nợ TK 627 1.200.000 Có TK 111 1.200.000 8. Nợ TK 627 2.500.000 Có TK 152 2.500.000 9. Nợ TK 627 6.000.000 Có TK 112 6.000.000 Tính đơn giá định trước để phân bổ chi phí sản xuất chung Đơn giá phân bổ chi phí SXC = Tổng chi phí SXC ước tính Tổng số giờ máy ước tính Đơn giá phân bổ chi phí SXC đ/giờ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho: Sản phẩm A = 5.000 giờ x 6.000đ/g = 30.000.000đ Sản phẩm B = 2.000 giờ x 6.000đ/g = 12.000.000đ 10. Nợ TK 154 (A) 30.000.000 Nợ TK 154 (B) 12.000.000 Có TK 627 42.000.000 11. Nợ TK 627 30.700.000 Có TK 214 30.700.000 12a. Nợ TK 154 (A) 71.520.000 Có TK 621 (A) 71.520.000 12b. Nợ TK 154 (B) 58.480.000 Có TK 621 58.480.000 12c. Nợ TK 154 (A) 14.280.000 Có TK 622 (A) 14.280.000 12d. Nợ TK 154 (B) 9.520.000 Có TK 622 9.520.000 12e. Nợ TK 155 (A) 120.000.000 Có TK 154 (A) 120.000.000 13a. Nợ TK 131 220.000.000 Có TK 511 200.000.000 Có TK 333(Thuế GTGT) 20.000.000 13b. Nợ TK 632 120.000.000 Có TK 155 (A) 120.000.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các tài khoản sau: ******** Tính toán điều chỉnh tài khoản 627 Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh thực tế 43.300.000 Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ theo kế hoạch 42.000.000 Chi phí sản xuất chung phân bổ thiếu 1.300.000 Đến cuối kỳ tài khoản 154 (B) còn số dư là 80.000.000 TK 632 dư 120.000.000, TK 155 không có số dư như vậy chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ bổ sung theo tỷ lệ 40% cho TK 154 và 60% cho TK 632 14. Nợ TK 154 (B) 520.000 (1.300.000 x 40%) Nợ TK 632 780.000 (1.300.000 x 60%) Có TK 627 1.300.000 Bài giải 3.10 (đơn vị tính 1.000đ) 1. + Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh : Nguyên vật liệu phụ 15.000 Nhân công gián tiếp 53.000 Phúc lợi lao động 23.000 Khấu hao 12.000 Lương quản đốc 20.000 Tổng cộng 123.000 + Tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong năm: Công việc 1376 7.000 Công việc 1377 53.000 Công việc 1378 90.000 Công việc 1379 1.000 Tổng cộng 70.000 + Xác định mức chi phí sản xuất chung phân bổ thừa hoặc thiếu: Thực tế phát sinh 123.000 Phân bổ (70.000 x 160%) 112.000 Mức phân bổ thiếu 11.000 Như vậy, trong năm đã phân bổ thiếu 11.000đ chi phí sản xuất chung 2. Xác định giá vốn hàng bán cong việc mã số 1376: Dở dang đầu kỳ 72.500 Nguyên liệu trực tiếp 1.000 Nhân công trực tiếp 7.000 SXC phân bổ (7.000đ x 160%) 11.200 Tổng cộng 91.700 3. Chi phí sản phẩm dở dang tồn kho cuối kỳ: Khoản mục chi phí Mã công việc Tổng cộng 1377 1378 1379 Nguyên liệu trực tiếp 26.000 12.000 4.000 42.000 Nhân công trực tiếp 53.000 9.000 1.000 63.000 Sản xuất chung phân bổ 84.800 14.400 1.600 100.800 Tổng cộng 163.800 35.400 6.600 205.800 4. Tính chi phí xản xuất chung phân bổ trong năm hiện hành: CPSXC phân bổ trong giá vốn hàng bán (Câu 2) 11.200 CPSXC phân bổ trong SPDD cuối kỳ (Câu 3) 100.800 Cộng 112.000 + Mức phân bổ thêm chi phí sản xuất chung cho sản phẩm dở dang cuối kỳ từ mức phân bổ thiếu: Mức phân bổ + Mức phân bổ thêm chi phí sản xuất chung cho giá vốn hàng bán từ mức phân bổ thiếu: Mức phân bổ = 14.000.000 - 12.600.000 = 1.400.000 Lưu ý: Trong phép ở trên không đưa thành phẩm vào cơ cấu phân bổ thêm chi phí sản xuất chung thiếu vì tài khoản này có số dư bằng 0. Điều này có nghĩa là tất cả các công việc dở dang trong năm hoặc đã hoàn thành và được đem tiêu thụ hoặc đã hoàn thành một phần vào lúc cuối năm và đã được tiêu thụ hết. Bài giải 3.17 1. Mức chi phí sản xuất chung ước tính được dùng VÌ chi phí sản xuất chung được phân bổ theo đơn giá ước tính, trên tài khoản chi phí sản xuất chung cuối kỳ dư có 6.000 ng.đ, chứng tỏ đây là mức phân bổ thừa do đó tổng chi phí sản xuất chung đã phân bổ là: 79.000 ng.đ + 6.100 ng. đ = 8.100 ng. đ Đây chính là số phát sinh có của tài khoản sản xuất chung, chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ vào số giờ lao đọng trực tiếp do đó: Đơn giá phân bổ ước tính là 2. Giá trị nguyên liệu trực tiếp mua vào trong kỳ Theo đầu bài thông tin trên tài khoản các khoản phải trả : + Số dư đầu kỳ 20.000 ng.đ + Số dư cuối kỳ 16.000 ng.đ + Số phát sinh nợ 119.000 ng.đ (Số đã thanh toán cho người bán nguyên vật liệu ) + Như vậy, số phát sinh nợ : 119.000 + 16.000 - 20.000 = 115.000 đây chính là trị giá số nguyên vật liệu mua chịu trong kỳ. 3. Sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định như sau: + Nguyên vật liệu trực tiếp: 6.600 ng.đ + Nhân công trực tiếp 4.000 ng.đ + Chi phí sản xuất chung (500 giờ x 7,4) 3.700 ng.đ + Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 14.300 ng.đ 4. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm dở dang : 500 giờ x 7,4 ng.đ = 3.700 ng.đ 5. Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ. Căn cứ vào số liệu của tài khoản sản phẩm dở dang: + Số dư đầu kỳ 7.200 ng.đ + Số dư cuối kỳ 14.300 ng.đ + Số phát sinh có 280.000 ng.đ (Trị giá thành phẩm) + Số phát sinh nợ : 14.300 + 280.000 - 7.200 = 287.100 (đaâ chính là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ) Trong tổng chi phí sản xuất bao gồm nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Chi phí nguyên liệu sử dụng được tính như sau: + Chi phí nhân công (11.500 giờ x 8) 92.000 ng.đ + Chi phí sản xuất chung (11.500 giờ x 7,4) 85.100 ng.đ Cộng 177.100 ng.đ + Chi phí NVL trực tiếp = 287.100 - 177.100 = 110.000 6. Trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ: Căn cứ vào tài khoản nguyên vật liệu: + Số dư đầu kỳ 8.000 ng.đ + Số phát sinh nợ (Mua vào) 115.000 ng.đ + Số phát sinh có (Xuất dùng) 110.000 ng.đ + Số dư cuối kỳ (Tồn kho) = 8.000 + 115.000 - 1110.000 = 13.000 7. Giá vốn của hàng bán trong kỳ Căn cứ vào tài khoản thành phẩm + Số dư đầu kỳ 36.000 ng.đ + Số phát sinh nợ 280.000 ng.đ + Số dư cuối kỳ 21.000 ng.đ + Số xuất kho thành phẩm là: 36.000 + 280.000 - 21.000 = 295.000 (ng.đ) Các tài khoản sau khi được điền đầy đủ sẽ như sau: ***** Bài giải 3.18 BÁO CÁO SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH Chỉ tiêu Tổng số Sản lượng tương đương NVL tt NC tt SXC A. Phần kê khối lượng và khối lượng tương đương 1. Khối lượng chuyển đến 500 - Khối lượng SPDD đầu kỳ 3.500 - Khối lượng SP đưa vào SX trong tháng - Tổng khối lượng chuyển đến 4.000 2. Khối lượng chuyển đi - Khối lượng sản phẩm hoàn thành chuyển đi 3.700 3.700 3.700 3.700 - Khối lượng tương đương SPDD cuối kỳ 300 300 180 180 - Tổng khối lượng chuyển đi 4.000 4.000 3.880 3.880 B. Tổng hợp chi phí xác định giá thành đơn vị - Chi phí SXKDDD đầu kỳ 1.000.000 600.000 300.000 100.000 - Chi phí phát sinh trong kỳ 8.092.000 5.000.000 1.640.000 1.452.000 - Tổng chi phí sản xuất (a) 9.092.000 5.600.000 1.940.000 1.552.000 - Sản lượng tương đương (b) 4.000 3.880 3.880 - Giá thành đơn vị (a/b) 2.300 1.400 500 400 C. Cân đối chi phí 1. Chi phí chuyển đến - Chi phí SXKDDD đầu kỳ 1.000.000 - Chi phí SX phát sinh trong tháng 8.092.000 - Cộng chi phí chuyển đến 9.092.000 2. Chi phí chuyển đi - Chi phí sản phẩm hoàn tất chuyển phân xưởng sau: 3.700 x 2.300 8.510.000 3.700 3.700 3.700 - Chi phí SPDD cuối kỳ NVL trực tiếp : 300 x 1.400 420.000 300 180 NC trực tiếp : 180 x 500 90.000 SXC : 180 x 400 72.000 180 Cộng chi phí chuyển đi 9.092.000 BÁO CÁO SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP FIFO Chỉ tiêu Tổng số Sản lượng tương đương NVL tt NC tt SXC A. Phần kê khối lượng và khối lượng tương đương 1. Khối lượng chuyển đến 500 - Khối lượng SPDD đầu kỳ 3.500 - Khối lượng SP đưa vào SX trong tháng - Tổng khối lượng chuyển đến 4.000 2. Khối lượng chuyển đi - Khối lượng hoàn tất SPDD đầu kỳ 500 300 300 - Khối lượng bắt đầu XS và hoàn thành 3.200 3.200 3.200 3.200 - Khối lượng tương đương SPDD cuối kỳ 300 300 180 180 - Tổng khối lượng chuyển đi 4.000 3.500 3.680 3.680 B. Tổng hợp chi phí xác định giá thành đơn vị - Chi phí phát sinh trong kỳ (a) 8.092.000 5.000.000 1.640.000 1.452.000 - Sản lượng tương đương (b) 3.500 3.680 3.680 - Giá thành đơn vị (a/b) 2.268,79 1.428,57 445,65 394,57 C. Cân đối chi phí 1. Chi phí chuyển đến - Chi phí SXKDDD đầu kỳ 1.000.000 - Chi phí SX phát sinh trong tháng 8.092.000 - Cộng chi phí chuyển đến 9.092.000 2. Chi phí chuyển đi - Chi phí SXDDđầu kỳ 1.000.000 - Chi phí hoàn tất SPDD đầu kỳ 133.695,65 300 NC trực tiếp: 300 x 445,65 118.369,57 300 SXC: 300 x 394,57 7.260.124,22 3.200 3.200 3.200 - Chi phí đưa vào SX và hoàn thành trong tháng : 3.200 x 2.268,79 - Chi phí SPDD cuối kỳ NVL trực tiếp : 300 x 1.428,57 428.571,43 300 NC trực tiếp : 180 x 4455,65 80.217,39 180 SXC : 180 x 394,57 71.021,74 180 Cộng chi phí chuyển đi 9.092.000 Bài giải 4.8 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tổng cộng Đơn vị % Doanh số: 300.000.000 15.000 100 (-) Chi phí khả biến 180.000.000 9.000 60 Số dư đảm phí 120.000.000 6.000 40 (-) Chi phí bất biến 96.000.000 Thu nhập thuần 24.000.000 2. Xác định sản lượng, doanh số hoà vốn và độ lớn đòn bẩy kinh doanh. Sản lượng hoà vốn = Tổng chi phí bất biến Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm Sản lượng hoà vốn Doanh số hoà vốn = sản lượng hoà vốn x giá bán Doanh thu hoà vốn = 16.000sp x 15.000đ = 240.000.000đ Độ lớn đòn bẩy Tổng số dư đảm phí kinh doanh Tổng thu nhập thuần Độ lớn đòn bẩy kinh doanh Ý nghĩa của độ lớn đòn bẩy kinh doanh thể hiện, so với mức doanh số 300 triệu nếu doanh số tăng được 1% thì thu nhập thuần sẽ tăng 5%. 3. Chi phí nhân công trực tiếp tăng 1.200đ/sản phẩm thì số dư đảm phí đơn vị sản phảm sẽ giảm 1.200đ. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm còn 6.000đ - 1.200đ = 4.800đ Sản lượng hoà vốn Doanh thu hoà vốn = 20.000 sp x 15.000đ = 300.000.000đ Khối lượng sp bán đạt lợi nhuận mong muốn 4. Nếu chi phí nhân công trực tiếp thực sự tăng 1.200đ/sản phẩm, để có thể đạt được lợi nhuận như năm trước (24 triệu) doanh nghiệp cần phải tiêu thụ: Tổng chi phí Lợi nhuận = bất biến mong muốn Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm 5. Gọi X là giá bán để đạt tỷ lệ số đảm phí như năm trước (40%) Chi phí nhân công trực tiếp tăng 1.200đ, chi phí khả biến đơn vị sản phẩm sẽ là 9.000 đ + 1.200 đ = 10.200đ Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm : X - 10.200 Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí Giá bán 0,6 X = 10.200 X = 17.000 Như vậy, đơn giá bán 17.000đ/sản phẩm thì tỷ lệ số dư đảm phí sẽ là 40%. 6. Khi tự động hoá được thực hiện Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm : 9.000đ x 60% = 5.400đ Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm: 15.000 đ - 54.00 đ = 9.600đ Tổng chi phí bất biến : 96.000.000 x 190% Tỷ lệ số dư đảm phí Sản lượng hoà vốn Doanh số hoà vốn = 19.000sp x 15.000đ = 285.000.000đ 7. Nếu tự động hoá được thực hiện 2 = = Độ lớn đòn bẩy 96.000.000 x 190% kinh doanh ( 20.000sp - 19.000 sp) x 9.600đ Doanh số hoà vốn trong trường hợp này giảm 9.000.000 so với trước đây do doanh nghiệp đã thay đổi kết cấu hàng bán nâng cao tỷ trọng tiêu thụ đối với sản phẩm A là sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí cao hơn so với sản phẩm B. Bài giải 4.13 1. Điểm hoà vốn ước tính dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự toán: đơn vị: 1000đ Chỉ tiêu Tổng cộng % Doanh thu 10.000.000 100 (-) Biến phí Giá vốn hàng bán 6.000.000 Hoa hồng bán hàng 2.000.000 8.000.000 80 Số dư đảm phí 2.000.000 20 (-) Định phí 100.000 Thu nhập trước thuế 1.900.000 Doanh thu hoà vốn