Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế
1. Tranh chấp trong KDQT 2. Các phƣơng thức GQTC trong KDQT 3. Phƣơng thức GQTC thƣơng mại theo quy định của pháp luật VN
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
Giảng viên: Trần Thanh Tâm
Bộ môn Nghiệp vụ
ĐH Ngoại thƣơng - CSII
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật thƣơng mại Việt Nam 2005
2. Luật trọng tài thƣơng mại 2010
3. Bộ luật tố tụng dân sự 2004
4. Công ƣớc NewYork 1958
5. Quy tắc trọng tài của ICC
6. Quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC)
(có hiệu lực 01.01.2012)
7. Alan Redfern, Martin Hunter (2004), Pháp luật và thực tiễn trọng
tài thƣơng mại quốc tế
8. VCCI, DANIDA (2007), Các quyết định trọng tài quốc tế chọn lọc,
NXB Tƣ Pháp.
9. UNCTAD, VCCI (2003), Trọng tài và các phƣơng thức giải quyết
tranh chấp lựa chọn, NXB Geneva
10. VCCI, VIAC (2002), 50 phán quyết trọng tài quốc tế chọn lọc
11. Hoàng Ngọc Thiết (2002), Tranh chấp từ hợp đồng xuất nhập
khẩu- án lệ trọng tài và kinh nghiệm, NXB Chính trị quốc gia 2002
THƯƠNG LƯỢNG GIỮA CÁC BÊN
HÒA GIẢI QUA TRUNG GIAN
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI
TÒA ÁN
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
NỘI
DUNG
CHÍNH
TRANH CHẤP & PHƢƠNG THỨC
GQTC TRONG KDQT
1. Tranh chấp trong KDQT
2. Các phƣơng thức GQTC trong
KDQT
3. Phƣơng thức GQTC thƣơng mại
theo quy định của pháp luật VN
1. TRANH CHẤP TRONG KDQT
• Tranh chấp là những mâu thuẫn, những bất
đồng, những xung đột giữa các bên về quyền
lợi và nghĩa vụ
• Tranh chấp trong KDQT là tất cả các tranh
chấp có yếu tố quốc tế phát sinh từ hoặc có
liên quan đến các hoạt động kinh doanh,
thƣơng mại gắn liền với doanh nghiệp
2. CÁC PHƢƠNG THỨC GQTC
TRONG KDQT
• Các phƣơng thức GQTC không mang tính tài
phán
• Các phƣơng thức GQTC mang tính tài phán
CÁC PHƢƠNG THỨC GQTC
KHÔNG MANG TÍNH TÀI PHÁN
• Khái niệm
• Đặc điểm
• Phân loại
CÁC PHƢƠNG THỨC GQTC
KHÔNG MANG TÍNH TÀI PHÁN
PHÂN LOẠI:
• Thƣơng lƣợng
• ADR
ADR (Amicable Dispute
Resolution)
• ICC Rules of Optional Conciliation có hiệu
lực từ 01/01/1988
• ICC ADR Rules có hiệu lực từ 01/7/2001
+ Trung gian hòa giải (Mediation)
+ Tham vấn trung gian (Neutral
Evaluation)
+ Tố tụng Mini (Mini-trial)
+ Kết hợp các phƣơng thức trên
CÁC PHƢƠNG THỨC GQTC
MANG TÍNH TÀI PHÁN
• Khái niệm
• Đặc điểm
• Phân loại
CÁC PHƢƠNG THỨC GQTC
MANG TÍNH TÀI PHÁN
Phân loại:
+ Tòa án (Litigation)
+ Trọng tài (Arbitration)
PHƢƠNG THỨC GQTC THƢƠNG MẠI
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VN
Hình thức giải quyết tranh chấp:
1. Thƣơng lƣợng giữa các bên
2. Hòa giải giữa các bên do một cơ quan, tổ chức, cá
nhân đƣợc các bên thỏa thuận chọn làm trung
gian hòa giải
3. Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án.
Thủ tục G/Q T/C trong TM tại Trọng tài, TA được tiến
hành theo các thủ tục tố tụng của trọng tài, TA do
pháp luật quy định
( Điều 317 LTM 2005)
II. THƢƠNG LƢỢNG GIỮA CÁC BÊN
( NEGOTIATIONS BETWEEN
THE PARTIES)
1. Khái quát chung
2. Các trƣờng hợp khiếu nại phổ biến
1. KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. Khái niệm
1.2. Ƣu điểm và nhƣợc điểm
1.3. Lƣu ý
1.4. Các yêu cầu bảo đảm khi đi khiếu nại
1. KHÁI NIỆM
Thƣơng lƣợng là việc giải quyết tranh chấp
phát sinh giữa các bên bằng cách các bên
tranh chấp trao đổi, đàm phán trực tiếp trên
cơ sở đấu tranh có nhân nhƣợng, chỉ giữa các
bên tranh chấp với nhau.
1. KHÁI NIỆM
Thƣơng lƣợng có thể đƣợc tiến hành bằng
cách hai bên trực tiếp gặp nhau để đàm
phán, thỏa thuận hoặc một bên gửi đơn
khiếu nại cho bên kia và bên kia trả lời đơn
khiếu nại.
1.2. ƢU ĐIỂM VÀ NHƢỢC ĐIỂM
• Ƣu điểm
• Nhƣợc điểm
1.3. MỘT SỐ LƢU Ý
“Tranh chấp thƣơng mại trƣớc hết phải
đƣợc giải quyết thông qua thƣơng lƣợng giữa
các bên (Khoản 1). Trong trƣờng hợp
thƣơng lƣợng không đạt kết quả thì tranh chấp
thƣơng mại đƣợc giải quyết tại trọng tài hoặc
tòa án” (Khoản 3)”.
( ĐIỀU 297 LTM VN 1997)
1.3. MỘT SỐ LƢU Ý
LTM 2005: Xem thêm
• Điểm d Khoản 1 Điều 237 LTM
2005
• Khoản 2 Điều 40 LTM 2005
VÍ DỤ
“Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến
hợp đồng này phải đƣợc giải quyết hữu nghị
giữa các bên (bằng con đƣờng thƣơng lƣợng
giữa các bên) trƣớc khi đƣa ra giải quyết tại tòa
án”.
“Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này nếu
không đƣợc giải quyết hữu nghị giữa các bên
thì sẽ đƣợc đƣa ra tòa án nơi Bị đơn cƣ trú”
VÍ DỤ
Nếu các bên không tiến hành thƣơng lƣợng mà
đƣa đơn kiện trực tiếp ra Trọng tài/ Tòa án thì
Trọng tài/ Tòa án có thụ lý đơn kiện không và
nếu thụ lý đơn kiện thì khi xét xử có bác yêu
cầu đơn kiện không?
1.4. CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẢM BẢO KHI
KHIẾU NẠI
• Xác định đúng bên bị khiếu nại
• Bảo đảm thời hạn khiếu nại
• Có đủ hồ sơ khiếu nại
• Có nghệ thuật khiếu nại
1.4.1. XÁC ĐỊNH ĐÖNG
BÊN BỊ KHIẾU NẠI
- DN Việt Nam A ký HĐ nhập khẩu 1000 MT bột
mỳ (+/- 5%) với một Cty Pháp B theo điều kiện
CIF cảng HP Incoterms 2000.
- Ngƣời chuyên chở C
- Công ty bảo hiểm D
- A nhận hàng, phát hiện hàng bị hƣ hỏng, nhiều
bao bột mỳ bị ƣớt, có bao bị rách, bột mỳ rơi ra
ngoài, có bao bột mỳ bị cứng, vón cục và có dấu
hiệu hàng bị thiếu.
A phải làm gì?
1.4.1. XÁC ĐỊNH ĐÖNG
BÊN BỊ KHIẾU NẠI
Các tổn thất:
- Thiếu 200MT
- Hàng hƣ hỏng, tổn thất: 150 bao, tƣơng đƣơng
7,5MT
- Chi phí GĐ: 300 USD
A khiếu nại ai để đòi bồi thƣờng các tổn
thất trên?
1.4.2. BẢO ĐẢM THỜI HẠN KHIẾU NẠI
• Khái niệm:
Là khoảng thời gian đƣợc quy định để
các bên tiến hành khiếu nại
• Phân loại:
+ Thời hạn khiếu nại do hợp đồng
quy định
+ Thời hạn khiếu nại do Luật quy
định
THỜI HẠN KHIẾU NẠI
THEO HỢP ĐỒNG
• Căn cứ vào tính chất hàng hóa
• Căn cứ vào vị trí trong HĐ
• Căn cứ vào khoảng cách xa gần của
các bên
• Căn cứ vào phƣơng tiện truyền tin
THỜI HẠN KHIẾU NẠI
THEO LUẬT ĐỊNH
• Là thời hạn khiếu nại do pháp luật quy
định, các bên phải tuân thủ, không có
quyền thay đổi trừ khi pháp luật cho phép
Chú ý:
- Thời hạn khiếu nại theo luật chỉ đƣợc áp
dụng nếu các bên không quy định thời
hạn này trong hợp đồng
- Thời hạn khiếu nại theo luật thƣờng phụ
thuộc luật áp dụng cho hợp đồng
(Điều 318 LTM 2005; Điều 39 CISG 1980)
ĐIỀU 318 LTM VN 2005
“Thời hạn khiếu nại do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nếu
các bên không có thỏa thuận về thời hạn khiếu nại trong hợp
đồng thì thời hạn khiếu nại đƣợc quy định nhƣ sau:
- 3 tháng kể từ ngày GH KN về SL
- 6 tháng kể từ ngày GH KN về CL. Trong trƣờng hợp hàng
có bảo hành: 3 tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành.
- 9 tháng kể từ ngày bên VP phải hoàn thành nghĩa vụ theo HĐ
đối với KN về các loại vi phạm khác. Trong T/H hàng có bảo
hành: 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn bảo hành
- 14 ngày kể từ ngày thƣơng nhân KD DV logistics giao hàng
cho ngƣời nhận ( trong T/H thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ
logistics)”
1.4.3. CÓ ĐỦ HỒ SƠ KHIẾU NẠI
1. ĐƠN KHIẾU NẠI
2. CÁC CHỨNG TỪ KÈM THEO LÀM BẰNG
CHỨNG
ĐƠN KHIẾU NẠI
• Hình thức: Bằng văn bản
• Nội dung:
1. Tên, địa chỉ các bên
2. Số hiệu HĐ
3. Số lƣợng hàng hóa bị tổn thất hoặc nghĩa
vụ bị vi phạm
4. Mô tả tình trạng tổn thất của hàng hóa hoặc
mức độ vi phạm các nghĩa vụ có liên quan
5. Yêu cầu của bên khiếu nại đối với bên bị
khiếu nại
CÁC CHỨNG TỪ KÈM THEO LÀM
BẰNG CHỨNG
• Hợp đồng
• Luật áp dụng cho hợp đồng
• B/L
• ROROC (Report on receipt of cargo)
• CSC (Certificate of shortlanded cargo)
• COR (cargo outturn report) và BBGĐ thực tế theo COR
• L/R (Letter of reservation) và BBGĐ tổn thất thực tế theo
L/R
• Certificate of quality, survey report
• .
CÁC CHỨNG TỪ KÈM THEO LÀM
BẰNG CHỨNG
• Biên bản giám định hầm tàu
• Báo cáo sự cố
• Nhật ký hàng hải ( Log Book)
• Kháng nghị hàng hải (Sea Protest)
• Bản tuyên bố tổn thất chung và bản kê chi tiết đóng góp
tổn thất chung
• Tất cả các hóa đơn, chứng từ thanh toán chứng minh các
chi phí phát sinh
•
1.4.4. NGHỆ THUẬT KHIẾU NẠI
• Kiên trì
• Mềm dẻo
• Thiện chí
2. CÁC TRƢỜNG HỢP KHIẾU NẠI
PHỔ BIẾN
• KHIẾU NẠI NGƢỜI BÁN
• KHIẾU NẠI NGƢỜI CHUYÊN CHỞ HÀNG
HÓA XNK BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
• KHIẾU NẠI NGƢỜI BẢO HIỂM
2.1. KHIẾU NẠI NGƢỜI BÁN
• NGƢỜI BÁN KHÔNG GIAO HÀNG
• NGƢỜI BÁN GIAO HÀNG CHẬM
• NGƢỜI BÁN GIAO HÀNG KÉM PHẨM
CHẤT
• NGƢỜI BÁN GIAO HÀNG THIẾU, KHÔNG
ĐỒNG BỘ
• NGƢỜI BÁN GIAO HÀNG TRONG ĐIỀU
KIỆN BAO BÌ BỊ RÁCH VỠ
KHIẾU NẠI NGƢỜI BÁN
KHÔNG GIAO HÀNG
• Hồ sơ khiếu nại
• Cách giải quyết khiếu nại
KHIẾU NẠI NGƢỜI BÁN
GIAO HÀNG CHẬM
• Hồ sơ khiếu nại
• Cách giải quyết khiếu nại
KHIẾU NẠI NGƢỜI BÁN
GIAO HÀNG THIẾU
• Hồ sơ khiếu nại
• Cách giải quyết khiếu nại
TRƢỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA
GIAO HÀNG THIẾU
- Nhập 5 containers nguyên đai kẹp chì.
Mở 1 container cho Hải quan kiểm hóa
hàng để tính thuế thì phát hiện hàng
thiếu
- Nhập bột mỳ, nhận đủ số bao bột mỳ
nhƣng trọng lƣợng mỗi bao chỉ 46-
48kg thay vì 50kg
- Cách giải quyết?
KHIẾU NẠI NGƢỜI BÁN
GIAO HÀNG KÉM PHẨM CHẤT
• Hồ sơ khiếu nại
• Cách giải quyết khiếu nại
2.2. KHIẾU NẠI NGƢỜI CHUYÊN CHỞ
HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
• Nguyên tắc suy đoán trách nhiệm
• Các trƣờng hợp khiếu nại phổ biến
• Thời hạn khiếu nại
NGUYÊN TẮC SUY ĐOÁN TRÁCH NHIỆM
• Gồm 2 nội dung:
+ Tại cảng đi:
- NCC cấp B/L sạch NCC bị suy đoán
chịu trách nhiệm về hƣ hỏng tổn thất rõ
rệt của hàng hóa (tình trạng bên ngoài)
trong quá trình vận chuyển
- NCC cấp B/L không sạch NCC đƣợc
hƣởng suy đoán miễn trách về tổn thất
hàng hóa do những nguyên nhân đã ghi
trên B/L
NGUYÊN TẮC SUY ĐOÁN TRÁCH NHIỆM
• Gồm 2 nội dung:
+ Tại cảng đến:
- Khi nhận hàng, ngƣời nhận hàng không
có thông báo về tổn thất hàng hóa
NCC đƣợc hƣởng suy đoán là hoàn
thành nghĩa vụ chuyên chở theo hợp
đồng
- Ngƣời chuyên chở bị suy đoán là phải
chịu trách nhiệm khi đã cùng ngƣời nhận
hàng ký vào các biên bản đối tịch
ROROC, COR, L/R
HỒ SƠ KHIẾU NẠI
NGƢỜI CHUYÊN CHỞ
- Hợp đồng chuyên chở
- B/L
- Các biên bản đối tịch: ROROC,
COR, L/R, BBGĐ hầm tàu, BBGĐ
tổn thất thực tế theo COR, theo L/R
CÁC TRƢỜNG HỢP KHIẾU NẠI
PHỔ BIẾN
• NCC đƣa tàu đến cảng bốc hàng chậm
Căn cứ: Hợp đồng, NOR
• NCC giao hàng thiếu trên cơ sở B/L
Căn cứ: B/L và ROROC, CSC
• NCC đƣa hàng đến cảng dỡ chậm
Căn cứ: B/L hoặc HĐCC, lịch trình của tàu
Công ƣớc Brussels: Không quy định
Công ƣớc Hamburg: Đ5, BLHHVN: Đ78.3, Đ96
• NCC giao hàng kém phẩm chất
THỜI HẠN KHIẾU NẠI
Luật hàng hải các quốc gia và các công ƣớc quốc tế không
quy định thời hạn khiếu nại ngƣời chuyên chở mà chỉ quy
định thời hiệu tố tụng
Phải khiếu nại trong thời hiệu tố tụng
THỜI HẠN KHIẾU NẠI
• Hợp đồng thuê tàu chuyến:
Các bên có thể thỏa thuận hoặc do Luật quốc gia điều
chỉnh HĐ quy định
Đ118 BLHHVN 2005
• Hợp đồng thuê tàu chợ:
Công ƣớc Brussel 1924: Khoản 6, Điều 3
Công ƣớc Hamburg: Khoản 1, Điều 20
BLHHVN 2005: Điều 97
2.3. KHIẾU NẠI NGƢỜI BẢO HIỂM
• Căn cứ khiếu nại
• Hồ sơ khiếu nại
• Thời hạn khiếu nại
• Những điểm cần lƣu ý khi khiếu nại công
ty bảo hiểm
HÕA GIẢI QUA TRUNG GIAN
(CONCILIATION)
1. Khái niệm:
Là phương thức giải quyết tranh chấp
giữa các bên thông qua người thứ ba gọi
là hòa giải viên.
HÕA GIẢI QUA TRUNG GIAN
(CONCILIATION)
2. Đặc điểm:
• Không phải là thủ tục bắt buộc
• Không làm phƣơng hại đến quyền đi
kiện của các bên
• Quy trình hòa giải đƣợc tổ chức kín
• Hòa giải viên không có quyền xét xử
mà chỉ đóng vai trò trung gian khuyên
giải và giúp hai bên tìm ra giải pháp
• Biên bản hòa giải thành không có tính
cƣỡng chế
HÕA GIẢI QUA TRUNG GIAN
(CONCILIATION)
3. Phân loại:
• Hòa giải quy chế
• Hòa giải vụ việc
HÕA GIẢI QUA TRUNG GIAN
(CONCILIATION)
• Hòa giải vụ việc:
Là loại hòa giải trong đó việc tổ
chức và giám sát quá trình hòa
giải do các bên tự quy định,
không có sự trợ giúp của bất kỳ
tổ chức nào.
Ví dụ: QTHG của UNCITRAL
năm 1980
HÕA GIẢI QUA TRUNG GIAN
(CONCILIATION)
• Hòa giải quy chế:
Là loại hòa giải trong đó việc tổ chức và giám
sát hòa giải do một tổ chức, hoặc một trung tâm
chuyên nghiệp giám sát tố tụng trọng tài tiến
hành.
Tiến trình hòa giải thƣờng tuân theo các quy tắc
tố tụng do tổ chức trọng tài đƣa ra:
- ICC ADR Rules 2001 (Thay thế Quy tắc Hòa giải
lựa chọn 1988 của ICC)
- QTHG của VIAC (10/9/2007)
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
BẰNG TRỌNG TÀI & TÕA ÁN
1. Hồ sơ đi kiện
2. Thời hiệu khởi kiện
3. Luật áp dụng để giải quyết
tranh chấp
HỒ SƠ ĐI KIỆN
1. Đơn kiện
2. Chứng từ kèm theo làm bằng
chứng
ĐƠN KIỆN
• Hình thức: Bằng văn bản
• Nội dung: Theo luật tố tụng nƣớc tòa án, hoặc
quy tắc tố tụng của trọng tài. Nhƣng nhìn
chung, đơn kiện phải gồm các nội dung nhƣ:
tên, địa chỉ của tòa án, trọng tài; tên, địa chỉ các
bên; nội dung vụ kiện; căn cứ pháp lý; trị giá vụ
kiện; yêu cầu của nguyên đơn.
2. THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
• Khái niệm:
Là một chế định pháp lý quy định rằng,
nếu trong một thời hạn nhất định, người
có quyền lợi bị vi phạm không yêu cầu cơ
quan xét xử giải quyết tranh chấp để bảo
vệ lợi ích hợp pháp của mình thì sẽ mất đi
quyền được kiện
2. THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
• Đặc điểm:
- Do pháp luật quy định, các bên cần
tuân thủ
- Bỏ lỡ thời hiệu khởi kiện:
+ TA (TT) có quyền bác đơn kiện, không
xử
+ Bị đơn có quyền yêu cầu TA bác đơn
kiện
+ Nguyên đơn khó bảo vệ quyền lợi của
mình
- Luật pháp các nước khác nhau quy định
không giống nhau về THKK
LUẬT THƢƠNG MẠI 2005
“ Thời hiệu khởi kiện đối với các tranh
chấp thương mại là 2 năm, kể từ thời
điểm quyền và nghĩa vụ các bên bị xâm
phạm” ( Đ. 319).
“Riêng đối với các dịch vụ kiện liên
quan đến kinh doanh dịch vụ Logistics,
thời hiệu khởi kiện là 9 tháng kể từ
ngày giao hàng” ( Đ. 237, K.1, Mục e)
3. LUẬT ÁP DỤNG
ĐỂ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
• Luật hình thức (luật tố tụng): Quy định quá trình tố tụng,
thủ tục xét xử (lệ phí, địa điểm xét xử, ngôn ngữ xét xử,
sự hiện diện của các bên)
• Luật nội dung (luật thực chất hay luật áp dụng): Quy định
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên, giải quyết nội
dung của vụ việc tranh chấp.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI
TÒA ÁN
1. Thẩm quyền xét xử
2. Đặc điểm, lợi thế và bất lợi của việc giải
quyết tranh chấp bằng Tòa án
3. Giải quyết tranh chấp trong ngoại
thƣơng tại Tòa Kinh tế Việt Nam
THẨM QUYỀN XÉT XỬ
- Không có thẩm quyền đương nhiên
- Tòa án quốc gia sẽ có thẩm quyền để giải quyết tranh
chấp khi:
+ Các bên thoả thuận bằng một điều khoản trong HĐ
(điều khoản giải quyết tranh chấp)
+ Sau khi tranh chấp phát sinh, các bên thoả thuận bằng
văn bản lựa chọn một Toà án cụ thể để giải quyết vụ tranh
chấp.
+ Điều ƣớc quốc tế có liên quan quy định hay theo thông
lệ quốc tế thƣờng là tòa nơi đóng trụ sở kinh doanh chính của
bị đơn hoặc nếu tranh chấp có liên quan đến bất động sản thì là
tòa nơi có bất động sản.
ĐẶC ĐIỂM, LỢI THẾ, BẤT LỢI
- Xét xử Toà án thƣờng thông qua hai cấp:
sơ thẩm và phúc thẩm
- Quá trình xét xử là công khai
- Toà án của nƣớc nào thƣờng mang quan
điểm chính trị, đƣờng lối, chính sách của
Nhà nƣớc
- Phán quyết có tính cƣỡng chế mạnh
3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NGOẠI
THƢƠNG TẠI TÕA KINH TẾ VN
• Hệ thống tòa án
• Thẩm quyền xét xử
• Thủ tục xét xử
HỆ THỐNG TÕA ÁN
Điều 2 Luật tổ chức TAND năm
2002, nƣớc ta có các toà sau:
- TAND
- Các TA quân sự
- Các TA khác do luật quy định
(cần thiết QH có thể quyết định
thành lập TA đặc biệt)
TÒA ÁN NHÂN DÂN
- Tòa án nhân dân tối cao
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh
- Tòa án nhân dân cấp huyện
THẨM QUYỀN XÉT XỬ
• Thẩm quyền theo cấp (điều 33 và 34
BLTTDS)
• Thẩm quyền theo lãnh thổ (Điều 35)
• Thẩm quyền theo sự lựa chọn của
nguyên đơn, ngƣời yêu cầu
• Thẩm quyền của TA trong việc giải quyết
các vụ việc dân sự có yếu tố nƣớc ngoài
(Đ405 BLTTDS)
THẨM QUYỀN XÉT XỬ
Tranh chấp trong kinh doanh giữa DN
VN và DN NN sẽ đƣợc giải quyết tại TA
cấp tỉnh hay cấp huyện ?
Khoản 3, Điều 33, BLTTDS 2004
2.5. Cƣỡng chế thi hành bản án
Trong nƣớc:
+ Tại cơ quan thi hành án
+ Các biện pháp cƣỡng chế: kê biên,
sai áp, tịch thu tài sản
Ở nƣớc ngoài:
+ Nếu giữa hai quốc gia có hiệp định về
tƣơng trợ tƣ pháp?
+ Nếu giữa hai quốc gia chƣa có hiệp
định tƣơng trợ tƣ pháp?
CÁC NƯỚC ĐÃ KÝ HIỆP ĐỊNH TƯƠNG TRỢ TƯ
PHÁP VỚI VIỆT NAM
1
2
3
4
5
6
7
8
Ba Lan
Bêlarút
Bungari
CH Séc
CH Slôvakia
CHDCND Triều Tiên
Cu Ba
Hàn Quốc
9
10
11
12
13
14
15
Hungari
Lào
Mông Cổ
Nga
Pháp
Trung Quốc
Ucraina
Tổng cộng: 15 quốc gia
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP QUA
TRỌNG TÀI THƢƠNG MẠI
• Đặc điểm
• Phân loại trọng tài
• Thẩm quyền xét xử
• Một số lƣu ý khi giải quyết tranh chấp
tại VIAC
ƢU ĐIỂM
• Xét xử kín, không công khai
• Xét xử một cấp, phán quyết của trọng
tài là chung thẩm, hai bên không chống
án đƣợc.
• Quy trình, thủ tục xét xử nhanh, đơn
giản.
• Các trọng tài viên thƣờng là các
chuyên gia kinh tế đầu ngành, có kinh
nghiệm và chuyên môn sâu về các lĩnh
vực trong hoạt động kinh tế đối ngoại
73
TÒA ÁN HAY TRỌNG TÀI?
Tiêu chí Tòa án Trọng tài
Tính
chung
thẩm
Quyết định của Tòa án
thƣờng bị kháng cáo
Quyết định của trọng
tài là chung thẩm
Năng lực
chuyên
môn về
TMQT
Thẩm phán không phải
lúc nào cũng nắm đƣợc
chuyên môn về TMQT
Trọng tài viên thƣờng
là các chuyên gia am
hiểu chuyên môn và
PLTMQT
Tính linh
hoạt
Thấp, các bên không có
quyền lựa chọn thẩm
phán
Cao, các bên đƣợc lựa
chọn trọng tài viên
Thời gian
xét xử
Có thể bị kéo dài Nhanh chóng
Tính bí
mật
Xét xử công khai Xét xử kín
74
TÒA ÁN HAY TRỌNG TÀI
Tiêu chí Tòa án Trọng tài
Tính
cƣỡng chế
Bản án của Tòa án đƣợc
bảo đảm cƣỡng chế
Quyết định của trọng tài
đƣợc cƣỡng chế thi hành
thông qua Tòa án
Sự công
nhận quốc
tế
Khó (thông qua các Hiệp
định tƣơng trợ tƣ pháp
song phƣơng hay đa
phƣơng)
Khả năng công nhận
quốc tế cao nhờ CƢ New
York 1958 (132 thành
viên)
Tính trung
lập
Tòa án có thể bị chi phối
bởi yếu tố chính trị
Hoàn toàn trung lập
Phí tổn Án phí thấp Phí trọng tài cao
PHÂN LOẠI TRỌNG TÀI THƢƠNG MẠI
- Trọng tài Ad-hoc
- Trọng tài quy chế
TRỌNG TÀI AD - HOC
Khái niệm:
Là tổ chức trọng tài không được thành
lập thường xuyên mà chỉ được thành lập
để giải quyết một vụ việc cụ thể. Khi giải
quyết xong, sẽ tự giải thể.
Đặc điểm:
+ Không tồn tại thƣờng xuyên
+ Không có trụ sở cố định, không có
điều lệ và quy tắc tố tụng riêng.
Xét xử linh hoạt
TRỌNG TÀI QUY CHẾ
Khái niệm:
Là tổ chức xã hội nghề nghiệp đƣợc
thành lập để giải quyết các tranh chấp
trong thƣơng mại
Đặc điểm:
+ Tồn tại thƣờng xuyên,
+ Có trụ sở cố định, có điều lệ hoạt
động và quy tắc tố tụng riêng của mình.
TRỌNG TÀI QUY CHẾ
• ICC International Court of Arbitration
(LCIA)
www.iccwbo.org/court/arbitration
• Singapore International Arbitration
Centre
Website: www.siac.org.sg
• Japan Commercial Arbitration
Association
Website: www.jcaa.or.jp
• China International Economic and
Trade Arbitration
TRỌNG TÀI QUY CHẾ
• Hong Kong International Arbitration
Centre (HKIAC)
Website: www.hkiac.org
• American Arbitration Association
Website: www.adr.org
• Thai Arbitration Institute
( Ministry of Justice)
CÁC TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
1. Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng
Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC)
Tầng 6, Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, HN
2. Trung tâm trọng tài thƣơng mại Hà Nội
Số 21, Ngõ 121 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trƣng, HN
3. Trung tâm Trọng tài Thƣơng mại Á Châu (ACIAC)
Số 37 Lê Hồng Phong, Ba Đình, HN
4. Trung tâm Trọng tài Viễn Đông
Số 40 Liên Trì, Hoàn Kiếm, Hà Nội
CÁC TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM
5. Trung tâm Trọng tài Thƣơng mại TP Hồ Chí Minh
(TRACENT)
Số 460 Cách Mạng Tháng 8, phƣờng 4, quận Tân Bình,
TP.HC