PHÂN LOẠI KẾT CẤU BT & BTCT
• Phân loại theo cách thi công kết cấu:
- Kết cấu toàn khối (đổ tại chỗ)
- Kết cấu lắp ghép (đúc sẵn)
- Kết cấu dự ứng lực (căng trước và căng sau)
104 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giám sát thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép trong công trình xây dựng dân dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 1
GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
KẾT CẤU BÊ TÔNG & BÊ TÔNG CỐT THÉP
TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp ”Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi
công xây dựng công trình dân dụng-công nghiệp & hạ tầng kỹ thuật”
Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 2
• Họ và tên: LƯU TRƯỜNG VĂN
• Năm sinh: 1965
• Giáo dục:
Tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng, Đại học Bách Khoa, 1991.
Tốt nghiệp chương trình đào tạo kinh tế Fulbright (FETP) “Kinh
tế học ứng dụng cho phân tích chính sách”, 1998.
Tốt nghiệp Master of Engineering in Construction Management,
Asian Institute of Technology (AIT), Thailand, 2002.
Tiến sỹ chuyên ngành Kỹ thuật & Quản lý xây dựng tại
Pukyong National University (PKNU),Busan, Korea
• Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lý dự án, Phân tích & thẩm định đầu
tư XD - bất động sản, Kinh tế xây dựng
• Email: luutruongvan@gmail.com
• Website:
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 3
GIỚI THIỆU CÁC KẾT CẤU BT &
BTCT
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 4
PHÂN LOẠI KẾT CẤU BT & BTCT
• Phân loại theo cách thi công kết cấu:
- Kết cấu toàn khối (đổ tại chỗ)
- Kết cấu lắp ghép (đúc sẵn)
- Kết cấu dự ứng lực (căng trước và căng sau)
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 5
Installation of semi-precast
slab
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 6
PHÂN LOẠI KẾT CẤU BT & BTCT
• Phân loại theo cấu kiện:
- Kết cấu móng
- Kết cấu cột
- Kết cấu dầm
- Kết cấu sàn
- Kết cấu tường
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 7
Để hình thành 1 kết cấu BT hoặc BTCT đạt
chất lượng cần thỏa mãn:
- Công tác tạo hình cấu kiện (cốp pha, cây
chống)
- Công tác lắp dựng cốt thép
- Công tác đảm bảo cường độ cấu kiện (trộn,
đầm, bảo dưỡng)
- Công tác đảm bảo tuổi thọ cấu kiện (cấu
tạo chống ăn mòn của môi trường)
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 8
Công tác cốp pha, cây chống
• Cốp pha sàn
• Cốp pha cột
• Cốp pha tường
• Cốp pha dầm
• Cốp pha móng
• Chống đỡ cho cốp pha (móng, cột, tường, dầm, sàn)
• Các công tác liên quan đến cốp pha: chống dính,
chống hút nước, chèn kín khe hở, bảo quản, sửa
chữa,
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 9
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 10
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 11
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 12
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 13
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 14
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 15
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 16
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 17
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 18
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 19
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 20
Công tác cốt thép
• Cốt thép tròn trơn
• Cốt thép tròn gân
• Lưới thép hàn
• Lưới thép hàn cường độ cao
• Cốt thép hình
• Gia công cốt thép (cắt, uốn, nối dài)
• Lắp dựng cốt thép (định vị, buộc, nối)
• Xử lý cốt thép (nắn thẳng, đánh rỉ)
• Bảo quản cốt thép chưa gia công, đã gia công, đã
lắp dựng, cốt thép chờ
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 21
875 - 980mmC«ng Ty thÐp T©y §«7
950 - 1050mmVC«ng Ty thÐp MiỊn Nam (ThÐp MiỊnNam)6
840 - 870mmMTNhµ m¸y c¸n thÐp miỊn trung (ThÐpMiỊn Trung)5
1000 - 1162mmC«ng ty thÐp VINAKYOEI (ThÐp ViƯt -NhËt)4
800 - 1100mmTISCO+ Nhãm CIII (gai): thªm sè 3 gi÷a 2 kýhiƯu
800 - 1100mmTISCO
C«ng Ty Gang thÐp Th¸i Nguyªn (ThÐp
Th¸i Nguyªn)
+ Nhãm CI (tr¬n) vµ CII (gai)3
1000 - 1200mmVPSVSC-POSCO (ThÐp ViƯt - Hµn Quèc)2
950 - 1050mmV – UCVINAUSTEEL (ThÐp ViƯt - ĩc)1
Kho¶ng c¸ch
gi÷a 2 ký hiƯu
Ký hiƯu trªn
c©y thÐpTªn C«ng ty/tªn lo¹i thÐpTT
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 22
875 - 980mmC«ng Ty thÐp T©y §«7
950 - 1050mmVC«ng Ty thÐp MiỊn Nam (ThÐp MiỊn Nam)6
840 - 870mm
MTNhµ m¸y c¸n thÐp miỊn trung (ThÐp MiỊn
Trung)
5
1000 - 1162mm
C«ng ty thÐp VINAKYOEI (ThÐp ViƯt -
NhËt)
4
800 - 1100mmTISCO+ Nhãm CIII (gai): thªm sè 3 gi÷a 2 ký hiƯu
800 - 1100mmTISCO
C«ng Ty Gang thÐp Th¸i Nguyªn (ThÐp Th¸i
Nguyªn)
+ Nhãm CI (tr¬n) vµ CII (gai)3
1000 - 1200mmVPSVSC-POSCO (ThÐp ViƯt - Hµn Quèc)2
950 - 1050mmV – UCVINAUSTEEL (ThÐp ViƯt - ĩc)1
Kho¶ng c¸ch giữa
2 ký hiƯu
Ký hiƯu trªn
c©y thÐp
Tªn C«ng ty/tªn lo¹i thÐpTT
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 23
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 24
Công tác bê tông
• Kiểm tra và nghiệm thu về chất lượng và khối lượng
cốt liệu (cát, đá, sỏi), chất kết dính (xi măng), nước
(dùng trộn vữa và bảo dưỡng), phụ gia.
• Công tác trộn vữa BT (thủ công, bằng máy, trộn tự
động từ trạm_ Kiểm tra qui trình trộn vữa tương
ứng)
• Kiểm tra độ sụt của vữa BT
• Lấy mẫu vữa BT (thời điểm lấy, số lượng, xác nhận
mẫu)
• Kiểm tra thời gian thi công cho phép của vữa
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 25
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 26
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 27
• Khi kÕt cÊu bª t«ng cèt thÐp ®−ỵc thiÕt kÕ theo tiªu
chuÈn n−íc kh¸c th× vËt liƯu bª t«ng cịng ph¶i gi¸m s¸t
theo tiªu chuÈn n−íc ®ã.
VÝ dơ: KÕt cÊu ®−ỵc thiÕt kÕ theo tiªu chuÈn ViƯt nam
th× kÝch th−íc viªn mÉu chuÈn ®−ỵc lÊy theo TCVN
3105-93 (150x150x150 mm), thÝ nghiƯm Ðp mÉu theo
TCVN 3118-93 ... Nhưng nếu kÕt cÊu ®−ỵc thiÕt kÕ theo
tiªu chuÈn Mü th× kÝch th−íc viªn mÉu chuÈn ®−ỵc lÊy
theo tiªu chuÈn Mü ASTM C 172 - 99 (ΦxH = 150x300
mm), thÝ nghiƯm Ðp mÉu theo tiªu chuÈn Mü ASTM
C39- 01
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 28
HƯ sè quy ®ỉi tõ c−êng ®é nÐn cđa bª t«ng x¸c ®Þnh
trªn viªn mÉu h×nh trơ kÝch th−íc 150x300 (ΦxH)
sang viªn mÉu lËp ph−¬ng kÝch th−íc
150x150x150 mm:
• R(MÉu lËp ph−¬ng) = k x R(mÉu trơ)
• k = 1,15 - 1,25, trung b×nh k = 1,2 (TCVN 3118-
93)
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 29
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 30
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 31
Công tác bê tông
• Mạch ngừng thi công đổ BT (vị trí và xử lý kết nối
mạch ngừng)
• Sự phân tầng của vữa BT
• Công tác đầm vữa BT
• Công tác vận chuyển vữa BT
• Công tác chống mất nước xi măng
• Công tác bảo dưỡng
• Công tác kiểm tra chất lượng khối BT (thí nghiệm
trong phòng, hiện trường, phá hoại, không phá hoại)
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 32
Bảo dưỡng BT sau khi đổ
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 33
Bảo dưỡng BT sau khi đổ
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 34
NHIỆM VỤ GIÁM SÁT THI
CÔNG CÁC KẾT CẤU BT&
BTCT
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 35
Giám sát về khối lượng công trình
xây dựng
• Xác nhận khối lượng công việc mà đơn vị thi
công đã thực hiện được;
• Nắm rõ khối lượng nào thay đổi (tăng thêm
hoặc giảm đi) so với hồ sơ thiết kế, trên cơ sở
đó để nghiệm thu khối lượng (theo hợp đồng
và phát sinh)
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 36
Giám sát về chất lượng
• Giám sát về vật tư
• Giám sát về kỹ thuật thi công
• Giám sát về biện pháp thi công
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 37
Giám sát về tiến độ thi công
• Giám sát tiến độ của từng công tác, đối chiếu với
tiến độ mà đơn vị thi công đã dự trù trong bảng
tổng tiến độ, để từ đó đề nghị hoặc yêu cầu đơn vị
thi công có các biện pháp điều chỉnh thích hợp
nếu tiến độ thực tế khác nhiều với dự kiến.
• Giám sát việc phối hợp tiến độ giữa các công tác
để đảm bảo tiến độ chung thi công công trình
càng ngắn càng tốt (trên cơ sở vẫn đảm bảo chất
lượng công trình).
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 38
Giám sát về ATLð & vệ sinh -
môi trường
• Đảm bảo trong quá trình thi công, thậm chí đến
lúc thi công xong, không được để việc mất vệ
sinh, ô nhiễm môi trường vượt quá giới hạn cho
phép, cả trong phạm vi công trường cũng như khu
vực xung quanh công trường.
• Nói chung trước khi bàn giao công trình phải giám
sát đơn vị thi công thực hiện công tác khôi phục
lại hiện trạng ban đầu ở những khu vực bị ảnh
hưởng do thi công công trình
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 39
NỘI DUNG GIÁM SÁT THI CÔNG
CÁC KẾT CẤU BT& BTCT
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 40
Nội dung chung
• Kiểm tra năng lực đơn vị thi công:
– Kiểm tra danh sách ban chỉ huy công trình, cán bộ kỹ
thuật, đội ngũ công nhân (cả số lượng và trình độ chuyên
môn), thiết bị thi công và thiết bị thí nghiệm, đối chiếu
với hồ sơ dự thầu;
– Nếu có sai khác phải đề nghị đơn vị thi công giải trình.
Chỉ khi có sự phê chuẩn của chủ đầu tư thì mới được chấp
nhận.
– Trước khi khởi công ĐVTC phải hoàn tất bảng thông báo
về công trình theo đúng qui định và các công trình phụ,
tạm phục vụ thi công.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 41
Nội dung chung
• Kiểm tra vật tư xây dựng ở tất cả các dạng
(nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm) khi
nhập về công trường và cả trong quá trình thi
công (bảo quản, sử dụng).
– Các vật tư dùng trong các công tác BT và BTCT nói
chung ít đa dạng về chủng loại, qui cách như một số công
tác khác trong xây dựng công trình dân dụng.
– Vật tư có loại ở dạng nguyên liệu thô (xi măng, cát, đá,
cốt thép,), có loại ở dạng bán thành phẩm (vữa BT
thương phẩm, các chi tiết lắp ghép chế tạo sẵn,), có
loại ở dạng thành phẩm (các cấu kiện BTCT hoàn chỉnh
đúc sẵn,).
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 42
Nội dung chung
• Kiểm tra vật tư xây dựng ở tất cả các dạng (t.t.)
– Có những loại vật tư chỉ cần quan tâm đến các thông số
kỹ thuật mà thiết kế qui định (thông qua các chứng chỉ
chất lượng của nhà sản xuất hoặc thí nghiệm kiểm tra),
có những loại phải xem xét đến cả mã hiệu, xuất xứ (nhà
sản xuất, đơn vị cung cấp,).
– Cần đặc biệt lưu ý những vật tư mà chất lượng được phân
thành nhiều loại (loại 1, loại 2,) vì rất dễ bị qua mặt
nếu không kiểm tra kỹ cũng như ít kinh nghiệm thực tế.
– Nếu cảm thấy có dấu hiệu nghi ngờ cần đề nghị
ĐVTC làm thí nghiệm để kiểm tra hoặc xuất trình
hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 43
Nội dung chung
• Kiểm tra vật tư xây dựng ở tất cả các dạng (t.t.)
– Cát dùng làm bê tơng nặng phải thoả mãn
các yêu cầu của tiêu chuẩn (TCVN -1770-
1986- Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật) và
phải được thí nghiệm kiểm tra theo các tiêu
chuẩn tương ứng.
– Nếu dùng cát vùng biển hay vùng nước lợ
nhất thiết phải kiểm tra hàm lượng CL- và
SO4- - Nếu dùng cát mỏ, cát đồi thì cần phải
kiểm tra cả hàm lượng Silic vơ định hình.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 44
Nội dung chung
• Kiểm tra vật tư xây dựng ở tất cả các dạng
(t.t.)
–Cốt liệu lớn dùng cho bê tơng bao gồm
đá dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên, và
phải đảm bảo chất lượng theo quy định
của TCVN 1771-1986.ðá dăm sỏi dăm,
sỏi dùng trong xây dựng.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 45
Nội dung chung
• Kiểm tra vật tư xây dựng ở tất cả các dạng
(t.t.)
– Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tơng
phải đảm bảo yêu cầu của TCVN 4506:1987-
Nước cho bê tơng và vữa,yêu cầu kỹ
thuật.
– Khơng dùng nước thải của các nhà máy,
nước bẩn từ hệ thống thốt nước sinh hoạt,
nước hồ ao chứa nhiều bùn v.v
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 46
Nội dung chung
• Kiểm tra vật tư xây dựng ở tất cả các dạng (t.t.)
Việc sử dụng phụ gia phải đảm bảo:
- tạo ra tính năng phù hợp với cơng nghệ thi cơng ;
- khơng gây tác hại tới yêu cầu chịu lực của kết cấu .
- khơng cĩ các thành phần hố học ăn mịn cốt thép đặc biệt đối
với kết cấu bê tơng ứng lực trước.
Nên hạn chế dùng các loại phụ gia siêu dẻo với mục đích phát
triển nhanh cường độ và tăng mác bê tơng so với yêu cầu
của thiết kế đặc biệt đối với kết cấu chịu uốn. Khi dùng phụ
gia cần theo dõi hiện tượng biến dạng và nứt trên bề mặt bê
tơng trong quá trình đơng cứng. Nếu cĩ vết nứt trên kết cấu
cần ngừng ngay việc sử dụng phụ gia.
Các loại phụ gia sử dụng phải cĩ chứng chỉ của cơ quan quản lý
nhà nước cơng nhận. Việc sử dụng phụ gia cần tuân theo chỉ
dẫn của nơi sản xuất.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 47
CỐT THÉP
KiĨm tra chÊt l−ỵng
– Chøng chØ cđa nhµ s¶n xuÊt, phiÕu thư cđa phßng thÝ
nghiƯm
+ Chøng chØ cđa nhµ s¶n xuÊt:
+ PhiÕu thư cđa phßng thÝ nghiƯm
– C¸c l−u ý trong kiĨm tra ®−êng kÝnh, sù phï hỵp tÝnh chÊt
c¬ lý vµ thµnh phÇn ho¸, kh¶ n¨ng hµn
+ KiĨm tra ®−êng kÝnh:
• Th−íc cỈp chØ lµ −íc tÝnh: [d(trong gai) + d(ngoµi gai)] / 2
• Theo c«ng thøc: dthùc ®o = 4.027√Q(gam)/L(cm) , mm
trong ®ã: Q- träng l−ỵng tÝnh b»ng gam cđa ®o¹n thÐp kiĨm tra;
L- chiỊu dµi tÝnh b»ng cm cđa ®o¹n thÐp ®· c©n ë trªn, yªu cÇu kiĨm
tra trªn LMin=60cm.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 48
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 49
CỐT THÉP
ChÊp nhËn cho phÐp sư dơng thÐp cèt ®Ĩ thi c«ng
+ Cã chøng chØ cđa nhµ s¶n xuÊt ;
+ Cã biªn b¶n lÊy mÉu vµ niªm phong víi sù chøng gi¸m gi÷a c¸c
bªn cã liªn quan ®Ĩ ®em ®i kiĨm tra chÊt l−ỵng;
+ Cã phiÕu kÕt qu¶ thư cđa phßng thÝ nghiƯm;
+ KiĨm tra xuÊt xø s¶n phÈm vµ kiĨm tra b¶o qu¶n t¹i c«ng tr×nh:
Cã m¸c ®ĩng hµng ho¸ trong tõng bã thÐp phï hỵp chøng chØ
cđa nhµ s¶n xuÊt;
KiĨm tra ký hiƯu trªn c©y thÐp ®Ĩ ng¨n ngõa hµng gi¶ trµ trén
vµo;
KiĨm tra kª xÕp b¶o qu¶n t¹i c«ng tr×nh (kh« r¸o, b»ng ph¼ng,
cã che m−a, tr−íc khi sư dơng nÕu bÞ gØ ph¶i ®−ỵc lµm s¹ch b»ng
c¸c ph−¬ng ph¸p c¬ häc).
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 50
Nội dung chung
• Kiểm tra kỹ thuật thi công và biện pháp
thi công của từng công tác.
– Tư vấn giám sát cần thường xuyên theo dõi việc
thực thi các công tác của đơn vị thi công.
– Khi phát hiện đơn vị thi công thực hiện không
đúng qui trình và kỹ thuật thì phải yêu cầu đơn vị
thi công chấn chỉnh lại ngay mới cho làm tiếp,
thậm chí phải tháo dỡ ra làm lại.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 51
Nội dung chung
• Kiểm tra kỹ thuật thi công và biện pháp thi công
của từng công tác.
Trong khi đổ bê tơng phải:
– giám sát chặt chẽ hiện trạng ván khuơn đà giáo để sử
lý kịp thời nếu cĩ sự cố sảy ra;
– theo dõi chặt chẽ độ phình của ván khuơn thành để
sử lý kịp thời khi cĩ sự cố;
– ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và Ván khuơn
khơng cho phép đầm máy mới được đầm thủ cơng;
– khơng được để nước mưa rơi vào hỗn hợp bê tơng.
– Trong trường hợp phải ngừng đổ bê tơng quá thời
gian quy định thì phải đợi đến khi bê tơng đạt
25daN/cm2 mới được đổ tiếp và trước khi đổ lại phải
xử lý bề mặt (làm nhám và đổ nước xi măng hoặc
vữa bê tơng cĩ phụ gia nở).
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 52
Nội dung chung
• Kiểm tra kỹ thuật thi công và biện pháp thi công
của từng công tác (t.t).
– Về biện pháp thi công, như đã biết, có thể có nhiều cách
để thực hiện công việc theo các yêu cầu cho trước. Tùy
thuộc vào trình độ và năng lực của mình mà đơn vị thi
công chủ động đề xuất biện pháp thi công và đệ trình cho
kỹ sư tư vấn giám sát xem xét, phê duyệt.
– Nếu cảm thấy có khả năng không đảm bảo về kỹ
thuật, về an toàn hoặc về tiến độ thì kỹ sư tư vấn
giám sát cần đề nghị đơn vị thi công giải trình (thông
qua tính toán hoặc lý luận) đến khi nào chấp nhận được
thì mới cho phép bắt đầu công việc.
• Kiểm tra, thử nghiệm các cấu kiện đối với các công
tác có yêu cầu.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 53
Nội dung chung
• Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao
động tại công trường:
– Kiểm tra việc tổ chức học tập, phổ biến về nội
qui, an toàn lao động của đơn vị thi công. TVGS
cần yêu cầu ĐVTC lập một đội chuyên trách về
an toàn lao động trên công trường, cung cấp danh
sách các cán bộ, công nhân đã được học tập về
an toàn lao động.
– Kiểm tra việc trang bị các thiết bị bảo hộ lao
động cho từng cá nhân (mũ, giày, găng, quần áo,
dây đeo khi làm việc trên cao,).
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 54
Nội dung chung
• Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao động tại
công trường (t.t):
– Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn cho cả công trình:
phòng chống cháy, nổ (nhất là ở những kho chứa chất dễ
cháy, nổ), rò điện trong môi trường ẩm ướt, trong khu vực
nhiều chất dẫn điện; trượt lở mái đào; ngã đổ các dàn
bao che, sàn thao tác, sập ngã đổ các cấu kiện đang cố
định tạm thời,
– Kiểm tra việc điều tra mạng lưới hạ tầng kỹ thuật nằm
ngầm trong phạm vi thi công của đơn vị thi công trước khi
khởi công để hạn chế tối đa các sự cố và tai nạn có thể
xảy ra.
– Kiểm tra việc lắp đặt hàng rào che chắn, các biển báo
hiệu nguy hiểm để cảnh báo cho những người xung
quanh.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 55
Nội dung chung
• Kiểm tra công tác vệ sinh – môi trường:
– Kiểm tra việc thu dọn rác sinh hoạt
trong công trường.
– Kiểm tra việc thu dọn, để tạm đất đào,
đất đắp, xà bần, xem có hợp lý chưa.
– Kiểm tra việc xử lý phần vữa BT dư và
nước rửa các thiết bị trộn, chứa vữa BT.
Dưới đây là một số nội dung cần lưu ý khi
giám sát đối với công tác BT và BTCT
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 56
Một số nội dung cần lưu ý khi giám
sát đối với công tác BT và BTCT
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 57
Công tác cốp pha
– Kiểm tra các cao độ chuẩn (đỉnh cột, đáy dầm,
đáy sàn,).
– Kiểm tra kích thước của cấu kiện được tạo hình.
– Kiểm tra công tác chống đỡ cốp pha (đạêc biệt
là chống đỡ ván đáy và khi đổ BT bằng máy
bơm hoặc cần trục).
– Kiểm tra độ kín khít của các chỗ ghép nối.
– Kiểm tra độ bằng phẳng của bề mặt cốp pha.
– Kiểm tra trình tự và biẹân pháp tháo dỡ cốp pha.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 58
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 59
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 60
Công tác cốt thép
• Kiểm tra mức độ rỉ của thép cốt.
• Kiểm tra đường kính và loại thép (yêu cầu ĐVTC cung
cấp chứng chỉ của loại thép đang sử dụng, nếu cần thì yêu
cầu lấy mẫu thử).
• Kiểm tra kích thước, hình dạng các chi tiết thép đã gia
công.
• Kiểm tra chất lượng mối nối (chồng, hàn, dập, ren).
• Kiểm tra việc đảm bảo chiều dày lớp BT bảo vệ cốt thép.
• Kiểm tra công tác bảo quản thép cốt trước khi gia công,
sau khi gia công, trước khi lắp dựng, trước khi đổ BT.
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 61
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 62
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 63
Giảng viên trình bày: TS. Lưu Trường Văn 64
Công tác đổ BT
• Kiểm tra công tác chuẩn bị nguyên vật liệu và
chế tạo vữa BT:
– Nếu trộn tại chỗ: kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu,
đong lường, giám sát qui trình trộn.
– Nếu là vữa BT thương phẩm: chứng chỉ chất lượng,
thành phần vật liệu, giờ xuất xưởng.
• Giám sát công tác thử độ sụt, lấy mẫu thử cường
độ và bảo dưỡng mẫu thử.
• Giám sát công tác đổ vữa BT vào cốp pha của cấu
kiện.
• Giám sát công tác