I . MỤC TIÊU:
Kiến thức:Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
Kĩ năng:Có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc để giải các bài toán cụ thể, tính cẩn thận, chích 
xác. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . . 
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 122 trang
122 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 8210 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án đại số lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.MATHVN.com 
Trang 1 
GIÁO ÁN 
ĐẠI SỐ LỚP 8 
Biên soạn theo chương trình chuẩn 
 
www.MATHVN.com 
Trang 2 
TIẾT 1 
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC. 
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC. 
I . MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc để giải các bài toán cụ thể, tính cẩn thận, chích 
xác. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . . 
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: không. 
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG 
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. 
(14 phút). 
-Hãy cho một ví dụ về đơn thức? 
-Hãy cho một ví dụ về đa thức? 
-Hãy nhân đơn thức với từng hạng 
tử của đa thức và cộng các tích tìm 
được. 
Ta nói đa thức 6x3-6x2+15x là tích 
của đơn thức 3x và đa thức 2x2-
2x+5 
-Qua bài toán trên, theo các em 
muốn nhân một đơn thức với một đa 
thức ta thực hiện như thế nào? 
-Treo bảng phụ nội dung quy tắc. 
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc 
vào giải bài tập. (20 phút). 
-Treo bảng phụ ví dụ SGK. 
-Cho học sinh làm ví dụ SGK. 
-Nhân đa thức với đơn thức ta thực 
hiện như thế nào? 
-Hãy vận dụng vào giải bài tập ?2 
3 2 31 13 6
2 5
x y x xy xy
 
   
 
 = ? 
-Tiếp tục ta làm gì? 
-Treo bảng phụ ?3 
Chẳng hạn: 
-Đơn thức 3x 
-Đa thức 2x2-2x+5 
3x(2x2-2x+5) 
= 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5 
= 6x3-6x2+15x 
-Lắng nghe. 
-Muốn nhân một đơn thức với một 
đa thức, ta nhân đơn thức với từng 
hạng tử của đa thức rồi cộng các 
tích với nhau. 
-Đọc lại quy tắc và ghi bài. 
-Đọc yêu cầu ví dụ 
-Giải ví dụ dựa vào quy tắc vừa 
học. 
-Ta thực hiện tương tự như nhân 
đơn thức với đa thức nhờ vào tính 
chất giao hoán của phép nhân. 
-Thực hiện lời giải ?2 theo gợi ý 
của giáo viên. 
3 3 21 16 3
2 5
xy x y x xy
 
    
 
-Vận dụng quy tắc nhân đơn thức 
với đa thức. 
1. Quy tắc. 
Muốn nhân một đơn thức 
với một đa thức, ta nhân 
đơn thức với từng hạng tử 
của đa thức rồi cộng các 
tích với nhau. 
2. Áp dụng. 
Làm tính nhân 
 3 2 12 5
2
x x x
 
    
 
Giải 
Ta có 
 3 2 12 5
2
x x x
 
    
 
     3 2 3 3
5 4 3
1
2 2 5 2
2
2 10
x x x x x
x x x
 
          
 
  
?2 
 3 2 3
1 1
3 6
2 5
x y x xy xy
 
   
 
www.MATHVN.com 
Trang 3 
-Hãy nêu công thức tính diện tích 
hình thang khi biết đáy lớn, đáy nhỏ 
và chiều cao? 
-Hãy vận dụng công thức này vào 
thực hiện bài toán. 
-Khi thực hiện cần thu gọn biểu thức 
tìm được (nếu có thể). 
-Hãy tính diện tích của mảnh vường 
khi x=3 mét; y=2 mét. 
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. 
-Đọc yêu cầu bài toán ?3 
 ñaùy lôùn+ñaùy nhoû chieàu cao
S=
2
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo 
viên. 
-Lắng nghe và vận dụng. 
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào biểu 
thức và tính ra kết quả cuối cùng. 
-Lắng nghe và ghi bài. 
3 3 2
3 3 3 2 3
4 4 3 3 2 4
1 1
6 3
2 5
1 1
6 3 6 6
2 5
6
18 3
5
xy x y x xy
xy x y xy x xy xy
x y x y x y
 
    
 
 
       
 
  
?3 
   
 
5 3 3 2
2
8 3
x x y y
S
S x y y
     
   
Diện tích mảnh vườn khi 
x=3 mét; y=2 mét là: 
S=(8.3+2+3).2 = 58 (m2). 
4. Củng cố: ( 8 phút) 
Bài tập 1c trang 5 SGK. 
 
 
3
3
4 2 2 2
1
4 5 2
2
1 1 1
4 5 2
2 2 2
5
2
2
x xy x xy
xy x xy xy xy x
x y x y x y
 
   
 
     
              
     
   
Bài tập 2a trang 5 SGK. 
x(x-y)+y(x+y) 
 =x2-xy+xy+y2 
 =x2+y2 
=(-6)2 + 82 = 36+64 = 100 
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
-Lưu ý: (A+B).C = C(A+B) (dạng bài tập ?2 và 1c). 
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút) 
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK. 
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở trang 7 SGK). 
 Ngày soạn: 
TIẾT 2 . 
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC. 
I . MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép nhân đa thức 
theo các quy tắc khác nhau. 
www.MATHVN.com 
Trang 4 
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . . 
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 
 HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân 2 3
1
5
2
x x x
 
  
 
, hãy 
tính giá trị của biểu thức tại x = 1. 
 HS2: Tìm x, biết 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
Hoạt động 1: Hình thành quy 
tắc. (16 phút). 
-Treo bảng phụ ví dụ SGK. 
-Qua ví dụ trên hãy phát biểu quy 
tắc nhân đa thức với đa thức. 
-Gọi một vài học sinh nhắc lại quy 
tắc. 
-Em có nhận xét gì về tích của hai 
đa thức? 
-Hãy vận dụng quy tắc và hoàn 
thành ?1 (nội dung trên bảng phụ). 
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán. 
-Hướng dẫn học sinh thực hiện 
nhân hai đa thức đã sắp xếp. 
-Từ bài toán trên giáo viên đưa ra 
chú ý SGK. 
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc 
giải bài tập áp dụng. (15 phút). 
-Treo bảng phụ bài toán ?2 
-Hãy hoàn thành bài tập này bằng 
cách thực hiện theo nhóm. 
-Sửa bài các nhóm. 
-Quan sát ví dụ trên bảng phụ và 
rút ra kết luận. 
-Muốn nhân một đa thức với một 
đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của 
đa thức này với từng hạng tử của 
đa thức kia rồi cộng các tích với 
nhau. 
-Nhắc lại quy tắc trên bảng phụ. 
-Tích của hai đa thức là một đa 
thức. 
-Đọc yêu cầu bài tập ?1 
Ta nhân 
1
2
xy với (x3-2x-6) và 
nhân (-1) với (x3-2x-6) rồi sau 
đó cộng các tích lại sẽ được kết 
quả. 
-Lắng nghe, sửa sai, ghi bài. 
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo 
viên. 
-Đọc lại chú ý và ghi vào tập. 
-Đọc yêu cầu bài tập ?2 
-Các nhóm thực hiện trên giấy 
nháp và trình bày lời giải. 
-Sửa sai và ghi vào tập. 
1. Quy tắc. 
Ví dụ: (SGK). 
Quy tắc: Muốn nhân một đa 
thức với một đa thức, ta nhân 
mỗi hạng tử của đa thức này 
với từng hạng tử của đa thức 
kia rồi cộng các tích với nhau. 
Nhận xét: Tích của hai đa thức 
là một đa thức. 
?1 
 
 
   
3
3
3
4 2 3
1
1 2 6
2
1
2 6
2
1 2 6
1
3 2 6
2
xy x x
xy x x
x x
x y x y xy x
 
    
 
    
    
     
Chú ý: Ngoài cách tính trong 
ví dụ trên khi nhân hai đa thức 
một biến ta còn tính theo cách 
sau: 
 6x2-5x+1 
 x- 2 
 + -12x2+10x-2 
 6x3-5x2+x 
 6x3-17x2+11x-2 
2. Áp dụng. 
?2 
a) (x+3)(x2+3x-5) 
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+ 
+3.3x+3.(-5) 
=x3+6x2+4x-15 
b) (xy-1)(xy+5) 
=xy(xy+5)-1(xy+5) 
www.MATHVN.com 
Trang 5 
-Treo bảng phụ bài toán ?3 
-Hãy nêu công thức tính diện tích 
của hình chữ nhật khi biết hai kích 
thước của nó. 
-Khi tìm được công thức tổng quát 
theo x và y ta cần thu gọn rồi sau 
đó mới thực hiện theo yêu cầu thứ 
hai của bài toán. 
-Đọc yêu cầu bài tập ?3 
-Diện tích hình chữ nhật bằng 
chiều dài nhân với chiều rộng. 
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng cách 
thực hiện phép nhân hai đa thức 
và thu gọn đơn thức đồng dạng 
ta được 4x2-y2 
=x2y2+4xy-5 
?3 
-Diện tích của hình chữ nhật 
theo x và y là: 
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2 
-Với x=2,5 mét và y=1 mét, ta 
có: 
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1= 
=25 – 1 = 24 (m2). 
4. Củng cố: ( 5 phút) 
Bài tập 7a trang 8 SGK. 
Ta có:(x2-2x+1)(x-1) 
=x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1) 
=x3 – 3x2 + 3x – 1 
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
-Hãy trình bày lại trình tự giải các bài tập vận dụng. 
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút) 
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK. 
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi). 
 Ngày soạn: 
TIẾT 3 
LUYỆN TẬP. 
I . MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa 
thức qua các bài tập cụ thể. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; 
. . . 
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút). 
 HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân (x3-2x2+x-1)(5-x) 
 HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
Hoạt động 1: Bài tập 10 Bài tập 10 trang 8 SGK. 
www.MATHVN.com 
Trang 6 
trang 8 SGK. (8 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung. 
-Muốn nhân một đa thức với 
một đa thức ta làm như thế 
nào? 
-Hãy vận dụng công thức vào 
giải bài tập này. 
-Nếu đa thức tìm được mà có 
các hạng tử đồng dạng thì ta 
phải làm gì? 
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài 
toán. 
Hoạt động 2: Bài tập 11 
trang 8 SGK. (5 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung. 
-Hướng dẫn cho học sinh thực 
hiện các tích trong biểu thức, 
rồi rút gọn. 
-Khi thực hiện nhân hai đơn 
thức ta cần chú ý gì? 
-Kết quả cuối cùng sau khi thu 
gọn là một hằng số, điều đó 
cho thấy giá trị của biểu thức 
không phụ thuộc vào giá trị 
của biến. 
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài 
toán. 
Hoạt động 3: Bài tập 13 
trang 9 SGK. (9 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung. 
-Với bài toán này, trước tiên ta 
phải làm gì? 
-Nhận xét định hướng giải của 
học sinh và sau đó gọi lên bảng 
thực hiện. 
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài 
toán. 
Hoạt động 4: Bài tập 14 
trang 9 SGK. (9 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung. 
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp 
có dạng như thế nào? 
-Tích của hai số cuối lớn hơn 
tích của hai số đầu là 192, vậy 
quan hệ giữa hai tích này là 
phép toán gì? 
-Vậy để tìm ba số tự nhiên 
theo yêu cầu bài toán ta chỉ tìm 
a trong biểu thức trên, sau đó 
dễ dàng suy ra ba số cần tìm. 
-Vậy làm thế nào để tìm được 
a? 
-Đọc yêu cầu đề bài. 
-Muốn nhân một đa thức với một đa 
thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa 
thức này với từng hạng tử của đa 
thức kia rồi cộng các tích với nhau. 
-Vận dụng và thực hiện. 
-Nếu đa thức tìm được mà có các 
hạng tử đồng dạng thì ta phải thu 
gọn các số hạng đồng dạng. 
-Lắng nghe và ghi bài. 
-Đọc yêu cầu đề bài. 
-Thực hiện các tích trong biểu thức, 
rồi rút gọn và có kết quả là một hằng 
số. 
-Khi thực hiện nhân hai đơn thức ta 
cần chú ý đến dấu của chúng. 
-Lắng nghe và ghi bài. 
-Lắng nghe và ghi bài. 
-Đọc yêu cầu đề bài. 
-Với bài toán này, trước tiên ta phải 
thực hiện phép nhân các đa thức, rồi 
sau đó thu gọn và suy ra x. 
-Thực hiện lời giải theo định hướng. 
-Lắng nghe và ghi bài. 
-Đọc yêu cầu đề bài. 
-Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có 
dạng 2a, 2a+2, 2a+4 với a ¥ 
-Tích của hai số cuối lớn hơn tích 
của hai số đầu là 192, vậy quan hệ 
giữa hai tích này là phép toán trừ 
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192 
-Thực hiện phép nhân các đa thức 
trong biểu thức, sau đó thu gọn sẽ 
tìm được a. 
 
 
 
2
2
2
3 2
1
) 2 3 5
2
1
2 3
2
5 2 3
1 23
6 15
2 2
a x x x
x x x
x x
x x x
 
   
 
   
  
   
  
 
 
2 2
2 2
2 2
3 2 2 3
) 2
2
2
3 3
b x xy y x y
x x xy y
y x xy y
x x y xy y
  
   
  
   
Bài tập 11 trang 8 SGK. 
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 
= - 8 
Vậy giá trị của biểu thức (x-
5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 không 
phụ thuộc vào giá trị của biến. 
Bài tập 13 trang 9 SGK. 
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+ 
+112x=81 
83x=81+1 
83x=83 
Suy ra x = 1 
Vậy x = 1 
Bài tập 14 trang 9 SGK. 
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên 
tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4 với 
a ¥ . 
Ta có: 
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192 
a+1=24 
Suy ra a = 23 
Vậy ba số tự nhiên chẵn liên 
tiếp cần tìm là 46, 48 và 50. 
www.MATHVN.com 
Trang 7 
-Hãy hoàn thành bài toán bằng 
hoạt động nhóm. 
-Sửa hoàn chỉnh lời giải các 
nhóm. 
-Hoạt động nhóm và trình bày lời 
giải. 
-Lắng nghe và ghi bài. 
4. Củng cố: ( 4 phút) 
-Khi làm tính nhân đơn thức, đa thức ta phải chú ý đến dấu của các tích. 
-Trước khi giải một bài toán ta phải đọc kỹ yêu cầu bài toán và có định hướng giải hợp lí. 
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút) 
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp). 
-Thực hiện các bài tập còn lại trong SGK theo dạng đã được giải trong tiết học. 
-Xem trước nội dung bài 3: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” (cần phân biệt các hằng đẳng thức 
trong bài). 
 Ngày soạn: 
TIẾT 4 
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ. 
I . MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của 
một hiệu, hiệu hai bình phương, . . . 
Kĩ năng: Có kĩ năng áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẫm, tính hợp lí. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 1 trang 9 SGK, bài tập ? . ; phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; 
. . . 
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 
 Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Tính 
1 1
2 2
x y x y
  
   
  
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
Hoạt động 1: Tìm quy tắc bình 
phương của một tổng. (10 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung ?1 
-Hãy vận dụng quy tắc nhân đa 
thức với đa thức tính (a+b)(a+b) 
-Từ đó rút ra (a+b)2 = ? 
-Với A, B là các biểu thức tùy ý 
thì (A+B)2=? 
-Treo bảng phụ nội dung ?2 và cho 
học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
-Đọc yêu cầu bài toán ?1 
(a+b)(a+b)=a2+2ab+b2 
 -Ta có: (a+b)2 = a2+2ab+b2 
-Với A, B là các biểu thức tùy ý 
thì (A+B)2=A2+2AB+B2 
-Đứng tại chỗ trả lời ?2 theo yêu 
cầu. 
1. Bình phương của một 
tổng. 
?1 
(a+b)(a+b)=a2+ab+ab+b2= 
=a2+2ab+b2 
Vậy (a+b)2 = a2+2ab+b2 
Với A, B là các biểu thức tùy 
ý, ta có: 
(A+B)2=A2+2AB+B2 (1) 
?2 Giải 
Bình phương của một tổng 
www.MATHVN.com 
Trang 8 
-Treo bảng phụ bài tập áp dụng. 
-Khi thực hiện ta cần phải xác định 
biểu thức A là gì? Biểu thức B là 
gì để dễ thực hiện. 
-Đặc biệt ở câu c) cần tách ra để sử 
dụng hằng đẳng thức một cách 
thích hợp. Ví dụ 512=(50+1)2 
-Tương tự 3012=? 
Hoạt động 2: Tìm quy tắc bình 
phương của một hiệu. (10 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung ?3 
-Gợi ý: Hãy vận dụng công thức 
bình phương của một tổng để giải 
bài toán. 
-Vậy (a-b)2=? 
-Với A, B là các biểu thức tùy ý 
thì (A-B)2=? 
-Treo bảng phụ nội dung ?4 và cho 
học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
-Treo bảng phụ bài tập áp dụng. 
-Cần chú ý về dấu khi triển khai 
theo hằng đẳng thức. 
-Riêng câu c) ta phải tách 
992=(100-1)2 rồi sau đó mới vận 
dụng hằng đẳng thức bình phương 
của một hiệu. 
-Gọi học sinh giải. 
-Nhận xét, sửa sai. 
Hoạt động 3: Tìm quy tắc hiệu 
hai bình phương. (13 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung ?5 
-Hãy vận dụng quy tắc nhân đa 
thức với đa thức để thực hiện. 
-Treo bảng phụ nội dung ?6 và cho 
học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
-Treo bảng phụ bài tập áp dụng. 
-Ta vận dụng hằng đẳng thức nào 
để giải bài toán này? 
-Đọc yêu cầu và vận dụng công 
thức vừa học vào giải. 
-Xác định theo yêu cầu của giáo 
viên trong các câu của bài tập. 
3012=(300+1)2 
-Đọc yêu cầu bài toán ?3 
-Ta có: 
[a+(-b)]2=a2+2a.(-b)+b2 
=a2-2ab+b2 
(a-b)2= a2-2ab+b2 
-Với A, B là các biểu thức tùy ý 
thì (A-B)2=A2-2AB+B2 
-Đứng tại chỗ trả lời ?4 theo yêu 
cầu. 
-Đọc yêu cầu và vận dụng công 
thức vừa học vào giải. 
-Lắng nghe, thực hiện. 
-Lắng nghe, thực hiện. 
-Thực hiện theo yêu cầu. 
-Lắng nghe, ghi bài. 
-Đọc yêu cầu bài toán ?5 
-Nhắc lại quy tắc và thực hiện 
lời giải bài toán. 
-Đứng tại chỗ trả lời ?6 theo yêu 
cầu. 
-Đọc yêu cầu bài toán. 
-Ta vận dụng hằng đẳng thức 
hiệu hai bình phương để giải bài 
toán này. 
-Riêng câu c) ta cần viết 56.64 
bằng bình phương biểu thức 
thứ nhất với tổng hai lần tích 
biểu thức thứ nhất vời biểu 
thức thứ hai tổng bình phương 
biểu thức thứ hai. 
Áp dụng. 
a) (a+1)2=a2+2a+1 
b) x2+4x+4=(x+2)2 
c) 512=(50+1)2 
=502+2.50.1+12 =2601 
3012=(300+1)2 
=3002+2.300.1+12 
=90000+600+1 =90601 
2. Bình phương của một 
hiệu. 
?3 Giải 
[a+(-b)]2=a2+2a.(-b)+(-b)2 
=a2-2ab+b2 
(a-b)2= a2-2ab+b2 
Với A, B là các biểu thức tùy 
ý, ta có: 
 (A-B)2=A2-2AB+B2(2) 
?4 : 
 Giải 
Bình phương của một hiệu 
bằng bình phương biểu thức 
thứ nhất với hiệu hai lần tích 
biểu thức thứ nhất vời biểu 
thức thứ hai tổng bình phương 
biểu thức thứ hai. 
Áp dụng. 
2 2
2
2
1 1 1
) 2. .
2 2 2
1
4
a x x x
x x
   
      
   
  
b) (2x-3y)2=(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 
=4x2-12xy+9y2 
c) 992=(100-1)2= 
=1002-2.100.1+12=9801. 
3. Hiệu hai bình phương. 
?5 Giải 
(a+b)(a-b)=a2-ab+ab-a2=a2-b2 
a2-b2=(a+b)(a-b) 
Với A, B là các biểu thức tùy 
ý, ta có: 
 A2-B2=(A+B)(A-B) (3) 
?6 Giải 
Hiệu hai bình phương bằng 
tích của tổng biểu thức thứ 
nhất với biểu thức thứ hai với 
hiệu của chúng . 
Áp dụng. 
a) (x+1)(x-1)=x2-12=x2-1 
www.MATHVN.com 
Trang 9 
-Riêng câu c) ta cần làm thế nào? 
-Treo bảng phụ nội dung ?7 và cho 
học sinh đứng tại chỗ trả lời. 
=(60-4)(60+4) sau đó mới vận 
dụng công thức vào giải. 
-Đứng tại chỗ trả lời ?7 theo yêu 
cầu: Ta rút ra được hằng đẳng 
thức là (A-B)2=(B-A)2 
b) (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2= 
=x2-4y2 
c) 56.64=(60-4)(60+4)= 
=602-42=3584 
?7 Giải 
Bạn sơn rút ra hằng đẳng 
thức : (A-B)2=(B-A)2 
4. Củng cố: ( 4 phút) 
Viết và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương 
của một hiệu, hiệu hai bình phương. 
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút) 
-Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, 
hiệu hai bình phương. 
-Vận dụng vào giải tiếp các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11, 12 SGK. 
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi). 
www.MATHVN.com 
Trang 10 
Ngày soạn: 
TIẾT 5 . 
LUYỆN TẬP. 
I . MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình 
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một 
tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương vào các bài tập có yêu cầu cụ thể trong SGK. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11, 12 SGK ; phấn màu; máy 
tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một 
hiệu, hiệu hai bình phương, máy tính bỏ túi; . . . 
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút). 
 HS1: Tính: 
a) (x+2y)2 
b) (x-3y)(x+3y) 
 HS2: Viết biểu thức x2+6x+9 dưới dạng bình phương của một tổng. 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 
Hoạt động 1: Bài tập 20 
trang 12 SGK. (6 phút). 
-Treo bảng phụ nội dung bài 
toán. 
-Để có câu trả lời đúng trước 
tiên ta phải tính (x+2y)2, theo 
em dựa vào đâu để tính? 
-Nếu chúng ta tính (x+2y)2 mà 
bằng x2+2xy+4y2 thì kết quả 
đúng. Ngược lại, nếu tính 
(x+2y)2 không bằng 
x2+2xy+4y2 thì kết quả sai. 
-Lưu ý: Ta có thể thực hiện 
cách khác, viết x2+2xy+4y2