1. Về kiến thức :
. . Hiểu trong định nghĩa các hàm số lượng giác y = sin x, y = cosx, y = tanx, y = cotx, x là số thực
và là số đo radian(không phải là số đo độ) của góc( cung) lượng giác.
Hiểu tính chẵn, lẻ, tính tuần hoàn của các hàm sốlượng giác, tập giá trị, tập xác định của các
hàm số đó
Biết dựa vào trục sin, trục côsin, trục tang, trục cotang gắn với đường tròn lượng giác để khảo sát
sự biến thiên các hàm số tương ứng.
2. Về kỹ năng : .
Học sinh nhân biết hình dạng và vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản.
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
64 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2668 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giải tích lớp 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : THPT H ùynh V ă n Nghệ
----------
GIÁO ÁN
GIẢI TÍCH LỚP 11
Gv soạn
H òang Thị Thu Ân
Nguyễn V ăn Tính
Trang 2
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG I : Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
§1. HÀM SỐ l ư ợng gi ác
TIẾT : 1+2+3
Gv soạn :
H òang Th ị Thu Ân
Nguy ễn V ăn T ính
Trường : THPT H ùy nh V ă n Nghệ ….
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức :
. . Hiểu trong định nghĩa các hàm số lượng giác y = sin x, y = cosx, y = tanx, y = cotx, x là số thực
và là số đo radian(không phải là số đo độ) của góc( cung) lượng giác..
Hiểu tính chẵn, lẻ, tính tuần hoàn của các hàm số lượng giác, tập giá trị, tập xác định của các
hàm số đó
Biết dựa vào trục sin, trục côsin, trục tang, trục cotang gắn với đường tròn lượng giác để khảo sát
sự biến thiên các hàm số tương ứng.
2. Về kỹ năng : .
Học sinh nhân biết hình dạng và vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản.
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng vẽ sẵn đồ thị các hàm số
y = sin x, y = cosx, y = tanx, y = cotx, bảng vẽ đường tròn lượng giác .
2. Chuẩn bị của HS : ......
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở ấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
Làm bt và lên bảng trả lời - Nhận xét và chính xác hóa bt
của hs
- Đọc sgk trang 4 - Y êu cầu hs đọc sgk trang 4
Đinh nghĩa (sgk)
H ĐTP 2: T ính chẵn, lẻ của
hs.
- Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời
câu hỏi .
- Đn hs chẵn , hs lẻ? Bảng phụ
f(x)chẵn nêú : + x D thì -x
D
+ f(-x) = f(x)
f(x)lẻ nếu: + x D thì -x D
+ f(-x) = - f(x)
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
-Hs y = sinx chẵn hay lẻ? Vì
sao?
-Hs y = cosx chẵn hay lẻ
? Vì sao?
Vận dụng vào bt Xđ tính chẵn, lẻ của hs sau
1. y = sin3x
Trang 3
2. y = cos3x
- L àm bt - Nhận xét và chính xác hóa bt
của hs
H ĐTP3 : T ính tuần hoàn của
hs
- Trả lời câu hỏi
- So sánh sinx và sin(x+2 ),
cosx v à cos(x+2 )?
- Thỏa mãn hs y = sin x, y =
cosx tuần hoàn với chu kì 2
- đường tròn lượng giác ?
-. . H Đ TP4 : Kh ảo s át hs y =
sinx trên đoạn [-; ]
-Quan sát và trả lời câu hỏi
- Cho M chạy trên đtlg, xét 4
trường hợp ( A đến B, B đến
A’, A’ đến B’, B’ đến
A).Nhận xét sự biến thiên?
-B ảng biến thiên
- Đồ thị hs y = sinx trên đoạn
[-; ]
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Đồ thị của hs y = sinx?
- Nh ận xét đồ thị?
- Đồ thị của hs y = sinx trên
toàn trục
H Đ TP 5: Khảo sát hs y =
cosx
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Biểu diễn cosx theo sinx?
-Suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Đồ thị hs y = cosx ?
Đồ thị của hs y = cosx
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Nhận xét đồ thị của hs y =
cosx ?
So sánh tính chất 2 hs y = sinx,
y = cosx?
Ghi nhớ:(sgk)
- Chia 4 nhóm và yêu cầu
làm bt. Nhóm 1,3 làm bt 1.
- T ì m GTLN, GTNN c
ủa hs:
1. y = 1 + cos3x
2. y = sin3x - 3
- Lên bảng làm bt
- Nhận xét và chính xác hóa bt
của hs
HĐ3: Hàm số y = tanx, y =
cotx
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Txđ của hs y = tanx, y = cotx? đ tlg với trục tang và trục
cotang
Đọc đn Yêu cầu hs đọc đn SGK trang
9,10
đ n ( SGK)
Trả lời câu hỏi hs y = tanx, y = cotx chẵn hay
lẻ?
Th ừa nhận hs y = tanx, y =
cotx tuần hoàn với chu kì
Trả lời câu hỏi Di chuyển điểm M trên đ tlg, đ tlg v ới trục tang
Trang 4
cho hs nhận xét sự biến thiên
của hs y = tanx
Đồ thị hs y = tanx Đồ thị hs y = tanx
Trả lời câu hỏi Nhận xét đồ thị?
Kh ái niệm đường tiệm cận?
Yêu cầu hs tự khảo sát hs y =
cotx
Ghi nhớ (sgk)
Đọc khái niệm Yêu cầu hs đọc khái niệm hs
tu ần hoàn
C ủng cố tri thức v ừa h ọc
Làm bt v à lên bảng chữa Chia 4 nhóm làm bt 1 sgk
trang 14
H Đ4: Củng cố toàn bài
Câu hỏi 1 : Em hãy cho biết bài
học vừa rồi có những nội dung
chính là gì ?
- Theo em qua bài học này ta
cần đạt được điều gì ?
- BTVN : Làm bài 2 ....6 trang
14,15.......
Trang 5
GIO N GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG I : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PT LƯỢNG GIÁC
§2.PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
TIẾT : .....
Gv soạn : Nguyễn Lê Bảo Quốc v Ngô Thị Ngọc Hoà
Trường : THPT Huỳnh Văn Nghệ
A.MỤC TIU.
1. Về kiến thức :
Giúp học sinh:
-Hiểu phương pháp xây dựng công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản (sử
dụng đường tròn lượng giác,các trục sin,côsin,tang,côtang và tính tuần hoàn của các hàm số
lượng giác)
-Nắm vững công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản.
2. Về kỹ năng :
Giúp học sinh:
-Biết vận dụng thành thạo công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản
-Biết cách biểu diễn nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản trên đường tròn lượng
giác.
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY V TRỊ
1. Chuẩn bị của GV : Cc phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS : Kiến thức đã học về giá trị lượng giác,ý nghĩa hình học của chúng ở lớp 10
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BI HỌC .
HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ1:Giúp hs tự tìm tòi cách
tìm nghiệm của pt
- Hs phải biết trình bày về điều
nhận biết được.
-Chính xác hóa kiến thức,ghi
nhận kiến thức mới.
-Nghe hiểu nhiệm vụ
- Dựa vào đường tròn LG gốc
A,hướng dẫn hs cách giải pt(1)
-Hướng dẫn hs biện luận theo
m.Cho hs thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày:
-Hs nhóm khác nhận xét
-Chia nhóm và yêu cầu nhóm
1,3 làm VD 1.1;nhóm 2,4 làm
VD 1.2 SGK trang 21
-Đại diện nhóm trình bày.Hs
nhóm khác nhận xét.
-Hỏi xem còn cách giải khác
không?
1.Phương trình
mx sin
a)VD:SGK
b)Xét pt:
mx sin (I)SGK
VD1:SGK
HĐ2:Khắc sâu công thức (Ia)
-Thảo luận theo nhóm và cử đại
diện báo cáo.
-Theo dõi câu trả lời và nhận
xét,chỉnh sửa chỗ sai nếu có
-Chiếu đề bài tập yêu cầu các
nhóm thảo luận và phát biểu
cách làm.
-Yêu cầu Hs trình bày rõ
Giải pt:
2
2sin x
HĐ3:Giúp HS hiểu ý nghĩa
hình học các nghiệm của một
PTLG
- Nhận xét bài làm của bạn -Chiếu đề bài tập yêu cầu nhóm VD:(SGK)
Trang 6
-Nghe hiểu nhiệm vụ
-Nhận xét bài của bạn,sửa sai
nếu có.
thảo luận và nêu cách làm
-GV nhận xét lời giải,chính xác
hóa
-GV chiếu nội dung cần chú ý
để HS ghi nhớ.
-Chiếu đề bài tập yêu cầu HS
thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
Chú ý:SGK
VD:(SGK)
HĐ4 : Giải phương trình
SinP(x) = SinQ(x)
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Nghe,hiểu nhiệm vụ trả lời
- Cho HS thảo luận nhóm và
trình bày.
-Chiếm lĩnh tri thức về cách
giải pt:cosx = m
1)Sin 2x = Sinx
2)Pt:cosx = m(SGK)
HĐ5:Luyện kĩ năng vận dụng
công thức(IIa)
- Nhận xét bài làm của bạn,sửa
sai nếu có.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Chiếu đề bài tập,yêu cầu HS
thảo luận nhóm,trình bày.
-GV trình chiếu nội dung cần
chú ý để Hs ghi nhớ.
Giải pt sau:
2
2cos x
Chú ý:(SGK)
HĐ6:Giảipt:cosP(x)=CosQ(x)
-Nhận xét bài làm của bạn,sửa
sai nếu có.
-Nghe hiểu nhiệm vụ trả lời câu
hỏi.
-Hs nhóm khác nhận xét,sửa sai
nếu có.
-Chính xác hóa kiến thức ghi
nhận chú ý
- Yêu cầu Hs làm bài theo
nhóm
- Chiếm lĩnh tri thức về cách
giải pt:tanx = m
- Phân công nhóm 1,3 làm VD
3.1;nhóm 2,4 làm VD 3.2 trong
SGK trang 25
-Đại diện nhóm trình bày.
-Trình chiếu nội dung chú ý để
HS hiểu và ghi nhớ.
Giải pt:
)12cos()12cos( xx
3)PT: mx tan (SGK)
VD3(SGK)
HĐ7:Giảipt:tanP(x)=tanQ(x)
-Nhận xét bài làm của
bạn,chính xác hóa.
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Nghe nhận xét bài làm của
bạn.Chính xác hoá
Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Yêu cầu HS giải và trình bày
theo nhóm
-Chiếm lĩnh kiến thức mới về
cách giải pt: mx cot
-Phân công nhóm 1,3 giải
VD4.1;nhóm 2,4 giải VD 4.2
SGK trang 26.Đại diện nhóm
trình bày bài giải.
-GV trình chiếu nội dung chú
ý.
Giải pt: xx tan2tan
4)PT: mx cot (SGK)
VD4(SGK)
Chú ý:(SGK)
HĐ8 : Khắc sâu và luyện kĩ
năng vận dụng công thức
(IVa)
Trang 7
-Nhận xét kết quả bài của bạn
-Nghe hiểu nhiệm vụ
-Hs nhận xét bài làm
củabạn,chính xác hóa.
-Hs nhận xét bài làm của
bạn,chính xác hóa.
-Yêu cầu Hs thảo luận
nhóm,trình bày cách giải.
-GV chiếm lĩnh tri thức về một
số điều cần lưu ý khi giải
PTLG cơ bản.
-Trình chiếu VD5 cho Hs thảo
luận nhóm,đại diện trình bày
HĐ9:Viết công thức nghiệm
với số đo độ
-Nhóm 1,3 lài BT1;nhóm 2,4
làm BT2
Đại diện trình bày bài giải của
nhóm
Giải pt:
3
1tan
6
12cot x
Một số điều cần lưu ý(SGK)
VD5(SGK)
Giải các pt:
2
2)153cos()1 0 x
025tan5tan)2 x
HĐ10:Củng cố toàn bài
-Câu hỏi 1:Em hãy cho biết bài học vừa rồi có những nội dung chính gì?
-Câu hỏi 2:Theo em qua bài học này ta cần đạt được điều gì?
-BTVN:học kĩ lý thuyết,làm BT trong SGK
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 11
Chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Bài 3: Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản
Giáo viên soạn: Nguyễn Đình Phương
Nguyễn Thế Cường
Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ
A.Mục tiêu
Trang 8
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh nắm vững cách giải một số loại phương trình lượng giác đơn giản: dạng phương
trình bậc nhất bậc hai đối với một hàm số lượng giác,dạng phương trình bậc nhất đối với sin và
cos,dạng phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx,một vài phương trình có thể quy
về các dạng trên.
2. Về kĩ năng:
Giúp học sinh nhận biết và giải thành thạo các dạng phương trình nêu trong bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1.GV: Chuẩn bị giáo án ,hệ thống bài tập,bảng phụ...
2.HS: Học bài cũ và đọc trươc bài mới.
C. Phương pháp: Nêu vấn đề,gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phương trình bậc nhất và
phương trình bậc hai đối với
một hàm số lượng giác.
a. Phương trình bậc nhất đối
với một hàm số lượng giác.
* Ví dụ 1: ( SGK)
b. Phương trình bậc hai đối
với 1 hàm số lượng giác.
* Ví dụ 2: ( SGK)
.H1: ( SGK)
*Ví dụ3: Giải phương trình:
2cos2x + 2 cosx-4 = 0
-Đưa ra một số ví dụ về dạng
phương trình bậc nhất đối với
một hàm số lượng giác.
-Giải chi tiết bài tập ví dụ1.
-Lưu ý Hs cách viết nghiệm
của phương trình với đơn vị
rad và độ.
- Giới thiệu tới HS phương
trình lượng giác loại bậc hai.
- Hướng dẫn HS cách đặt ẩn
phụ
- Yêu cầu HS lên bảng giải
bài tập này.
_ Sửa sai ( nếu có)
_ Giới thiệu tập H1 tới HS
_Yêu cầu HS làm nháp bài
tập, gọi 2 học sinh lên bảng
giải
_Gọi HS nhận xét bài làm
của,sửa sai ( nếu có)
_ Gợi ý HS cách biến đổi đưa
phương trình về dạng bậc
hai:
+ Yêu cầu HS nhắc lại công
thức hạ bậc.
+ Điều kiện đối với ẩn phụ
_ Gọi Hs lên bảng giải bt
_ Nhận xét bài làm của HS
_ Sửa sai ( nếu có)
Theo dõi bài giảng của GV
Làm theo hướng dẫn của GV
_Tiếp nhận bài tập
_Làm bài tập và lên bảng trả lời
Nhớ lại kiến thức cũ và nhắc lại
trước lớp
_ Lên bảng giải bài tập
_ Theo dõi bài sửa của Gv
Trang 9
H2: Giải phương trình:
5tanx – 2cotx - 3 = 0
Biểu diễn các nghiệm trên
đường tròn lượng giác.
2.Phương trình bậc nhất đối
với sinx và cosx: asinx
+bcosx = c
H3: Yêu cầu học sinh giải
phương trình sinx + cosx =1
bằng cách sử dụng đẳng thức
: sinx + cosx = 2
Sin ( x+
4
)
* Ví dụ 4: Giải phương
trình: 3 sinx – cosx =1.
Cách biến đổi biểu thức asinx
+ bcosx = c ( a và b khác 0)
thành dạng :
Csinx( x+ )
( SGK)
*Ví dụ5: Giải phương trình:
2sin3x + 5 cos3x = -3
H4. Với giá trị nào của m thì
phương trình sau có nghiệm:
2sin3x + 5 cos3x = m
3. Phương trình thuần nhất
bậc hai đối với sinx và cosx:
asin2x + bsinxcosx + c
cos2x= 0,a,b,c là những số
đã cho,a# 0 hoặc b# 0 hoặc
c# 0.
Phương pháp: ( SGK)
*Ví dụ6 : Giải phương trình:
4sin2x - 5sinxcosx- 6cos2x=
0.
Chia lớp thành các nhóm
_ Giao công việc
_ Gọi đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài làm.
_ Yêu cầu các nhóm khác
nhận xét bài làm của bạn
-Sửa sai (nếu có)
_ Hướng dẫn HS sử dụng
đẳng thức vừa nêu để giải bt.
_ Đưa ra phương pháp tổng
quát cho loại phương trình
này( Yêu cầu hs định vị kiến
thức trong SGK)
Cho hs tham khảo bài giải
trong SGK.
Hướng dẫn Hs theo dõi cách
biến đổi trong SGK
Thuyết trình bài giải theo
phương pháp nêu trên
Tổ chức hs làm việc theo
nhóm
_ Sửa bài tập hs vừa trình
bày.
Giới thiệu tới hs phương
trình thuần nhất đối với sinx
và cosx.
_Hướng dẫn cách giải pt loại
này ( SGK).
Yêu cầu hs kiểm tra xem
cosx = 0 có phải là nhiệm của
pt hay không?
_ Hướng dẫn hs các bước
tiếp theo để giải pt
_ Gọi hs lên bảng làm bài tập
_ Nhận xét bài làm của hs
_ Sửa sai ( nếu có)
Đưa Pt đã cho về pt cơ bản đã học
ở tiết trước.
Xác định kiến thức trong SGK.
Thao khảo bài giải trong SGK.
Theo dõi SGK.
Theo dõi bài giải của GV ,củng cố
kiến thức.
Làm việc theo nhóm
_ Cử đại diện nhóm lên bảng trình
bày bài làm của nhóm mình.
Theo dõi bài giảng của GV.
_ Định vị kiến thức trong SGK.
Làm theo yêu cầu của GV
Theo dõi GV hướng dẫn bài tập.
Trang 10
H5.Giải phương trình trên
bằng cách chia cả hai vế
phương trình cho sin2x.
Nhận xét: ( SGK)
H6. Giải phương trình :
sin2x - 3 sinxcosx + 2 cos2x
= 1 bằng hai cách đã nêu
trên.
4.Một số ví dụ khác.
Ví dụ 7: Giải phương trình:
Sin2xsin5x = sin3xsin4x
Ví dụ 8 (SGK)
Ví dụ 9( SGK)
Treo bảng phụ( Đã chuẩn bị
trước đó) với hệ thống bài tập
đã chuẩn bị trước.
Tổ chức cho hs làm việc theo
nhóm đua ra lời giải cho bài
toán.
_ Sửa hoàn chỉnh bài tập.
Đưa ra các phương pháp giải
pt với các trường hợp a= 0
hoặc c = 0 và trường hợp:
asin2x + bsinxcosx + c
cos2x= d ( a, b ,c ,d là các số
thực,a2 + b2 + c2 # 0)
Tổ chức cho Hs làm việc
theo nhóm tìm ra đáp án của
bài toán.
Yêu cầu hs nhớ và viết lại
công thức biến đổi tích thành
tổng
_ hướng dẫn hs sử dụng công
thức đưa pt đã cho về pt cơ
bản đã học.
_ Gọi Hs lên bảng trình bày
bài làm .
_ Hoàn chỉnh bài làm của hs
Nhấn mạnh: Họ nghiệm k
2
bao gồm cả họ nghiệm k .
_ Yêu cầu hs tham khảo bài
tập ví dụ8 trong SGK
Lặp lại các thao tác ở VD8
Gắn bảng phụ lên bảng,giới
thiệu hệ thống bài tập.
Giao bài tập cho Hs về nhà
làm để tiết sau sửa.
Làm việc theo nhóm
_ Lên bảng trình bày bài giải của
nhóm mình
_ Theo dõi bài sửa của Gv
Định vị kiến thức trong SGK.
Làm theo yêu cầu của GV
Nhớ và viết lại công thức đã học.
_ Làm theo yêu cầu của Gv
Theo dõi SGK.
Tiếp nhận hệ thống bài tập.
Trang 11
E. Củng cố_ Giao công việc về nhà.
Gv: Nhắc lại nội dung chính của bài học,yêu cấu hs về nhà học bài và làm bài tập
F. Đánh giá _ Rút kinh nghiệm
Trang 12
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG III : GIỚI HẠN
§3. HÀM SỐ LIÊN TỤC
TIẾT : 01
Gv soạn : Nguyễn duy thăng
Trường : THPT …LAIUYEN…………….
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức : Hiêủ và nhớ được quy tắc cộng và quy tắc nhân.
-Phân biệt được các tình huống sữ dụng quy tắc cộng với các tình huống sữ dụng
quy tắc nhân.
- biết lúc nào dùng quy tắc cộng,lúc nào dùng quy tắc nhân.
2. Về kỹ năng : Giúp học sinh.
-Vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông thường
-Biết phối hợp hai quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ, computer, projector.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ và xem trước bài HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng – Trình chiếu
. HĐ1 :Giảng quy tắc cộng
ví dụ 1. (SGK NC,trang 51)
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi .
Dựa vào ví dụ 1 đã cho ở trên
,hãy khái quát hoá,và phát biểu
nhận xét
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời của hs và
dẫn dắt đến công thức cộng 1. Quy tắc cộng Quy tắc đếm sau đây là quy tắc
cộng.(trang 52)
- Yêu cầu hs đọc sgk trang 52,
phần quy tắc cộng.
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi .
- Nhận xét câu trả lời của hs Ví dụ 2: (SGK NC,trang 52)
HĐ2 : Giảng quy tắc nhân 2. Quy tắc nhân
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi .
Dựa vào ví dụ 3 đã cho ở trên
,hãy khái quát hoá,và phát biểu
nhận xét
Ví dụ 3: (SGK NC,trang 52)
- Nhận xét câu trả lời của hs và
dẫn dắt đến công thức nhân
Quy tắc đếm sau đây là quy tắc
nhân.(trang 53)
- Yêu cầu hs đọc sgk trang 53,
phần quy tắc nhân.
- Làm bt và lên bảng trả lời Yêu cầu hs làm ví dụ 4: Ví dụ 4: (SGK NC,trang 53)
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi .
Phân tích và hướng dẩn VD5 v
à yêu cầu hs Làm bt và lên
bảng trả lời
Ví dụ 5: (SGK NC,trang 54)
Trang 13
- Nhận xét câu trả lời của hs
................................................... ................................................ ..................................................
HĐ5 : Củng cố toàn bài
- Câu hỏi 1 : Em hãy cho biết
bài học vừa rồi có những nội
dung chính là gì ?
- Theo em qua bài học này ta
cần đạt được điều gì ?
- BTVN : Làm bài 1-4 trang 54
.......
Trang 14
Chuơng II : Tổ Hợp và xác suất.
Bài 2 : Hoán vị- Chỉnh hợp và Tổ hợp.
Tiết :
GV : Nguyễn Thị Bích Suơng – Nguyễn Đắc Dũng.
Trường THPT Lai Uyên.
A. Mục tiêu.
1. Về kiến thức:
- Hình thành các khái niệm hoán vị.
- Xây dựng các công thức tính số hoán vị.
2. Về kỹ năng.
- Biết sử dụng kiến thức về hoán vị để giải các bài toán.
3. Về tư duy thái độ.
Tích cực tham gia vào bài học, cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Có phiếu học tập.
- HS: Nắm kiến thức cũ và chuẩn bị bài mới.
C. Phương pháp dạy học:
Phương pháp: Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. Tiến trình bài học.
1. Ổn định lớp.
2. kiểm tra bài cũ:
Em hãy nhắc lại quy tắc cộng và quy tắc nhân?
3. Bài mới
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng – Trình chiếu
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi.
- Phát biểu kết quả có thể
xảy ra.
- Nhận xét.
- Nghe hiểu các nhiệm vụ.
- Từ ví dụ đưa ra câu trả lời.
- Vận dụng lý thuyết giải ví
dụ.
HĐ1:
- Đưa ra ví dụ 1 SGK cho
học sinh thảo luận.
- Tổng kết lại kết quả đúng
học sinh đã nêu và khẳng
định danh sách kết quả cuộc
thi là một hoán vị của tập
hợp.
HĐ2:
- Cho học sinh thảo luận
câu hỏi 1 SGK.
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
- Khẳng định cho một tập
hợp số có thể thể viết được
nhiều hoán vị. Vậy số các
hoán vị đuợc xác định như
thế nào?.
HĐ3:
- Cho biết nếu tập hợp A có
n phần tử thì có tất cả bao
nhiêu hóan vị.
- Chia 2 nhóm và yêu cầu
nhóm 1 làm H2 (SGK) và
nhóm 2 làm ví dụ đưa ra.
- Khẳng định lại kết quả.
1. Hoán vị.
a. Hoán vị là gì?
( SGK).
CH1: ( SGK).
Ví dụ: Viết ra 8 hoán vị của tập hợp
B={a,b,c,d}.
b. Số các hoán vị.
ĐL1: ( SGK).
Ký hiệu: Pn là số các hoán vị của
tập hợp có n phần tử
Ví dụ: Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 có
thể lập được tất cả bao nhiêu số tự
nhiên có sáu chữ số khác nhau.
Trang 15
4. Củng cố:
CH1: Bài học gồm những nội dung nào?
CH2: Phân biệt chỉnh hợp, tổ hợp. Cho biết khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp.
Lưu ý: Nhớ công thức tính số các chỉnh hợp và tổ hợp.
BTVN: 58 (SGK) và chuẩn bị phần luyện tập.
Trang 16
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG II : TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
3. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP
TIẾT:
Gv soạn : Nguyễn Thị Thanh Vân
Trường THPT LÊ LỢI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
_ Giúp HS hiểu rõ thế nào là một chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử. Hai chỉnh hợp
chập k khác nhau có nghĩa là gì ? Nhớ các công thức tính chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n
phần tử.
2. Về kỹ năng:
_ Biết tính chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử.
_ B