Giáo án hình học lớp 8

I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. ­ HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. ­ Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS: Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.

pdf175 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7200 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án hình học lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.MATHVN.com GIÁO ÁN  HÌNH HỌC LỚP 8 Biên soạn theo chương trình chuẩn www.MATHVN.com TUẦN I Chương I : TỨ GIÁC Tiết 1: §1. Tứ giác ***** I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. ­ HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. ­ Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’) ­ Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ … ­ HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo… Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §1. TỨ GIÁC ­ Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới ­ HS nghe và ghi tên chương, bài vào vở. Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’) 1.Định nghĩa: A B D C +Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, …) ­ Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? ­ Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? ­ GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng ­ GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng ­ Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. ­ HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) ­ HS suy nghĩ – trả lời ­ HS1: (trả lời)… ­ HS2: (trả lời)… ­ HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở ­ HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức ­ Vẽ hình và ghi chú vào vở www.MATHVN.com ­ Các đỉnh: A, B, C, D ­ Các cạnh: AB, BC, CD, DA. +Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?2 A B D C M P N Q ­ Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi y/c HS trả lời ?1 ­ GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi ­ GV nêu và giải thích chú ý (sgk) ­ Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2 ­ GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung ­ Đại diện nhóm trình bày A B D C M P N Q ­ Trả lời: hình a ­ HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi ­ HS nghe hiểu ­ HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ ­ Thời gian 5’ a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và C b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’) 2. Tồng các góc của một tứ giác 1 22 1A B D C Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180 o, A2 + D + C2 = 180 o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) ­ Vẽ tứ giác ABCD :Dự đoán xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? ­ Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ ­ Theo dõi, giúp các nhóm làm bài ­ Cho đại diện vài nhóm báo cáo ­ GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) ­ HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) ­ HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV ­ Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý … ­ HS theo dõi ghi chép ­ Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. Hoạt động 5 : Củng cố (7’) Bài 1 trang 66 Sgk a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 ­ Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) y/c HS nhẩm tính và trả lời kết quả. ­ HS tính nhẩm số đo góc x a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 www.MATHVN.com a) x=1000 (hình 6) a) x=360 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 Hoạt động 6 : Dặn dò (5’) BTVN. Bài tập 2 trang 66 Sgk Bài tập 3 trang 67 Sgk Bài tập 4 trang 67 Sgk Bài tập 5 trang 67 Sgk ­ Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác ­ Bài tập 2 trang 66 Sgk ! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác ­ Bài tập 3 trang 67 Sgk ! Tương tự bài 2 ­ Bài tập 4 trang 67 Sgk ! Sử dụng cách vẽ tam giác ­ Bài tập 5 trang 67 Sgk ! Sử dụng toạ độ để tìm ­ HS nghe dặn và ghi chú vào vở Tiết 2: §2. Hình thang ***** I/ MỤC TIÊU : ­ HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. ­ HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. ­ Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu ­ HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke… III/ PHƯƠNG PHÁP: ­Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) ­ Định nghĩa tứ giác ABCD? ­ Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? ­ Cho tứ giác ABCD,biết Aˆ= 65o, Bˆ = 117o, Cˆ = 71o + Tính góc D? + Số đo góc ngoài tại D? ­ Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng. ­ Kiểm tra vở btvn vài HS ­ Thu 2 bài làm của HS ­ Đánh giá, cho điểm ­ Chốt lại các nội dung chính ­ Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở . 117 7565 B D CA Dˆ= 3600­650­1170­710= 1070 Góc ngoài tại D bằng 730 ­ Nhận xét bài làm ở bảng . www.MATHVN.com (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài) ­ HS nghe và ghi nhớ Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §2. HÌNH THANG ­ Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. ­ HS nghe giới thiệu ­ Ghi tựa bài vào vở Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’) 1.Định nghĩa: (Sgk) H A B D C Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) ­ Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? ­ Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? ­ GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. ­ Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 ­ Nhận xét chung và chốt lại vđề ­ Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) ­ Cho HS nhận xét ở bảng ­ Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? ­ GV chốt lại và ghi bảng ­ HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD ­ HS nêu định nghĩa hình thang ­ HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở ­ HS làm ?1 tại chỗ từng câu ­ HS khác nhận xét bổ sung ­ Ghi nhận xét vào vở ­ HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng ­ HS khác nhận xét bài ­ HS nêu kết luận ­ HS ghi bài Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’) 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông Cho HS quan sát hình 18, tính Dˆ ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? ­ HS quan sát hình – tính Dˆ Dˆ= 900 ­ HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở Hoạt động 5: Củng cố (5’) Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o ­ Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) ­ Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp ­ HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời ­ HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 Hoạt động 6: Dặn dò (5’) Bài tập 6 trang 70 Sgk ­ Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông. ­ HS nghe dặn và ghi chú www.MATHVN.com Bài tập 8 trang 71 Sgk Bài tập 9 trang 71 Sgk Bài tập 10 trang 71 Sgk ­ Bài tập 6 trang 70 Sgk ­ Bài tập 8 trang 71 Sgk ! Aˆ+ Bˆ+ Cˆ+ Dˆ= 360o ­ Bài tập 9 trang 71 Sgk ! Sử dụng tam giác cân ­ Bài tập 10 trang 71 Sgk ­Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3 ­ Xem lại bài tam giác cân ­ Đếm số hình thang Tổ duyệt BGH duyệt TUẦN II Tiết 3: §3. Hình thang cân ***** I/ MỤC TIÊU: ­ HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. ­ HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ ­ HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc … III/ PHƯƠNG PHÁP: ­ Vấn đáp, nêu vấn đề. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) 1­ Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ) 2­ Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD) Tính x ­ Treo bảng phụ ­ Gọi một HS lên bảng ­ Kiểm btvn vài HS ­ HS làm theo yêu cầu của GV: ­ Một HS lên bảng trả lời x =1800 ­ 110= 700 y =1800 ­ 110= 700 www.MATHVN.com cân vày (6đ) x 110 110 y A B D C ­ Cho HS nhận xét ­ Nhận xét đánh giá và cho điểm ­ HS nhận xét bài làm của bạn ­ HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’) §3 HÌNH THANG CÂN ­ Ơ tiết trước …(GV nhắc lại…) ­ Ơ tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó ­ Chuẩn bị tâm thế vào bài mới ­ Ghi tựa bài Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (8’) 1.Định nghĩa: A B D C Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Tứ giác ABCD làHình thang cân (đáy AB, CD)      DC CDAB ˆˆ // ­ Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? ­ Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? ­ GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng ­ GV: Thông báo chú ý SGK. ­ Đưa ra ?2 trên bảng phụ ­ GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp ­ Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? ­ HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) ­ HS suy nghĩ, phát biểu … ­ HS phát biểu lại định nghĩa ­ HS: Lắng nghe ­ HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ ­ HS khác nhận xét ­ Tương tự cho câu b, c ­ Quan sát, nghe giảng ­HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau. Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên (12’) 2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau O A B D C GT ABCD là hình thang (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) ­ Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 ­ Có thể kết luận gì? ­ Ta chứng minh điều đó ? ­ GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL ­ Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các ODC và OAB là tam giác gì? ­ Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng ­ Trường hợp AD//BC ? ­ GV: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là ­ Mỗi HS tự đo và nhận xét. ­ HS nêu định lí ­ HS suy nghĩ, tìm cách c/minh ­ HS vẽ hình, ghi GT­KL ­ HS nghe gợi ý ­ Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập ­ HS nhận xét bài làm ở trên bảng ­ HS suy nghĩ trả lời ­ HS suy nghĩ trả lời www.MATHVN.com Chú ý : (sgk trang 73) hình thang cân không? ­ Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk) ­ HS ghi chú ý vào vở b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau O A B D C GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) ­ Treo bảng phụ (hình 23sgk) ­ Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? ­ Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? ­ Ta phải cminh định lísau ­ Vẽ hai đường chéo, ghi GT­KL? ­ Em nào có thể chứng minh ? ­ GV chốt lại và ghi bảng ­ HS quan sát hình vẽ trên bảng ­ HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) ­ HS nêu dự đoán … (AC = BD) ­ HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD ­ HS vẽ hình và ghi GT­KL ­ HS trình bày miệng tại chỗ ­ HS ghi vào vở Hoạt động 5 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân (6’) 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân ­ GV cho HS làm ?3 ­ Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) ­ Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng ­ Dấu hiệu nhận biết hthang cân? ­ GV chốt lại, ghi bảng ­ HS đọc yêu cầu của ?3 ­ Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. ­HS phát biểu ­ HS nhắc lại và ghi bài Hoạt động 7 : Dặn dò (5’) BTVN. - Bài tập 12 trang 74 Sgk - Bài tập 13 trang 74 Sgk - Bài tập 15 trang 75 Sgk ­ Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết - Bài tập 12 trang 74 Sgk Áp dụng: Các trường hợp bằng nhau của tam giác. ­ Bài tập 13 trang 74 Sgk Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân ­ Bài tập 15 trang 75 Sgk ­ HS nghe dặn ­ HS ghi chú vào tập Tiết 4: Luyện tập §3 ***** I/ MỤC TIÊU: ­ Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . www.MATHVN.com ­ HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân . ­ Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . ­ HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn III/ PHƯƠNG PHÁP: ­ Đàm thoại, gợi mở, hợp tác nhóm IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (12’) Bài 15 trang 75 Sgk 50 B C A D E Giải a) ˆ ˆA D = (180o­Â) :2  DE // BC. Hình thang BDEC có ˆBˆ C nên là hình thang cân. b) ˆBˆ C =(1800­500) :2 = 650 2 2 ˆ ˆD E = (3600­1300) :2= 1150 ­ Cho HS sửa bài 15 (trang 75) ­ GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS ­ Cho HS nhận xét ở bảng ­ Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân ­ Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân? ­ Một HS vẽ hình; ghi GT­KL trình bày lời giải ­ Cả lớp theo dõi ­ HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng ­ HS sửa bài vào vở ­ HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân ­ HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân Hoạt động 2 : Luyện tập (28’) Bài tập 16 SGK tr 75: A E D B C ABC cân tại A GT DB là đường phân giác. CE là đường phân giác. KL BEDC là hình thang cân EB = ED. CM. Tam giác ABC cân nên µB = µC Suy ra: µ1B = µ 1C Hai tam giác ABD và ACD có: µ1B = µ 1C . AB = AC. µA chung. Cho HS thực hiện Bài tập 16 SGK. ­ Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. ­ Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước. ?. Để chứng minh DEDC là hình thang cân ta phải chứng minh gì? _Ta cần CM AE = AD vậy đề bài tập trở về bt 15a/ _Đáy nhỏ là đoạn nào? _Cạnh bên là đoạn nào? _CM gì? _Nếu DE = BC thì BED thế nào? Vì sao? _GV sơ lược lại phương pháp giải và yêu cầu HS xung phong lên bảng. HS đọc đề và vẽ hình ở bảng. _DE _BE hoặc CD _DE = BC _BED cân tại E ­> µ1B = µC _HS trả lời. _HS chú ý GV sơ lược và xung phong lên bảng. www.MATHVN.com Nên: ABD ACE   (c.g.c)  AD = AE.  ADE cân. µE = µ0180 2 A . Mặt khác: µB= µ0180 2 A Vậy µE = µB  ED // BC  BCDE là hình thang. và µB = µC Nên BCDE là hình thang cân. Ta lại có: µ1D = ¶2B vì ED // BC ¶2B = µ 1B (BD là pg µB ) Vậy µ1D = µ1B  BED cân tại E.  EB = ED Bài 17 trang 75 Sgk O A B D C GT hthang ABCD (AB//CD) ˆ ˆACD = BDC KL ABCD cân Giải Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: ˆ ˆOAB = OCD ( sletrong) ˆ ˆOBA = ODC ( soletrong) Do đó OAB cân tại O  OA = OB (1) Lại có ˆˆODC = OCD(gt)  OC = OD (2)  Từ (1) và (2)  AC = BD _GV chú ý nhận xét sửa sai ngay nếu có ở bảng. _GV nhận xét, sửa chửa. ­Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt­kl ­ Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? ­ Với điều kiện ˆ ˆACD = BDC, ta có thể chứng minh được gì? => ­ Cần chứng minh thêm gì nữa? => ? ­ Từ đó => ? ­ Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp ­ Cho HS nhận xét ở bảng ­ GV hoàn chỉnh bài cho HS _Các HS khác chú ý bảng _HS khác nhận xét. ­ HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt­Kl. ­ Hình thang ABCD có AC=BD ODC cân => OD=OC ­ Cần chứng minh OAB cân => OA=OB AC=BD Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: Ta có: AB// CD (gt) Nên: ˆ ˆOAB = OCD (sôletrong) ˆ ˆOBA = ODC ( soletrong) Do đó OAB cân tại O  OA = OB (1) Lại có ˆˆODC = OCD(gt)  OC = OD (2) Từ (1) và (2)  AC = BD ­ Nhận xét bài làm ở bảng ­ Sửa bài vào vở Hoạt động 3 : Củng cố (3’) www.MATHVN.com ­ Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3. ­ Chốt lại cách chứng minh hình thang cân ­ HS nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hoạt động 4 : Dặn dò (2’) BTVN. - Bài tập 16 trang 75 Sgk - Bài tập 19 trang 75 Sgk ­ Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân - Bài tập 18 trang 75 Sgk ­ Bài tập 19 trang 75 Sgk ­ HS nghe dặn ­ HS ghi chú vào tập Tổ duyệt BGH duyệt TUẦN III Tiết 5. §4. Đường trung bình của tam giác * * * * * * I/ MỤC TIÊU: ­ Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. ­ HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. ­ HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II/ CHUẨN BỊ : ­ GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc. ­ HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc. III/ PHƯƠNG PHÁP : ­ Vấn đáp, nêu vấn đề… IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’) www.MATHVN.com GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ : Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình. 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 3. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. GV. Đánh giá, cho điểm. ­ HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình)… ­ HS còn lại chép và làm vào vở bài tập : 1­ Đúng (theo định nghĩa) 2­ Sai (vẽ hình minh hoạ) 3­ Đúng (giải thích) 4­ Sai (giải thích + vẽ hình …) 5­ Đúng (giải thích)
Tài liệu liên quan