1. Kiến thức
- Véc tơ chỉ phương, pt tham số của đường thẳng
- Véc tơ pháp tuyến, PTTQ của đường thẳng
- Vị trí tương đối của 2 đường thẳng, góc và k/c, công thức tính góc giữa 2 đường thẳng, k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
2. Kĩ năng
- Biết tìm VTCP, VTPT của 1 đường thẳng
- Biết cách lập pt đường thẳng ở dạng: PTTS, PTTQ
- Biết xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng
- Biết tính góc giữa 2 đường thẳng, tính k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
- Nắm vững cách vẽ đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ khi biết pt của đường thẳng đó
40 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3694 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án hình lớp 10 phần phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
§1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (Tiết 29®32)
I. Mục tiêu
Khắc sâu cho HS về:
1. Kiến thức
- Véc tơ chỉ phương, pt tham số của đường thẳng
- Véc tơ pháp tuyến, PTTQ của đường thẳng
- Vị trí tương đối của 2 đường thẳng, góc và k/c, công thức tính góc giữa 2 đường thẳng, k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
2. Kĩ năng
- Biết tìm VTCP, VTPT của 1 đường thẳng
- Biết cách lập pt đường thẳng ở dạng: PTTS, PTTQ
- Biết xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng
- Biết tính góc giữa 2 đường thẳng, tính k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
- Nắm vững cách vẽ đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ khi biết pt của đường thẳng đó
3. Tư duy
Hiểu và biết vận dụng kiến thức liên quan để xây dựng PTTS, PTTQ của đường thẳng, các công thức tính góc giữa 2 đường thẳng, k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng đồng thời biết vận dụng kiến thức mới vào giải bài tập
4. Thái độ
Nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị về phương tiện dạy học
1. HS: Chuẩn bị tốt công cụ để vẽ hình
2. GV: Chuẩn bị 1 số dạng pt đường thẳng mà HS đã học để làm ví dụ, vẽ sẵn hình 3.23.15 (sgk)
III. Phương pháp dạy học
Cơ bản là gợi mở, vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động (tình huống)
A. Các tình huống
Tình huống 1: Xây dựng pt tham số thông qua các HĐ 14
HĐ1: Véc tơ chỉ phương của đường thẳng - củng cố
HĐ2: Pt tham số của đường thẳng - củng cố
HĐ3: Liên hệ giữa véc tơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng
HĐ4: Rèn luyện kĩ năng viết PTTS của đường thẳng và tìm hệ số góc của đường thẳng
Tình huống 2: Xây dựng PTTQ của đường thẳng thông qua các HĐ từ 5 8
HĐ5: Véc tơ pháp tuyến của đường thẳng - củng cố
HĐ6: PTTQ của đường thẳng - củng cố
HĐ7: Các trường hợp đặc biệt của pt đường thẳng - ví dụ
HĐ8: Rèn luyện kĩ năng viết PTTQ, tìm véc tơ pháp tuyến của đường thẳng
Tình huống 3: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng, góc giữa 2 đường thẳng thông qua các HĐ9, 10
HĐ9: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng - luyện tập
HĐ10: Góc giữa 2 đường thẳng - luyện tập
Tình huống 4: Công thức tính k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng thông qua các HĐ11, 12
HĐ11: Xây dựng công thức tính k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng - ví dụ
HĐ12: Củng cố kiến thức bài 1: thông qua câu hỏi và bài tập TN nhằm ôn tập lại toàn bộ kiến thức của bài 1 đồng thời rèn luyện thêm kĩ năng tính toán
B. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào các HĐ dạy học
2. Bài mới TIẾT 29
HĐ1: Xây dựng k/n VTCP của đường thẳng, củng cố
Câu hỏi:
1. Trong mp toạ độ Oxy cho : là đồ thị của h/s
a. Tìm tung độ của 2 điểm Mo và M, có hoành độ lần lượt là 2 và 6
b. Cho CMR và cùng phương
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận câu hỏi, thực hiện theo yêu cầu của GV (HD của GV)
- Thay hoành độ vào pt
tung độ:
- Tìm toạ độ
- Ta có:
2 véc tơ cùng phương
- Ghi nhận k/n véc tơ chỉ phương
- Phát biểu đ/n véc tơ chỉ phương
- Trả lời các câu hỏi 1, 2
- Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi 1: Xác định toạ độ của M0, M (nêu cách?)
- Để chứng tỏ và cùng phương ta cần?
+ Tìm toạ độ ?
+ Chứng tỏ và cùng phương
- Thế nào là 2 véc tơ cùng phương?
- C/m:
- Đường thẳng và như trên, ta nói là véc tơ cùng phương của
- Yêu cầu HS phát biểu đ/n véc tơ cùng phương của đường thẳng?
+ là VTCP của , 1 đường thẳng có vô số VTCP, 1 đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết 1 điểm thuộc nó và 1 VTCP
- Làm bài tập TN theo yêu cầu của GV
- Trình bày kết quả
- Nhận xét, ghi nhận kết quả
- Ghi nhận: ĐN VTCP và nhận xét 1 véc tơ có là VTCP của đường thẳng hay không?
- Nhắc lại đ/n (sgk) (yêu cầu HS khác đọc)
- Nêu nhận xét (sgk) thông qua các câu hỏi
1. là VTCP của có là VTCP của ? 1 đt có? VTCP?
2. Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi?
- Cho HS làm bài tập TN, củng cố khắc sâu k/n VTCP
- Phát phiếu học tập cho HS
- Theo dõi, hướng dẫn, thu bài
- Kết luận, khắc sâu kiến thức
HĐ2: Xây dựng PTTS của đường thẳng, củng cố
HĐ của HS
HĐ của GV
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Tìm toạ độ
- ĐKCVĐ để và cùng phương hay
- Ghi nhận kiến thức mới
- Thực hiện HĐ2 (sgk)
+ (5,2)
+ (-1,10) (t=1)
+ VTCP
+ VTCP
- GV: Trên mp Oxy cho và nhận làm VTCP, M(x,y). M bất kì (Oxy). Tìm toạ độ ?
- HS tìm đk để ? ()
- Giới thiệu tranh vẽ h 3.3
- Yêu cầu HS nhắc lại đk cần và đủ để 2 véc tơ bằng nhau (biết toạ độ)
- Hệ pt (1)
()
Gọi là PTTS của đt ()
- Nếu cho t một giá trị cụ thể ta xác định được 1 điểm trên
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ2 (sgk)
- Yêu cầu HS:
+ Lấy 1 điểm dương :
+ Chọn 1 điểm khác và nêu cách chọn điểm ?
+ Hãy xác định 1 VTCP của
+ Viết ptđt (tham số) của (d)
(d) ()
- Ghi nhận kết quả
+ Hãy xác định 1 véc tơ khác là VTCP của
- Yêu cầu HS viết PTTS của đt (d) đi qua M(-3,4) và có VTCP
- Nhận kết quả, chỉnh sửa sai lầm, khắc sâu kiến thức
KQ: ptđt (d)
HĐ3: Liên hệ giữa VTCP của đt và hệ số góc của đt
HĐ của HS
HĐ của GV
- Quan sát h3.4
+ từ pt (1)
với
- Ghi nhận kiến thức mới
- Thực hiện HĐ3 (sgk)
- Tương tự tìm k biết đt có VTCP hoặc
- Ghi nhận chú ý: Khi thì không k
- Treo hình 3.4 lên bảng và hướng dẫn HS đi đến hệ số góc của đt
- TK: Nếu có VTCP () thì có hệ số góc
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ3 (sgk)
- Nhận kết quả, HD HS cách tìm hệ số góc của đt khi biết VTCP
- TK: kiến thức
- Yêu cầu HS tính hệ số góc của đt có VTCP
không k
k=0
HĐ4: Rèn luyện kĩ năng viết PTTS của đt, tìm VTCP của đt, tính hệ số góc của đt khi biết VTCP của đt đó
Đề bài:
1. Viết PTTS của đt () đi qua M(2,3) và N(3,1). Tính k?
2. Trả lời các câu hỏi TN (thông qua phiếu học tập)
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận bài, suy nghĩ tìm lời giải
- Đt () đi qua M và nhận véc tơ làm VTCP có PTTS
- Tính
- Nếu đt () đi qua M, N thì ta cần xác định? VTCP: (là hoặc )
- Yêu cầu HS thực hiện viết PTTS của đt AB và nêu kết quả
- Yêu cầu HS khác nhận xét k/q, t/c cách giải
- Yêu cầu HS tìm k=?
hiện và theo dõi HĐ của HS
- Trả lời phiếu học tập, thông báo kết quả
- Nhận xét, hoàn thiện
- Ghi nhận kiến thức và kết quả
- Ghi nhận P2 viết PTTS của đt
- Phát phiếu học tập cho HS
- Yêu cầu HS thực
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, nhận xét
- Chỉnh sửa sai lầm của HS
- Củng cố kiến thức: viết PTTS của đt
3. Củng cố
+ Véc tơ gọi là VTCP của đt nếu và giá trị của song song hoặc trung với
+ PTTS của đi qua nhận làm VTCP có dạng
+ Đt có VTCP với thì có hệ số góc
4. Bài tập về nhà, dặn dò
Học lý thuyết, làm các bài tập 1/a (sgk-tr80)
TIẾT 30
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu đ/n VTCP của đt (), PTTS của () đi qua điểm và có VTCP
2. Bài mới (tiếp)
HĐ5: Xây dựng k/n VTPT của đt thông qua HĐ4 (sgk)
Đề bài: Cho () và
CMR: vuông góc với VTCP của ()
HĐ của HS
HĐ của GV
- Thực hiện HĐ4 (sgk)
- Tìm VTCP của ():
- Chứng tỏ:
- Ta có
+ Véc tơ
+ Phát biểu đ/n VTPT của
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ4 (sgk)
- Kiểm tra: ĐKCVĐ để 2 véc tơ và vuông góc?
- Theo dõi HĐ của HS
- Véc tơ ?
- Véc tơ như trên gọi là VTPT của
- Yêu cầu HS nêu đ/n VTPT của
- GT ĐN (sgk)
- Ghi nhận kiến thức mới
+ VTCP
+ Ghi nhận nhận xét (sgk)
+ Đọc các nhận xét (sgk)
+ Thực hiện trả lời trắc nghiệm
Câu 1: (c):
Câu 2: (c):
- Ghi nhận kiến thức
- Nếu có VTPT thì luôn có 1 VTCP là có toạ độ? hoặc
- Giới thiệu, nhận xét (sgk)
- Yêu cầu HS đọc lại các nhận xét (sgk)
- Yêu cầu HS thực hiện ví dụ: BTTN
1. Cho có VTPT . Véc tơ nào sau đây là VTCP của
A. C.
B. D.
2. Cho () có VTPT . Các véc tơ nào sau đây không là VTCP của
A. C.
B. D.
E.
- Củng cố kiến thức
HĐ6: Xây dựng PTTQ của đường thẳng, củng cố
HĐ của HS
HĐ của GV
- Vẽ hình minh hoạ
- Toạ độ
Điểm
()
- Ghi nhận kiến thức mới
- Ghi nhận nhận xét (sgk)
- CM nhận xét trên
- Thực hiện ví dụ (sgk)
- Nêu cách viết PTTQ của
- Treo hình 3.5 lên bảng
- Giới thiệu bài toán
- Yêu cầu HS tìm toạ độ véc tơ
Tìm điều kiện để
- Véc tơ khi và chỉ khi ?
- Từ (1) ta có pt?
- Giới thiệu đ/n PTTQ của (sgk)
- Lưu ý:
- Nếu có VTPT thì có 1 VTCP
- Yêu cầu HS c/m nhận xét trên
- Yêu cầu HS thực hiện vd (sgk)
Vd: Lập PTTQ của đt qua A(2,2); B(4,3)
+ Tìm là VTCP của
+ VTPT của là
+ Chọn
+ Viết PTTQ của ():
- Ghi nhận cách viết PTTQ của 1 đường thẳng
- Yêu cầu HS nêu cách viết PTTQ của đt : nhận véc tơ làm VTCP VTPT của là?
Tìm điểm ?
+ Có thể chọn A hoặc B
+ Yêu cầu HS trình bày kết quả
Giải: là VTCP của có VTPT là
ptđt đi qua A:
Hay
- Củng cố cách viết PTTQ của đt
HĐ7: Các trường hợp đặc biệt của ptđt
HĐ của HS
HĐ của GV
- Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi
+ a=0 pt (1):
Nhận xét đt : tại
+ b=0: : tại
+ c=0: :
Đi qua
+ a,b,c: (1):
+ Ghi nhận kiến thức pt theo đoạn chắn (cắt Ox, Oy)
- Thực hiện HĐ7 (sgk)
- Giới thiệu tranh vẽ: h3.6, 3.7, 3.8, 3.9
- Đồng thời gthiệu các trường hợp đặc biệt của ptđt : (1)
+ Khi a=0: (1):
Khi đó đt ? tại?
+ Khi b=0:
+ Khi c=0
+ Khi a,b,c
(1): (2)
Với ,
Pt (2) gọi là ptđt theo đoạn chắn luôn cắt Ox và Oy lần lượt tại
- Củng cố lại bằng hình vẽ
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ7 (sgk)
HĐ8: Rèn luyện kĩ năng viết PTTQ, tìm VTPT của đường thẳng
Đề bài: Lập ptđt (d) TQ biết (d) đi qua M(-4,5) và có VTCP
GV: Giao bài tập
HS: Viết PTTQ của (d)
HD: + Tìm VTPT của (d):
+ PTTQ của (d):
3. Củng cố
- Nhắc lại đ/n VTPT của 1 đt, PTTQ của đt () qua và có VTPT
- Nêu cách viết PTTQ của 1 đt
4. Bài tập về nhà: B1/b, B2, B3 (tr80)
TIẾT 31
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1:
- Nêu đ/n VTPT của 1 đường thẳng? Viết PTTQ của đt đi qua có VTPT
- Cách viết PTTQ của đt
- Nêu mối quan hệ giữa VTPT và VTCP của 1 đường thẳng
Câu 2:
Cho a, b trong mp có những khả năng nào xảy ra
HĐ của HS
HĐ của GV
- Chú ý nghe câu hỏi, trả lời theo yêu cầu của GV
+ VTPT của đt: là VTPT của nếu là VTCP của
+
- Gọi HS lên bảng kiểm tra?
HS1: câu 1, HS2: câu 2
- Theo dõi HĐ của HS
- Nhận xét, đánh giá (1 HS)
- TK: Phương pháp viết ptđt (TQ và TS)
HĐ9: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng, luyện tập
HĐ của HS
HĐ của GV
- Toạ độ giao điểm của và là nghiệm của hệ pt:
- Trả lời các câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức mới
- Áp dụng thực hiện ví dụ (sgk)
+ Xét và
Hệ
- Cho :
- Cho :
- Yêu cầu HS tìm toạ độ giao điểm của và
Hệ :
Có nghiệm duy nhất khi nào? VSN? VN?
- Giới thiệu: đk để
- Yêu cầu HS thực hiện ví dụ (sgk)
+ Xét và
Hệ
+ Xét và
Hệ
Có VSN
+ Giải hệ pt gồm pt 2 đt đó
+ Dựa vào số nghiệm của hệ kết luận
- Nhận và chính xác hóa kết quả của HS
- Củng cố kiến thức: Muốn xét vị trí tương đối của 2 đt thực chất ta giải hệ pt gồm pt của 2 đt đó và kết luận
HĐ10: Xây dựng công thức tính góc giữa 2 đường thẳng, luyện tập
HĐ của HS
HĐ của GV
- Thực hiện HĐ9 (sgk)
- Nhớ lại k/n góc giữa 2 đt
- Ghi nhận kiến thức: góc giữa 2 đt, kí hiệu giữa 2 đt
- Nhận xét về góc giữa 2 đt và với góc giữa 2 VTPT của 2 đt này
- Ta thấy: bằng hoặc bù với
- Vì
có công thức
- Ghi nhận kiến thức mới
- Áp dụng tính:
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ9 (sgk)
- Vẽ hình minh hoạ
- Cho tạo thành 4 góc (nếu không thì góc nhọn là góc giữa 2 đt và )
- GT: k/n góc giữa 2 đt , đk: góc giữa 2 đt luôn nhỏ hơn hoặc bằng
Kí hiệu: hoặc
- GT công thức tính góc giữa 2 đt (sgk)
- Minh hoạ hình vẽ
+ =
+ GTCT:
+ CT: sgk
+ Giới thiệu chú ý (sgk)
+ Yêu cầu HS làm VD: Tìm số đo góc giữa 2 đt:
Và
- Củng cố kiến thức: Các bước tính góc giữa 2 đt
3. Củng cố
Qua bài học các em cần nắm được các bước xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng, biết tìm góc giữa 2 đường thẳng
4. Bài tập về nhà
Học bài và làm các bài tập 5, 6, 7 (tr80,81)
TIẾT 32
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cách xét vị trí tương đối của 2 đt trong mặt phẳng
Câu 2: Viết công thức tính góc giữa 2 đt và áp dụng làm bài tập 7 (sgk)
HĐ của HS
HĐ của GV
- Trả lời câu hỏi 2
- Trả lời câu hỏi 1
+ Giải hệ pt gồm pt của 2 đt đã cho
+ Hệ VN 2 đt , hệ có VSN: 2 đt trùng nhau, hệ có 1 nghiệm: 2 đt cắt nhau
- Ghi nhận kiến thức
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu 2
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu1
- Theo dõi HĐ của HS
- Hướng dẫn (nếu cần thiết)
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của HS trên bảng
- Tổng kết, nhận xét cho điểm
HĐ11: Giới thiệu công thức tính k/c từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
HĐ của HS
HĐ của GV
- Ghi nhận kiến thức
- Tìm hiểu công thức
- Chứng minh công thức
- Vẽ hình minh hoạ
Chỉ ra: H là giap điểm của đt m và
Tìm toạ độ điểm H
- Áp dụng: Tính M(-2,1); O(0,0)
- Ghi nhận kết quả
- Ghi nhận công thức và cách tính
- Giới thiệu công thức tính k/c (sgk)
- Tóm tắt: Oxy cho và
- Giới thiệu kí hiệu:
- Giới thiệu công thức:
- Khắc sâu kiến thức cho HS
- Minh hoạ hình vẽ
- Hướng dẫn HS c/m công thức
- Yêu cầu HS áp dụng công thức thực hiện HĐ10 (sgk)
- Nhận và chỉnh sửa (nếu có) cho HS
- Tổng kết kiến thức
HĐ12: Củng cố bài thông qua bài tập TLTN
Câu 1: Cho và pt nào sau là PTTS của đt đi qua 2 điểm A và B
A. B. C. D.
Đ/án: Chọn B
Câu 2: Cho có PTTQ: véc tơ nào sau là VTCP của
A. B. C. D.
Đ/án: Chọn A
Câu 3: Cho : đt nào sau đây song song với
A. B. C. D.
Đ/án: Chọn C
Câu 4: Trong các đt sau đt nào vuông góc với :
A. B. C. D.
Đ/án: Chọn C
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận bài và chọn đáp án đúng nhanh nhất
- Thông báo kết quả
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Ghi nhận kết quả
- Giao bài tập cho HS
- Theo dõi HĐ của HS
- Yêu cầu HS thông báo kết quả
- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét
- Đưa đáp án
Qua bài học các em cần nắm được: Đ/n VTPT, VTCP của đường thẳng, PTTS, PTTQ của đường thẳng, công thức tính góc giữa 2 đt, công thức tính , biết xét vị trí tương đối của 2 đt và biết vận dụng vào giải bài tập liên quan
Bài tập về nhà: B1 B9 (tr80,81-sgk)
Tiết 34,35 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
I. Mục tiêu
Củng cố khắc sâu cho HS:
1. Về kiến thức
- Viết ptđt ở dạng TS, CT, TQ
- Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
- Góc giữa 2 đường thẳng
- Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
2. Về kĩ năng
- Biết viết PTTS, PTTQ, PTCT (nếu có) của đường thẳng
- Biết xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng
- Biết tìm góc giữa 2 đường thẳng
- Biết tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
3. Về tư duy
- Hiểu và biết được quan hệ (mối liên hệ) của ptđt trong hình học với ptđt trong đại số
- Biết được toán học gắn liền với thực tiễn
4. Về thái độ
Nghiêm túc, tự giác, cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị về phương tiện dạy học
1. Thực tiễn
HS đã được học lý thuyết và áp dụng những ví dụ đơn giản
2. Phương tiện
HS: Học bài, làm bài tập (sgk)
GV: Các bảng kết quả của mỗi HĐ, bài tập
III. Phương pháp dạy học
Cơ bản là phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
A. Các hoạt động
HĐ1: Viết PTTS của đường thẳng
HĐ2: Viết PTTQ của đường thẳng
HĐ3: Viết ptđt (bài tập tổng hợp)
HĐ4: Củng cố bài thông qua trả lời TNKQ
HĐ5: Giải bài tập, xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng
HĐ6: Tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng
HĐ7: Giải bài tập tổng hợp
HĐ8: Củng cố toàn bài
B. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
Lồng vào các hoạt động trong giờ học
2. Bài luyện tập
HĐ1: Viết PTTS của đường thẳng
Bài 1 (sgk): Lập PTTS của d
d đi qua và có VTCP
d1 đi qua và có VTPT
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận bài tập, độc lập tìm lời giải
- Trả lời câu hỏi của GV
- Giao bài tập cho HS
- Gọi 1 HS lên bảng làm
PTTS:
VTPT:
VTCP: hoặc
- Thông báo kết quả
- Nhận xét, hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kết quả
- Ghi nhận các chú ý từ GV
- Nêu phương pháp viết PTTS của đt
- Yêu cầu HS dưới lớp làm bài
Tương tự: Viết PTTS của đt đi qua A(3,2) và biết VTPT
- Kiểm tra: PTTS của đt đi qua và có VTCP có?
- PTTQ của đt đi qua và có VTPT có?
- Nếu có PTTQ: thì có VTPT và VTCP
- Theo dõi HĐ của HS
- Nhận và chính xác hóa kết quả của HS
- Đưa ra đáp án
- Sửa chữa kịp thời sai lầm của HS
- TK: Phương pháp viết PTTS của đt cần biết 1 điểm và 1 VTCP
HĐ2: Viết PTTQ của đường thẳng
Bài tập 2: Lập PTTQ của đt biết
a. đi qua và có hệ số góc
b. đi qua và
c. biết PTTS:
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận bài và thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nêu PTTQ của đt biết hệ số góc
+
+
- Thông báo kết quả với GV
- Nhóm khác (HS khác) nhận xét chỉnh sửa nếu có
- Ghi nhận kết quả
- Thông báo kết quả ý c.
- Giao bài tập cho HS
- Gọi 1 HS lên bảng làm ý a,b
- Kiểm tra:
+ PTTQ của đt đi qua và có hệ số góc k có dạng?
+ Nếu đt có hệ số góc k có 1 VTCP
- Yêu cầu HS làm bài tập tương tự tại lớp
- Theo dõi HĐ của HS
- Hướng dẫn nếu cần thiết
- Nêu cách chuyển từ PTTS sang PTTQ
C1: Lấy , có VTCP có PTTS
C2: PTTS PTCT (nếu có) về PTTQ
- Ghi nhận kiến thức
- Nhận và chính xác hóa kết quả của HS
- Đưa ra đáp án
- Yêu cầu HS tại lớp nêu kết quả bài tập tương tự:
a.
b.
c.
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển từ PTTS sang PTTQ và ngược lại
HĐ3: Giải bài tập tổng hợp (theo nhóm)
Bài tập 3: :
Lập PTTQ của các đt AB, BC, CA
Lập PTTQ của đường cao AH, trung tuyến AM
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận bài (chép), nêu p2 giải
- Thực hiện tìm lời giải theo nhóm
- Thông báo kết quả với GV
- Đại diện nhóm khác nhận xét
- Ghi nhận kết quả
- Tương tự đối với các đt AB, BC, CA, AH, AM
- Nêu cách viết PTTQ AB
- Nêu cách viết PTTQ AH
Vì đi qua A và nhận véc tơ làm VTPT
- Nêu cách viết pt đường trung tuyến gọi
- Viết ptđt đi qua A, M
- Giao bài tập cho HS theo nhóm
- Yêu cầu đại diện các nhóm nêu phương pháp giải từng ý (5 nhóm)
- HD HS làm theo nhóm
- Theo dõi HĐ của HS
(N1: AB, N2: BC, N3: CA, N4: AH, N5: AM)
- Nhận và chính xác hóa kết quả của HS
- Đưa đáp án:
- Nhận xét gì về ?
- TK: Phương pháp viết ptđt
HĐ4: Củng cố bài thông qua trả lời TNKQ
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận phiếu học tập
- Tìm lời giải theo nhóm
- Phát phiếu học tập cho HS
- Yêu cầu HS tìm lời giải theo nhóm
- Thông báo kết quả nhanh và chính xác nhất
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét, Hoàn thiện
- Ghi nhận kết quả
- Tổng kết phương pháp viết ptđt: Cần tìm 1 điểm và 1 VTCP hoặc 1 VTPT
- Theo dõi HĐ của HS
- Hướng dẫn nếu cần thiết
- Nhận và chính xác hóa kết quả của HS
- Đánh giá việc chuẩn bị bài của HS
- Sửa chữa kịp thời sai lầm của HS
- TK: Phương pháp viết PTTS, PTTQ của đt
Qua bài học các em cần nắm và thành thạo viết PTTS, PTTQ của đường thẳng, viết PTTS khi biết PTTQ của đt hoặc viết PTTQ khi biết PTTS của đường thẳng đó
3. Dặn dò, Bài tập về nhà
- Hoàn thành bài tập 1 4, ôn lý thuyết
- Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk)
TIẾT 34
1. Kiểm tra bài cũ
Lồng vào các hoạt động trong giờ học
2. Bài luyện tập (tiếp)
HĐ5: Thực hiện xét vị trí tương đối của 2 đt thông qua bài tập 5 (sgk)
Bài 5:
a. và
b. và
c. và
HĐ của HS
HĐ của GV
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nhớ lại cách xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng
- Nêu cách chuyển từ PTTS sang PTTQ
- Áp dụng tìm lời giải
- Trình bày kết quả với GV
- HS khác nhận xét, hoàn thiện (nếu có)
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 5
- Kiểm tra
+ Các bước xét vị trí tương đối của 2 đt
+ Nêu cách chuyển từ PTTS sang PTTQ
- Yêu cầu HS áp dụng tìm lời giải
- Ghi nhận kết quả
- Ghi nhận cách giải khác
- Áp dụng kiểm tra kết quả
- Theo dõi HĐ của HS
- Nhận và chính xác hóa kết quả của HS
- Chỉnh sửa kịp thời sai lầm của HS
- Giới thiệu cách giải khác
Nếu
- Tổng kết kiến thức
- Yêu cầu HS kiểm tra kết quả bằng cách áp dụng cách 2
HĐ6: Thực hiện tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt (Bài tập 7) và tìm góc giữa 2 đt (Bài tập 6)
B6: Tìm số đo góc giữa 2 đường thẳng và
và
B7: Tính
a. với và
b. với và
c. với và
HĐ của HS
HĐ của GV
- Nhận bài, xác định nhóm và bài được giao theo nhóm
- Nêu phương pháp giải bài tập 6
Công thức áp dụng:
giải thích
- Nêu công thức
giải thích
- Giao bài tập cho HS theo nhóm (2 HS 1 nhóm - lần lượt 1, 2, 3, 4 )
- Yêu cầu HS nêu phương pháp giải, công thức tính góc giữa 2 đt
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- Theo dõi hoạt động của HS
- Nhận và chính xác hóa kết quả của HS
- Chỉnh sửa sai lầm của HS
- Thực hiện tìm lời giải
- Thông báo kết quả với GV
- Nhận xét, hoàn thiện (