- SGK.
- Hình ảnh, video, sơ đồ cấu tạo của thân máy và nắp máy.
- Máy chiếu, màn ảnh…
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số học sinh. Ổn định và nắm tình hình học bài của học sinh.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút)
a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp, dọc theo bài.
b. Số học sinh dự kiến kiểm tra: 2 học sinh.
c. Câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: So sánh sự giống khác nhau giữa ĐC xăng 4 kì và ĐC điêzen 4 kì.
Câu 2: So sánh giống và sự khác nhau giữa ĐC 2 kì và ĐC 4 kì.
d. Đáp án câu hỏi:
Câu 1:
Giống:
- Pit-tông thực hiện 4 hành trình.
- Có xupap nạp và xã
Khác:
- Trong kì nạp khí nạp vào lcuar ĐC điêzen là không khí, của ĐC xăng là hoà khí.
Cuối kì nén ở ĐC điêzen vồi phun phun một lượng nhiên liệu,
7 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 10938 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án- Môn công nghệ lớp 11, bài 22 - thân máy và nắp máy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo Án
Môn Công nghệ lớp 11_Bài 22: Thân máy và nắp máy
GIÁO ÁN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường: THPT Long Trường Độc Lập – Tự Do –Hạnh Phúc
Môn dạy: Công nghệ 11 Lớp dạy: 11
Tên bài giảng: Bài 22 – Thân máy và nắp máy
Giáo án số: 2 Số tiết giảng: 1 tiết
Phòng học: Ngày dạy:
A. CHUẨN BỊ:
1. Mục tiêu dạy học:
- Mục tiêu kiến thức:
+ Học sinh nắm được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
+ Biết được các đặc điểm cấu tạo của thân xilanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.
- Mục tiêu kỹ năng: Học sinh nắm được các kỹ năng cơ bản: phân biệt, so sánh, khái quát được các bộ phận về thân máy, nắp máy, thân xilanh, nắp máy, động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.
- Mục tiêu thái độ:
+ Học sinh có được thái độ, nhận thức đúng đắn về thân máy và nắp máy để ứng dụng vào thực tế.
+ Hăng hái phát biểu ý kiến.
2. Phương tiện dạy học:
- SGK.
- Hình ảnh, video, sơ đồ cấu tạo của thân máy và nắp máy.
- Máy chiếu, màn ảnh…
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
ỔN ĐỊNH LỚP: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số học sinh. Ổn định và nắm tình hình học bài của học sinh.
KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút)
a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp, dọc theo bài.
b. Số học sinh dự kiến kiểm tra: 2 học sinh.
c. Câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: So sánh sự giống khác nhau giữa ĐC xăng 4 kì và ĐC điêzen 4 kì.
Câu 2: So sánh giống và sự khác nhau giữa ĐC 2 kì và ĐC 4 kì.
d. Đáp án câu hỏi:
Câu 1:
Giống:
Pit-tông thực hiện 4 hành trình.
Có xupap nạp và xã
Khác:
Trong kì nạp khí nạp vào lcuar ĐC điêzen là không khí, của ĐC xăng là hoà khí.
Cuối kì nén ở ĐC điêzen vồi phun phun một lượng nhiên liệu, ĐC xăng bugi bật tia lửa điện để châm cháy hoà khí.
Câu 2:
Giống:
Đều có pit-tông
Bản chất giống nhau là có kì nạp, xã, nén, cháy – dãn nở.
Khác:
ĐC 4 kì có xupap nạp, xã
- ĐC 2 kì không có xupap mà pit-tông làm thêm nhiệm vụ đóng mở các cửa.
3. BÀI GIẢNG MỚI (34 phút)
a. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Để biết được nhiệm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp máy như thế nào chúng ta vào bài học hôm nay.
b. Tiến trình bài giảng mới:
Thời gian
Nội dung bài giảng
Hoạt động
Của giáo viên
Của học sinh
3 phút
Ghi mục đề lên bảng và yêu cầu HS đọc lướt qua bài. (Có thể mời 1 HS đứng lên đọc bài)
Tất cả HS xem lướt qua bài.
10 phút
I. Giới thiệu chung:
Thân máy và nắp máy là những chi tiết cố định, dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống động cơ.
Cấu tạo của thân máy rất đa dạng. Tùy mỗi loại động cơ, thân máy có thể được chế tạo liền khối hoặc lắp ghép.
Trong thân máy:
+ Phần để lắp xilanh: thân xilanh.
+ Phần để lắp trục khuỷu: cacte hoặc hộp trục khuỷu.
+ Cacte có thể liền khối hoặc chia làm ra hai nửa: trên và dưới.
GV cho HS quan sát hình.
GV giảng giải
GV chia nhóm và cho HS thảo luận nhóm.
Hỏi: Phần thân xilanh và phần cacte phần nào có thể tích lớn hơn? Vì sao?
Trả lời: Cácte có thể tích không gian lớn hơn vì phải tạo không gian quay cho trục khuỷu.
HS quan sát
HS lắng nghe và ghi chép
HS suy nghĩ, thảo luận nhóm trong vòng 2 phút và trả lời.
HS lắng nghe
8phút
8 phút
II. Thân máy:
1. Nhiệm vụ:
Thân máy dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống của động cơ.
2. Cấu tạo:
Phụ thuộc vào sự bố trí của các xilanh, cơ cấu và hệ thống của động cơ.
Cấu tạo của cacte tương đối giống nhau, sự khác biệt chủ yếu là ở phần thân xilanh.
+ Của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo khoang chứa nước làm mát.
+ Của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt.
Xilanh được lắp trong thân xilanh, có dạng hình ống, mặt trụ bên trong được gia công có độ chính xác cao.
Xilanh có thể được làm rời hoặc đúc liền với thân xilanh.
III. Nắp máy:
1 Nhiệm vụ:
Dùng để bảo vệ động cơ
Cùng với xilanh và đỉnh piston tạo thành buồng cháy
Là nơi để gá đặt các chi tiết, cụm chi tiết, bố trí các hệ thống phụ trợ.
2 Cấu tạo:
Cấu tạo của nắp máy phụ thuộc vào việc lắp đặt các chi tiết, cụm chi tiết trên nó.
Nắp máy làm mát bằng nước: Dùng cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo, do phải cấu tạo áo nước làm mát nên cấu tạo của lắp máy khá phức tạp.
Nắp máy làm mát bằng không khí: Dùng cơ cấu phân phối khí xupap đặt hoặc động cơ hai kì nên lắp máy thường có cấu tạo đơn giản hơn.
+ GV cho HS quan sát hình
+ Hỏi: Thân máy có nhiệm vụ gì?
+ GV cho HS quan sát hình và chia nhóm thảo luận.
+ Hỏi: so sánh thân máy của ĐC làm mát bằng nước và ĐC làm mát bằng không khí.
+ Đánh giá kết quả của HS và tóm lại kết luận nội dung về cấu tạo của thân máy.
+ Hỏi: Tại sao thân xilanh làm mát bằng gió lại có cánh tản nhiệt?
Trả lời: Để tăng diện tích tiếp xúc với không khí.
+ GV cho HS quan sát hình
Hỏi: nhiệm vụ của nắp máy là gì?
Hỏi:
- Sự khác nhau về mặt cấu tạo của nắp máy ĐC bằng nước và ĐC bằng không khí?
Trả lời:
Nắp máy làm mát bằng nước: Dùng cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo, do phải cấu tạo áo nước làm mát nên cấu tạo của lắp máy khá phức tạp.
Nắp máy làm mát bằng không khí: Dùng cơ cấu phân phối khí xupap đặt hoặc động cơ hai kì nên lắp máy thường có cấu tạo đơn giản hơn.
- Vì sao trên nắp máy lại cần có bộ phận làm mát?
Trả lời: Vì nắp máy là một trong những phần tạo thành buồng cháy. Do vậy khi động cơ làm việc nhiệt độ của nắp máy rất cao.
+Hs quan sát, đọc SGK và trả lời câu hỏi
+ HS quan sát.
HS chia nhóm, thảo luận.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe và ghi chép.
+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe
+ HS quan sát
+ HS trả lời câu hỏi
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe và ghi chép.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe và ghi chép
4. Củng cố bài: (3 phút)
Tổng kết bài học, nội dung cơ bản để HS nắm vững lại bài và GV đánh giá được mức độ nắm được bài của HS:
+ Nhiệm vụ và cấu tạo của thân máy (và nắp máy).
+ Đặc điểm cấu tạo thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước và bằng không khí.
5. Câu hỏi và bài tập về nhà: (1 phút)
Yêu cầu HS về đọc lại bài và tìm ví dụ về các loại động cơ: thân máy liền khối hoặc thân máy gồm một số phần lắp ghép với nhau.
Đọc trước nội dung bài 23 và tìm thông tin liên quan đến bài.
Có thể yêu cầu HS mang theo dung cụ cho bài học: pittông, thanh truyền, trục khuỷu…
III. RÚT KINH NGHIỆM:
1. Nội dung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Thời gian:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Phương pháp:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm Ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)