a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp 
N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí 
như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay. 
b)Tiến trình bài dạy:
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 192 trang
192 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2416 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án số học lớp 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG 
 
GIÁO ÁN SỐ HỌC 
LỚP 6 
Năm học 2011 - 2012 
GV: Nguyễn Phương Tú 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 2
I. Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010 
Tiết 3 Ngày dạy: 20/08/2010 
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập 
phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
* Kỹ năng: 
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 
* Thái độ: 
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng 
các số La Mã từ 1 đến 30. 
-HS: Bảng phụ, bút dạ. 
III.Hoạt động dạy học: 
1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 
 6A1 6A2 
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) 
 -GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
 Viết tập hợp N; N*. 
 Làm bài 11 trang 5 (SBT). Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x  N*. 
 * HS: N = {0; 1; 2; 3; …} N* = {1; 2; 3; …} 
 Sửa bài 11 tr.5 (SBT) 
 A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; C = {35; 36; 37; 38} D = {0} 
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. 
3.Bài mới: 
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp 
N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí 
như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay. 
b)Tiến trình bài dạy: 
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
10ph Hoạt động 1: Số và chữ 
số 
- Gọi HS đọc ba số tự 
nhiên bất kỳ. 
- Giới thiệu 10 chữ số để 
ghi các số tự nhiên. 
-Một số tự nhiên bất kỳ có 
thể có bao nhiêu chữ số? 
-Cho ví dụ. 
-Một số tự nhiên bất kỳ có 
thể có một, hai, ba…chữ số. 
1)Số và chữ số: 
Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 
4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được 
mọi số tự nhiên. 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 3
- Chú ý: + Khi viết các số 
tự nhiên có từ 5 chữ số trở 
lên ta thường viết tách 
riêng từng nhóm 3 chữ số 
kể từ phải sang trái. 
 + Cần phân biệt: số 
với chữ số; số chục với 
chữ số hàng chục… 
-Yêu cầu HS làm bài tập 
11tr 10SGK. 
-HS:a) 1357 
b)Điền vào bảng phụ. 
VD: số 3895 
-Số chục là 389 
-Chữ số hàng chục là 9 
10ph Hoạt động 2:Hệ thập 
phân 
-Cách ghi số dung 10 chữ 
số như trên gọi là cách ghi 
số trong hệ thập phân. 
Trong hệ thập phân cứ 10 
đơn vị ở một hàng làm 
thành 1 đơn vị ở hàng liền 
trước nó. Do đó giá trị mỗi 
chữ số trong một số thay 
đổi theo vị trí. 
-Hãy viết số tự nhiên lớn 
nhất có 3 chữ số. 
Số tự nhiên lớn nhất có 3 
chữ số khác nhau. 
-Nghe GV giới thiệu. 
-HS: 999 ; 987 
2. Hệ thập phân: 
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 
 = 2.100 + 2.10 + 2 
 ab = a.10 + b (a0) 
 abc = a.100 + b.10 + c 
10ph Hoạt động 4: Chú ý (10 
phút). 
- Gọi HS đọc 12 số La Mã 
trên mặt đồng hồ. 
- Giới thiệu các chữ số I, 
V, X và IV, IX., cách viết 
các số La Mã. 
IV = 4 
IX = 9 
VII = V + I + I = 7 
VIII = ? 
Gọi HS lên bảng viết 
3. Chú ý: 
Các số La Mã từ 1 đến 10: 
I II III IV V VI 
1 2 3 4 5 6 
VII VIII IX X 
 7 8 9 10 
Nếu thêm vào bên trái mỗi 
số trên: 
+ Một chữ số X ta được 
các số La Mã từ 11 đến 20 
+ Hai chữ số X ta được 
các số La Mã từ 21 đến 
30. 
6ph Hoạt động 5: Củng cố 
Bài tập1: -Viết số tự nhiên 
nhỏ nhất có 4 chữ số. 
-Viết số tự nhiên nhỏ nhất 
có 4 chữ số khác nhau. 
Bài tập 2: Dùng 3 chữ số 
-1000 
-1023 
-102, 210, 120, 201 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 4
0,1,2 hãy viết tất cả các số 
tự nhiên có 3 chữ số mà 
các chữ số khác nhau. 
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph) 
-Nắm được số và chữ số. 
-Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ. 
-Viết được các số La mã từ 1 – 30. 
BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT. 
IV)Rút kinh nghiệm: 
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….... 
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010 
Tiết 4 Ngày dạy: 20/08/2010 
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON 
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số 
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập 
hợp bằng nhau. 
* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc 
không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho 
trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu  
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và . 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. 
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ. 
III.Hoạt động dạy học: 
1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số 
 6A1 6A2 
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) 
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT) 
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? 
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? 
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. 
HS :Bài 19: 340; 304; 430; 403 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 5
Viết: 
abcd =1000a +100b +10c+ d (a  0) 
XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy 
19: XIX , 25: XXV 
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm. 
3.Bài mới: 
a)Giới thiệu: Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số 
tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con. 
b)Tiến trình bài day: 
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
12ph Hoạt động 1 : Số phần tử 
của một tập hợp. 
*Cho các tập hợp sau: 
A = {5} ;B={x,y} 
C={1; 2; 3; …;100} 
N={0;1; 2; 3; …} 
Mỗi tập hợp trên có bao 
nhiêu phần tử? 
-Yêu cầu HS làm bài tập 
?1 
-Cho HS làm bài tập ?2 
Tìm số tự nhiên x biết 
 x +5=2 
Nếu ta gọi P là tập hợp các 
số tự nhiên x mà x+5=2 thì 
tập hợp P có bao nhiêu 
phần tử? 
-Tập hợp không có phần tử 
nào gọi là tập hợp rỗng. 
Tập hợp rỗng ký hiệu Ø 
-Vậy một tập hợp có thể có 
bao nhiêu phần tử? 
-Yêu cầu HS làm bài tập 
16 tr 13 SGK. 
-Tập hợp A có 1 phần tử 
-Tập hợp B có 2 phần tử 
-Tập hợp C có 100 phần tử 
-Tập hợp N có vô số phần 
tử 
-Tập hợp D có 1 phần tử 
-Tập hợp E có 2 phần tử 
-Tập hợp H có 11 phần tử 
--Không có số tự nhiên x 
nào mà x+5 = 2 
-Tập hợp P không có phần 
tử nào. 
-Một tập hợp có thể có 1 
phần tử, có nhiều phần tử, 
có vô số phần tử, cũng có 
thể không có phần tử nào. 
-HS làm bài. 
a)Tập hợp A có 1 phần tử 
b)Tập hợp B có 1 phần tử 
c)Tập hợp C có vô số phần 
tử 
d)Tập hợp D không có 
phần tử nào 
1)Số phần tử của một 
tập hợp: 
Một tập hợp có thể có 1 
phần tử, có nhiều phần 
tử, có vô số phần tử, 
cũng có thể không có 
phần tử nào. 
Tập hợp không có phần 
tử nào gọi là tập hợp 
rỗng. 
Tập hợp rỗng ký hiệu 
Ø 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 6
Bài tập 18SGK. A={0} thì A không thể goi 
là tập hợp rỗng vì A có 1 
phần tử. 
18ph Hoạt động 2: Tập hợp con 
-Hãy viết tập hợp E và F 
dưỡi dạng liệt kê các phần 
tử. 
-Em có nhận xét gì về các 
phần tử của tập hợp E và 
tập hợp F 
-Ta gọi tập hợp E là tập 
hợp con của tập hợp F. 
-Vậy khi nào tập hợp A gọi 
là tập hợp con của tập hợp 
B. 
Ta ký hiệu: AB hoặc 
B A 
-GV cho ví dụ về tập hợp 
HS của lớp và tập hợp HS 
nữ của lớp. 
-Yêu cầu Hs làm bài tập ?3 
-Ta thấy AB; BA thì ta 
nói A và B là hai tập hợp 
bằng nhau. Kí hiệu A=B. 
Gọi HS đọc phần chú ý. 
-HS: Viết 
E={x,y} 
F={x,y,c,d} 
-Mọi phần tử của tập hợp E 
đều thuộc tập hợp F 
-Nếu mọi phần tử của tập 
hợp A đều thuộc tập hợp B 
thì tập hợp A là tập hợp 
con của tập hợp B. 
M={1;5}; A={1;3;5} 
B={5;1;3} 
MA; MB 
AB; BA 
2)Tập hợp con: 
Nếu mọi phần tử của 
tập hợp A đều thuộc tập 
hợp B thì tập hợp A là 
tập hợp con của tập hợp 
B. 
Ta ký hiệu: AB hoặc 
 B A 
Chú ý: AB; BA thì 
ta nói A và B là hai tập 
hợp bằng nhau. Kí hiệu 
A=B. 
6ph Hoạt động 3: Củng cố. 
-Gọi HS lên bảng thực 
hiện 
-Gọi HS lên bảng thực 
hiện 
HS: A={0;1;2;3…;9} 
B={0;1;2;3;4} 
AB 
a)  
b)  
c) = 
Bài tập 19 tr 13SGK 
Viết tập hợp : 
A={xN/x<10} 
B={xN/x<5} 
Bài tập 20 tr 13SGK 
Cho tập hợp A={15;24} 
Điền kí hiệu thích hợp 
vào ô vuông. 
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph) 
-Nắm được kết luận số phần tử của tập hợp. 
-Nhận biết tập hợp con, tập hợp bằng nhau. 
BTVN: 21, 22, 23 tr 14 SGK 
IV) Rút kinh nghiệm: 
  x 
  y 
 c 
  d 
E F 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 7
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
.................................................................................................................................. 
Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010 
Tiết 5 Ngày dạy: 23/08/2010 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết 
dưới dạng dạy số có quy luật). 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác 
các ký hiệu ,  ,. 
3.Thái độ: 
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. 
- HS: Bảng phụ, bút dạ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 
 6A1 6A2 
2.Kiểm tra bài cũ(7ph) 
GV nêu câu hỏi kiểm tra: 
Câu hỏi: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? 
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. 
Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng 
ký hiệu  để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên. 
HS: Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử 
nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. 
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp 
B. 
Áp dụng: A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7} 
 A  B 
GV nhận xét, cho điểm. 
3.Bài mới: 
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số phần tử của tập hợp và tập hợp con. Để 
củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập. 
b)Tiến trình bài dạy: 
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
30ph 
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 21 tr.14 (SGK) 
+ GV gợi ý: A là tập hợp 
các số tự nhiên từ 8 đến 
20. 
HS bằng cách kiệt kê để 
tìm số phần tử của tập hợp 
A. 
*Dạng 1: Tìm số phần 
tử của tập hợp cho 
trước. 
Bài 21 tr.14 (SGK) 
 A = {8; 9; 10; … ; 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 8
+ Hướng dẫn cách tìm số 
phần tử của tập hợp A như 
SGK. 
Công thức tổng quát 
(SGK) 
Gọi 1 HS lên bảng tìm số 
phần tử của tập hợp B: 
B = {10; 11; 12; … ; 99} 
Bài 23 tr.14 (SGK) 
+ GV yêu cầu HS làm bài 
theo nhóm. Yêu cầu của 
nhóm: 
-Nêu công thức tổng quát 
tính số phần tử của tập hợp 
các số chẵn từ số chẵn a 
đến số chẵn b (a<b). 
- Các số lẻ từ số lẻ m đến 
số lẻ n (m < n). 
-Tính số phần tử của tập 
hợp D,E. 
+ GV gọi một đại diện 
nhóm lên trình bày. 
Tập hợp D là tập hợp có 
tính chất gì? 
- Tập hợp E là tập hợp có 
tính chất gì? 
Bài 22 tr.14 (SGK) 
- GV yêu cầu 2 học sinh 
lên bảng làm bài. 
- Các HS khác làm bài và 
bảng phụ. 
Yêu cầu HS dưới lớp nhận 
xét bài làm của bạn, GV 
thu bài của 5 HS nhanh 
nhất và nhận xét bài làm 
của bạn. 
Áp dụng công thức vừa tìm 
được, tìm số phần tử của 
tập hợp B. 
HS làm việc theo nhóm 
trong 5 phút. 
Các nhóm trưởng phân 
chia công việc cho các 
thành viên trong nhóm 
HS nộp bảng nhóm 
-Là các số lẻ liên tiếp nhau 
Là các số chẵn liên tiếp 
nhau 
Bài 22 tr.14 (SGK) 
a)C = {0,2,4,6,8} 
b)L = {11,13,15,17,19} 
c)A = {18,20,22} 
d)B = {25,27,29,31} 
20} 
Có 20 – 8 + 1 = 13 
phần tử 
Tổng quát: 
Tập hợp các số tự nhiên 
liên tiếp từ a đến b có b 
– a + 1 phần tử 
B = {10; 11; 12; … ; 
99} 
Có 99 – 10 + 1 = 90 
phần tử 
Bài 23 SGK: 
- Tập hợp các số chẵn 
từ số a đến số b có: 
 (b – a):2 + 1 
(phần tử) 
- Tập hợp các số lẻ từ 
số m đến số n có: 
 (n – m):2 + 1 
(phần tử) 
D = {21, 23, 25, …, 
99} có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 
phần tử. 
E = {32, 34, 36, …, 96} 
có 
(96 – 32):2 + 1 = 33 
phần tử 
*Dạng 2: Viết tập hợp – 
Viết một số tập hợp con 
của tập hợp cho trước. 
Bài 22 tr.14 (SGK) 
a). Viết tập hợp C các 
số chẵn nhỏ hơn 10? 
b). Viết tập hợp L các 
số lẻ lớn hơn 10 nhưng 
nhỏ hơn 20. 
c). Viết tập hợp A có 3 
số chẵn liên tiếp, số nhỏ 
nhất là 18. 
d). Viết tập hợp B có 
bốn số lẻ liên tiếp trong 
đó số lớn nhất là 31. 
Dạng 3: Bài toán thực 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 9
Bài 25 SGK 
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Gọi một HS lên bảng viết 
tập hợp A bốn nước có 
diện tích lớn nhất. 
- Gọi một HS lên bảng viết 
tập hợp A bốn nước có DT 
nhỏ nhất. 
- Thu 3 bài nhanh nhất của 
HS 
HS đọc đề bài 
2 HS lên bảng làm bài. 
HS dưới lớp làm bài vào 
vở nháp. 
tế 
Bài tập 25 tr 14 SGK 
5ph Hoạt động 2: Củng cố 
-Một tập hợp có thể có bao 
nhiêu phần tử. 
-Để tính số phần tử của 
một tập hợp là các số tự 
nhiên viết theo luật ta làm 
thế nào? 
-HS:Một tập hợp có thể có 
1 phần tử, nhiều phần tử, 
vô số phần tử, cũng có thể 
không có phần tử nào. 
-Ta lấy số hạng cuối trừ số 
hạng đầu chia cho khoảng 
cách rồi cộng với 1. 
3)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph): 
-Nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp. 
-Ôn lại quan hệ giữa hai tập hợp. 
-Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. 
BTVN: 39, 40, 41,42SBT 
IV) Rút kinh nghiệm: 
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
.................................................................................................................................. 
Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010 
Tiết 6 Ngày dạy: 24/08/2010 
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; 
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các 
tính chất đó. 
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
3.Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 10
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15. 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 
 6A1 6A2 
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph) 
GV: Hãy tình chu vi và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. 
HS: Chu vi của khu vườn là: (12+8). 2 = 40m 
 Diện tích của khu vườn là: 12 . 8 = 96m2 
GV: Nhận xét, cho điểm. 
3.Bài mới: 
a)Giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã biết tổng của 2 số tự nhiên, tích của 2 số tự nhiên. Trong phép 
toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là 
nội dung bài hôm nay. 
b)Tiến tình bài dạy: 
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
10ph Hoạt động 1: Tổng và tích hai 
số tự nhiên (15 phút) 
GV giới thiệu thành phần phép 
tính 
cộng và nhân: số hạng, dấu +, 
tổng, 
thừa số, dấu “.”, tích. 
-Khi tích mà các thừa số đều 
bằng chữ hoặc có 1 thừa số 
bằng số ta có thể không viết 
dấu nhân giữa các thừa số. 
VD; a.b=ab 2.a.b = 2ab 
GV: Treo bảng phụ bài tập ?1 
Yêu cầu HS điền vào bảng. 
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?2 
GV: Yêu cầu HS tìm x biết: 
 (x-34).15 = 0 
-HS nghe GV giới thiệu 
HS: Thực hiện 
a 12 21 1 
b 5 0 48 15 
a+b 
a.b 0 
-HS trả lời: 
-Tích của một số với số 0 thì 
bằng 0 
-Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 
0 thì có một thừa số bằng 0 
X - 34 = 0 
x = 34 
1.Phép cộng và phép 
nhân: 
+ Phép cộng: a + b = c 
+ Phép nhân: a . b = d 
 Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
10ph GV: Treo bảng phụ tính chất 
phép cộng và phép nhân. Cho 
HS điền vào bảng phụ và phát 
 Phép tính 
Tính chất 
Cộng Nhân 
Giao hoán a+b = b+a a.b=b.a 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 11
biểu. 
-Yêu cầu HS làm bài tập ?3 
HS: làm bài tập 
a) 46+17+54= (46 + 54)+17 
= 117 
b) 4.37.25=(4.25).37 
= 3700 
c)87.36+87.64 = 87.(36+64) 
= 8700 
Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c)
Cộng với số 0 a+0 = 0+a =a 
Nhân với số 1 a.1=1.a = a 
Phân phối của phép 
nhân đối với phép 
cộng 
 a. (b + c) = ab + ac 
15ph Hoạt động 3: Củng cố 
-Phép cộng và phép nhân số tự 
nhiên có tính chất nào giống 
nhau 
-Bài 26 tr.16 (SGK) 
GV vẽ hình vào bảng phụ 
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái 
phải đi qua những đâu? 
- Em hãy tính quãng đường bộ 
từ Hà Nội lên Yên Bái. 
-Em nào có cách tính nhanh 
tổng đó 
Bài 27 tr.16 (SGK) 
 Hoạt động nhóm. 
4 nhóm làm cả 4 câu và treo 
bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết 
quả, đánh giá nhanh nhất, đúng 
nhất. 
-Tính chất giao hoán và tính 
chất kết hợp 
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên 
Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt 
Trì 
1 HS lên bảng trình bày 
(54 + 1) + (19 + 81) = 55 +100 
 = 155 
Bốn nhóm treo bảng. 
Cả lớp kiểm tra 
Bài 26 tr.16 (SGK) 
Quãng đường bộ Hà 
Nội – Yên Bái là: 
 54 + 19 +82 = 155 
(km) 
Bài 27 tr.16 (SGK) 
a) 86+ 357+ 14 
 = (86+14)+357 
 = 100 + 357 = 457 
b) 72+69+128 
 = (72+128) + 69 
 = 200 + 69 = 269 
c) 25.5.4.27.2 
 = (25.4).(5.2).27 
 = 100 . 10 .27 = 
27000 
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau (2 phút) 
+ Học kĩ bài đã học. 
+ BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT) 
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi. 
+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16) 
IV) Rút kinh nghiệm: 
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................... 
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6 
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 12
Tuần 2 Ngày soạn:18/08/10 
Tiết 7 Ngày dạy: 27/08/10 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một 
cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 
* Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
* Thái độ: 
- Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 
II. Chuẩn bị: 
-GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ. 
-HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số. 
 6A1 6A2 
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph) 
GV: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng. 
Áp dụng: Tính nhanh 
a) 81+243+19 b)168+79+32 
HS: Viết dạng tổng quát các tính chất 
a) 81+243+19 = (81+19)+243 
 = 100 + 243 = 343 
b)168+79+32 = (168+132)+79 
 = 300 + 79 = 379 
GV: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bà