a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp
N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí
như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
192 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2246 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án số học lớp 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG
GIÁO ÁN SỐ HỌC
LỚP 6
Năm học 2011 - 2012
GV: Nguyễn Phương Tú
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 2
I. Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy: 20/08/2010
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
* Kỹ năng:
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
* Thái độ:
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng
các số La Mã từ 1 đến 30.
-HS: Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
-GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Viết tập hợp N; N*.
Làm bài 11 trang 5 (SBT). Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x N*.
* HS: N = {0; 1; 2; 3; …} N* = {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; C = {35; 36; 37; 38} D = {0}
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp
N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí
như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph Hoạt động 1: Số và chữ
số
- Gọi HS đọc ba số tự
nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để
ghi các số tự nhiên.
-Một số tự nhiên bất kỳ có
thể có bao nhiêu chữ số?
-Cho ví dụ.
-Một số tự nhiên bất kỳ có
thể có một, hai, ba…chữ số.
1)Số và chữ số:
Với mười chữ số 0, 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được
mọi số tự nhiên.
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 3
- Chú ý: + Khi viết các số
tự nhiên có từ 5 chữ số trở
lên ta thường viết tách
riêng từng nhóm 3 chữ số
kể từ phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số
với chữ số; số chục với
chữ số hàng chục…
-Yêu cầu HS làm bài tập
11tr 10SGK.
-HS:a) 1357
b)Điền vào bảng phụ.
VD: số 3895
-Số chục là 389
-Chữ số hàng chục là 9
10ph Hoạt động 2:Hệ thập
phân
-Cách ghi số dung 10 chữ
số như trên gọi là cách ghi
số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân cứ 10
đơn vị ở một hàng làm
thành 1 đơn vị ở hàng liền
trước nó. Do đó giá trị mỗi
chữ số trong một số thay
đổi theo vị trí.
-Hãy viết số tự nhiên lớn
nhất có 3 chữ số.
Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau.
-Nghe GV giới thiệu.
-HS: 999 ; 987
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
ab = a.10 + b (a0)
abc = a.100 + b.10 + c
10ph Hoạt động 4: Chú ý (10
phút).
- Gọi HS đọc 12 số La Mã
trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I,
V, X và IV, IX., cách viết
các số La Mã.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết
3. Chú ý:
Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi
số trên:
+ Một chữ số X ta được
các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến
30.
6ph Hoạt động 5: Củng cố
Bài tập1: -Viết số tự nhiên
nhỏ nhất có 4 chữ số.
-Viết số tự nhiên nhỏ nhất
có 4 chữ số khác nhau.
Bài tập 2: Dùng 3 chữ số
-1000
-1023
-102, 210, 120, 201
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 4
0,1,2 hãy viết tất cả các số
tự nhiên có 3 chữ số mà
các chữ số khác nhau.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph)
-Nắm được số và chữ số.
-Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ.
-Viết được các số La mã từ 1 – 30.
BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT.
IV)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 4 Ngày dạy: 20/08/2010
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc
không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
HS :Bài 19: 340; 304; 430; 403
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 5
Viết:
abcd =1000a +100b +10c+ d (a 0)
XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX , 25: XXV
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số
tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con.
b)Tiến trình bài day:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12ph Hoạt động 1 : Số phần tử
của một tập hợp.
*Cho các tập hợp sau:
A = {5} ;B={x,y}
C={1; 2; 3; …;100}
N={0;1; 2; 3; …}
Mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử?
-Yêu cầu HS làm bài tập
?1
-Cho HS làm bài tập ?2
Tìm số tự nhiên x biết
x +5=2
Nếu ta gọi P là tập hợp các
số tự nhiên x mà x+5=2 thì
tập hợp P có bao nhiêu
phần tử?
-Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng ký hiệu Ø
-Vậy một tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử?
-Yêu cầu HS làm bài tập
16 tr 13 SGK.
-Tập hợp A có 1 phần tử
-Tập hợp B có 2 phần tử
-Tập hợp C có 100 phần tử
-Tập hợp N có vô số phần
tử
-Tập hợp D có 1 phần tử
-Tập hợp E có 2 phần tử
-Tập hợp H có 11 phần tử
--Không có số tự nhiên x
nào mà x+5 = 2
-Tập hợp P không có phần
tử nào.
-Một tập hợp có thể có 1
phần tử, có nhiều phần tử,
có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào.
-HS làm bài.
a)Tập hợp A có 1 phần tử
b)Tập hợp B có 1 phần tử
c)Tập hợp C có vô số phần
tử
d)Tập hợp D không có
phần tử nào
1)Số phần tử của một
tập hợp:
Một tập hợp có thể có 1
phần tử, có nhiều phần
tử, có vô số phần tử,
cũng có thể không có
phần tử nào.
Tập hợp không có phần
tử nào gọi là tập hợp
rỗng.
Tập hợp rỗng ký hiệu
Ø
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 6
Bài tập 18SGK. A={0} thì A không thể goi
là tập hợp rỗng vì A có 1
phần tử.
18ph Hoạt động 2: Tập hợp con
-Hãy viết tập hợp E và F
dưỡi dạng liệt kê các phần
tử.
-Em có nhận xét gì về các
phần tử của tập hợp E và
tập hợp F
-Ta gọi tập hợp E là tập
hợp con của tập hợp F.
-Vậy khi nào tập hợp A gọi
là tập hợp con của tập hợp
B.
Ta ký hiệu: AB hoặc
B A
-GV cho ví dụ về tập hợp
HS của lớp và tập hợp HS
nữ của lớp.
-Yêu cầu Hs làm bài tập ?3
-Ta thấy AB; BA thì ta
nói A và B là hai tập hợp
bằng nhau. Kí hiệu A=B.
Gọi HS đọc phần chú ý.
-HS: Viết
E={x,y}
F={x,y,c,d}
-Mọi phần tử của tập hợp E
đều thuộc tập hợp F
-Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B.
M={1;5}; A={1;3;5}
B={5;1;3}
MA; MB
AB; BA
2)Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của
tập hợp A đều thuộc tập
hợp B thì tập hợp A là
tập hợp con của tập hợp
B.
Ta ký hiệu: AB hoặc
B A
Chú ý: AB; BA thì
ta nói A và B là hai tập
hợp bằng nhau. Kí hiệu
A=B.
6ph Hoạt động 3: Củng cố.
-Gọi HS lên bảng thực
hiện
-Gọi HS lên bảng thực
hiện
HS: A={0;1;2;3…;9}
B={0;1;2;3;4}
AB
a)
b)
c) =
Bài tập 19 tr 13SGK
Viết tập hợp :
A={xN/x<10}
B={xN/x<5}
Bài tập 20 tr 13SGK
Cho tập hợp A={15;24}
Điền kí hiệu thích hợp
vào ô vuông.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph)
-Nắm được kết luận số phần tử của tập hợp.
-Nhận biết tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
BTVN: 21, 22, 23 tr 14 SGK
IV) Rút kinh nghiệm:
x
y
c
d
E F
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 7
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
..................................................................................................................................
Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 5 Ngày dạy: 23/08/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết
dưới dạng dạy số có quy luật).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác
các ký hiệu , ,.
3.Thái độ:
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ(7ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu hỏi: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng
ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
HS: Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử
nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp
B.
Áp dụng: A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7}
A B
GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số phần tử của tập hợp và tập hợp con. Để
củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b)Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
30ph
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp
các số tự nhiên từ 8 đến
20.
HS bằng cách kiệt kê để
tìm số phần tử của tập hợp
A.
*Dạng 1: Tìm số phần
tử của tập hợp cho
trước.
Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ;
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 8
+ Hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như
SGK.
Công thức tổng quát
(SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số
phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài
theo nhóm. Yêu cầu của
nhóm:
-Nêu công thức tổng quát
tính số phần tử của tập hợp
các số chẵn từ số chẵn a
đến số chẵn b (a<b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến
số lẻ n (m < n).
-Tính số phần tử của tập
hợp D,E.
+ GV gọi một đại diện
nhóm lên trình bày.
Tập hợp D là tập hợp có
tính chất gì?
- Tập hợp E là tập hợp có
tính chất gì?
Bài 22 tr.14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh
lên bảng làm bài.
- Các HS khác làm bài và
bảng phụ.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận
xét bài làm của bạn, GV
thu bài của 5 HS nhanh
nhất và nhận xét bài làm
của bạn.
Áp dụng công thức vừa tìm
được, tìm số phần tử của
tập hợp B.
HS làm việc theo nhóm
trong 5 phút.
Các nhóm trưởng phân
chia công việc cho các
thành viên trong nhóm
HS nộp bảng nhóm
-Là các số lẻ liên tiếp nhau
Là các số chẵn liên tiếp
nhau
Bài 22 tr.14 (SGK)
a)C = {0,2,4,6,8}
b)L = {11,13,15,17,19}
c)A = {18,20,22}
d)B = {25,27,29,31}
20}
Có 20 – 8 + 1 = 13
phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên
liên tiếp từ a đến b có b
– a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ;
99}
Có 99 – 10 + 1 = 90
phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn
từ số a đến số b có:
(b – a):2 + 1
(phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ
số m đến số n có:
(n – m):2 + 1
(phần tử)
D = {21, 23, 25, …,
99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40
phần tử.
E = {32, 34, 36, …, 96}
có
(96 – 32):2 + 1 = 33
phần tử
*Dạng 2: Viết tập hợp –
Viết một số tập hợp con
của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
a). Viết tập hợp C các
số chẵn nhỏ hơn 10?
b). Viết tập hợp L các
số lẻ lớn hơn 10 nhưng
nhỏ hơn 20.
c). Viết tập hợp A có 3
số chẵn liên tiếp, số nhỏ
nhất là 18.
d). Viết tập hợp B có
bốn số lẻ liên tiếp trong
đó số lớn nhất là 31.
Dạng 3: Bài toán thực
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 9
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước có
diện tích lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết
tập hợp A bốn nước có DT
nhỏ nhất.
- Thu 3 bài nhanh nhất của
HS
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào
vở nháp.
tế
Bài tập 25 tr 14 SGK
5ph Hoạt động 2: Củng cố
-Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử.
-Để tính số phần tử của
một tập hợp là các số tự
nhiên viết theo luật ta làm
thế nào?
-HS:Một tập hợp có thể có
1 phần tử, nhiều phần tử,
vô số phần tử, cũng có thể
không có phần tử nào.
-Ta lấy số hạng cuối trừ số
hạng đầu chia cho khoảng
cách rồi cộng với 1.
3)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph):
-Nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp.
-Ôn lại quan hệ giữa hai tập hợp.
-Ôn lại tính chất phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học.
BTVN: 39, 40, 41,42SBT
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
..................................................................................................................................
Tuần 2 Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 6 Ngày dạy: 24/08/2010
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các
tính chất đó.
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3.Thái độ HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 10
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Hãy tình chu vi và diện tích của một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m.
HS: Chu vi của khu vườn là: (12+8). 2 = 40m
Diện tích của khu vườn là: 12 . 8 = 96m2
GV: Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã biết tổng của 2 số tự nhiên, tích của 2 số tự nhiên. Trong phép
toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là
nội dung bài hôm nay.
b)Tiến tình bài dạy:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10ph Hoạt động 1: Tổng và tích hai
số tự nhiên (15 phút)
GV giới thiệu thành phần phép
tính
cộng và nhân: số hạng, dấu +,
tổng,
thừa số, dấu “.”, tích.
-Khi tích mà các thừa số đều
bằng chữ hoặc có 1 thừa số
bằng số ta có thể không viết
dấu nhân giữa các thừa số.
VD; a.b=ab 2.a.b = 2ab
GV: Treo bảng phụ bài tập ?1
Yêu cầu HS điền vào bảng.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ?2
GV: Yêu cầu HS tìm x biết:
(x-34).15 = 0
-HS nghe GV giới thiệu
HS: Thực hiện
a 12 21 1
b 5 0 48 15
a+b
a.b 0
-HS trả lời:
-Tích của một số với số 0 thì
bằng 0
-Nếu tích của 2 thừa số mà bằng
0 thì có một thừa số bằng 0
X - 34 = 0
x = 34
1.Phép cộng và phép
nhân:
+ Phép cộng: a + b = c
+ Phép nhân: a . b = d
Hoạt động 2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
10ph GV: Treo bảng phụ tính chất
phép cộng và phép nhân. Cho
HS điền vào bảng phụ và phát
Phép tính
Tính chất
Cộng Nhân
Giao hoán a+b = b+a a.b=b.a
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 11
biểu.
-Yêu cầu HS làm bài tập ?3
HS: làm bài tập
a) 46+17+54= (46 + 54)+17
= 117
b) 4.37.25=(4.25).37
= 3700
c)87.36+87.64 = 87.(36+64)
= 8700
Kết hợp (a+b)+c=a+(b+c) (a.b).c=a.(b.c)
Cộng với số 0 a+0 = 0+a =a
Nhân với số 1 a.1=1.a = a
Phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng
a. (b + c) = ab + ac
15ph Hoạt động 3: Củng cố
-Phép cộng và phép nhân số tự
nhiên có tính chất nào giống
nhau
-Bài 26 tr.16 (SGK)
GV vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái
phải đi qua những đâu?
- Em hãy tính quãng đường bộ
từ Hà Nội lên Yên Bái.
-Em nào có cách tính nhanh
tổng đó
Bài 27 tr.16 (SGK)
Hoạt động nhóm.
4 nhóm làm cả 4 câu và treo
bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết
quả, đánh giá nhanh nhất, đúng
nhất.
-Tính chất giao hoán và tính
chất kết hợp
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên
Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt
Trì
1 HS lên bảng trình bày
(54 + 1) + (19 + 81) = 55 +100
= 155
Bốn nhóm treo bảng.
Cả lớp kiểm tra
Bài 26 tr.16 (SGK)
Quãng đường bộ Hà
Nội – Yên Bái là:
54 + 19 +82 = 155
(km)
Bài 27 tr.16 (SGK)
a) 86+ 357+ 14
= (86+14)+357
= 100 + 357 = 457
b) 72+69+128
= (72+128) + 69
= 200 + 69 = 269
c) 25.5.4.27.2
= (25.4).(5.2).27
= 100 . 10 .27 =
27000
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau (2 phút)
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT)
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16)
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................
TRƯỜNG THCS CÁT HƯNG SỐ HỌC 6
GV: NGUYỄN PHƯƠNG TÚ NĂM HỌC 2010 - 2011 12
Tuần 2 Ngày soạn:18/08/10
Tiết 7 Ngày dạy: 27/08/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một
cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
-GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
-HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp(1ph): Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1 6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
GV: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng.
Áp dụng: Tính nhanh
a) 81+243+19 b)168+79+32
HS: Viết dạng tổng quát các tính chất
a) 81+243+19 = (81+19)+243
= 100 + 243 = 343
b)168+79+32 = (168+132)+79
= 300 + 79 = 379
GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bà