Giáo án Tin học 10 bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành

Tiết 25 & 26 & 27: § 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH I. Xác định mục tiêu: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: 2. Xác định yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: *. Kiến thức:  Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, ra khỏi hệ thống.  Biết cách làm việc với hệ điều hành. *. Kỹ năng: Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác cơ bản xử lí tệp. *. Thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt:

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: 10B1, B6-B9 Tiết 25 & 26 & 27: § 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH I. Xác định mục tiêu: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: 2. Xác định yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: *. Kiến thức: Hiểu được qui trình nạp hệ điều hành, ra khỏi hệ thống. Biết cách làm việc với hệ điều hành. *. Kỹ năng: Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống. Thực hiện được 1 số thao tác cơ bản xử lí tệp. *. Thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát. 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt: Nội dung Loại câu hỏi / bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Nạp HĐH Câu hỏi / bài tập định tính - Quy trình nạp HĐH vào MT Câu hỏi / bài tập định lượng - Xác định được các cách nạp HĐH Bài tập thực hành - Thực hiện nạp HĐH vào MT 2. Cách làm việc với HĐH Câu hỏi / bài tập định tính - Các cách giao tiếp với HĐH - Ý nghĩa mỗi cách giao tiếp Câu hỏi / bài tập định lượng Bài tập thực hành - Cách giao tiếp với HĐH 3. Ra khỏi hệ thống Câu hỏi / bài tập định tính Bài tập định lượng Bài tập thực hành 4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới: II. PHƯƠNG PHÁP: Diến giải, đặt vấn đề, hỏi đáp và trực quan. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính và máy chiếu Projector. 2.Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Em hãy cho biết cấu trúc của tên tệp, cho biết một số qui tắc đặt tên tệp ở HĐH Windows và cho một vài ví dụ minh hoạ. Câu hỏi 2: Làm bài tập số 7/71 Sách Tin 10. 3.Nội dung bài mới: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (T1) Hoạt động của gv Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1:Đặt vấn đề và giới thiệu bài mới. Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu khái niệm hệ điều hành, chức năng và các vấn đề liên quan đến hệ điều hành. Vậy để có thể làm việc với hệ điều hành chúng ta phải thực hiện như thế nào? Ta cùng tìm hiểu tiếp xem HĐH giao tiếp như thế nào? Để làm sáng tỏ điều này thì hôm nay ta học bài: “GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH” * Hoạt động 2:Tìm hiểu về nạp hệ điều hành. Hỏi: Để nạp HĐH vào máy tính ta cần những gì? Hỏi: Khi bắt đầu làm việc với máy tính thao tác đầu tiên ta cần làm là gì? Hỏi: Phương pháp nạp HĐH bằng cách bật nguồn ta thường dùng trong trường hợp nào? Chuẩn hoá các câu trả lời của HS rồi ghi bảng. GV tực hiện các thao tác nạp HĐH vào máy để minh hoạ bài học. * Hoạt động 3: Thực hành cách nạp HĐH Thực hiện cách nạp HĐH vào MT * Hoạt động 4: Củng cố kiến thức và dặn dò Nghe giảng rồi ghi bài. Nghe giảng rồi nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Trả lời: Đó chính là thao tác nạp hệ điều hành cho máy tính. Trả lời:Thao tác đầu tiên cần làm là nhấn nút nguồn để khởi động máy. Trả lời:Bật máy lần đầu để bắt đầu làm việc. Máy treo, hệ thống không nhận tín hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút Reset. Nghe giảng rồi ghi bài. Chú ý quan sát GV thực hiện các thao tác. Quan sát sự hướng dẫn của GV Tiết 25 § 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (T1) 1. Nạp hệ điều hành Để làm việc với máy tính, HĐH phải được nạp vào bộ nhớ trong. Muốn nạp hệ điều hành cần có đĩa khởi động – đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành. * Thực hiện một trong các thao tác: Bật nguồn(nếu máy đang ở trạng thái tắt) Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động hoặc bị “Treo” có thể thực hiện một trong các thao tác sau: + Nhấn nút Reset. + Cltr + Alt + Delete. * Phương pháp nạp HĐH bằng cách bật nút nguồn (áp dụng 1 trong 2 cách sau): Lúc bắt đầu làm việc, khi bật máy lần đầu. Khi máy bị treo, hệ thống không chấp nhận tín hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút Reset. * Phương pháp nạp HĐH bằng nhấn Reset: áp dụng trong trường hợp máy bị treo. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (T2) Hoạt động của gv Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. * Hoạt động 2: Đặt vấn đề và giới thiệu bài mới. Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu cách nạp hệ điều hành vào máy tính, chức năng và các vấn đề liên quan đến hệ điều hành. Cách tổ chức và giao tiếp giữa người dùng với HĐH gồm có cách nào? Thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp phần 2 của bài GIAO TIẾP VỚI HĐH(T2) * Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách làm việc với HĐH Sau khi đã nạp được hệ điều hành chúng ta sẽ trực tiếp làm việc với hệ điều hành đó. Vậy người sử dụng sẽ giao tiếp với nó như thế nào? Mỗi cách giao tiếp có một ưu điểm khác nhau. Tuy nhiên có với mỗi loại có các hạn chế khác nhau: Sử dụng lệnh: Người dùng phải nhớ nhiều câu lệnh và thao tác nhiều trên bàn phím. Chuẩn hoá câu trả lời của HS rồi ghi bảng. * Hoạt động 3: Thực hành giao tiếp với HĐH GV thực hiện việc giao tiếp giữa người dùng với máy tính để minh hoạ thêm cho bài học. * Hoạt động 4: Củng cố kiến thức và dặn dò Nghe giảng rồi ghi bài. Nghe giảng rồi ghi bài. Chú ý quan sát GV thực hiện các thao tác. Người sử dụng đưa ra các yêu cầu cho máy tính xử lý, máy tính có nhiệm vụ thông báo cho người sử dụng biết các bước thực hiện, các lỗi gặp phải và kết quả khi thực hiện chương trình. Nghe giảng. Nghe giảng. Chú ý nghe giảng rồi ghi bài. Chú ý quan sát GV thực hiện các thao tác. Tiết 26 § 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (T2) 2. Cách làm việc với hệ điều hành: Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống: Sử dụng bàn phím (dùng câu lệnh): Vd: HĐH Ms- Dos Coppy c:\Baitap.pas A: Sử dụng chuột (dùng bảng chọn) * Sử dụng bàn phím (câu lệnh) Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức. Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phảo gõ trực tiếp trên máy tính. * Sử dụng chuột (bảng chọn) Hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc giá trị có thể đưa vào, người sd chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp. Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng biểu tượng hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (T3) Hoạt động của gv Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ * Hoạt động 2: ĐVĐ giới thiệu bài mới * Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình ra khỏi hệ thống. - Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc và muốn ra khỏi hệ thống. Người dùng có thể có những cách nào? - Gọi HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Phân tích và nhận xét. - Trong 3 cách thoát ra hệ thống thì cách nào là an toàn nhất? - Thông thường người sử dụng chọn chế độ Shutdown. Khi đó mọi thông tin đã được lưu lại. Chúng ta có thể yên tâm không sợ mất dữ liệu. Các chế độ còn lại đều không an toàn. - Giải thích thêm về chế độ tạm dừng. - Phát phiếu học tập cho các em học sinh và yêu cầu các em suy nghĩ làm bài. - Em nào có thể cho biết đối với câu 1 thì ta chọn kết quả nào? Giải thích? - Gọi HS khác nhận xét và bổ sung. Gv phân tích và nhận xét. - Yêu cầu HS làm câu 2. - Phân tích và nhận xét. - Chúng ta đã học xong bài giao tiếp với hệ điều hành, vậy em nào có thể thông qua những kiến thức đã học mà suy nghĩ và làm câu 3 trong phiếu học tập? - Gọi HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có). - Phân tích và nhận xét. - Có 3 cách: + Tắt máy. + Tạm ngừng. + Ngủ đông. - Nhận xét và bổ sung (nếu có). - Nghe giảng. - Cách tắt máy. Chú ý nghe giảng. - Nghe giảng. - Làm theo yêu cầu của gv. 1. a a. bộ nhớ trong. b. cần thiết cho việc nạp hệ điều hành. c. Đĩa cứng c. - Trình tự lần lượt là b, a, d, c 3. Ra khỏi hệ thống: Là thao tác để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạngđể tránh mất mát tài nguyên, chuẩn bị cho phiên làm việc tới thuận lợi hơn. Có 3 chế độ thoát khỏi hệ thống - Tắt máy (Shutdown hoặc Turn Off). - Tạm ngừng (Stand By). - Ngủ đông (Hibernate). Để an toàn cho hệ thống người ta tắt máy bằng cách: Chọn nút Start ở góc trái bên dưới màn hình nền của windows và chọn Shut Down (Turn Off). Chọn mọc Shut Down (Turn Off). - Chế độ tạm ngừng trong trường hợp cần ngừng 1 thời gian, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím. Câu 1: Hệ điều hành được khởi động: Trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện. Trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện. Sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện. Chọn câu ghép đúng. Câu 2: Điền từ thích hợp vào các chỗ trống () dưới đây: Để làm việc được với máy tính, hệ điều hành cần phải được nạp vào. Đĩa khởi động chứa các chương trình.. Thông thường, hệ thống tìm chương trình khởi động trên. Câu 3: Em hãy sắp xếp các việc sau cho đúng với trình tự thực hiện: Máy tính tự kiểm tra các thiết bị phần cứng. Bật máy. Người dùng làm việc. Hệ điều hành được nạp vào bộ nhớ trong. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1.Củng cố: Nhắc lại thao tác khởi động và tắt hệ thống. Nạp hệ điều hành: Đĩa khởi động. Các cách giao tiếp với HĐH 2.Dặn dò: - Về học bài và xem lại bài 11 để tiết sau chúng ta làm bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu liên quan