Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học:
Ngôn ngữ lập trình.
2. Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ
– Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
– Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện.
Kĩ năng:
– Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình mà máy tính hiểu được là ngôn ngữ máy.
Thái độ:
– Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về phần mềm.
4 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 bài 5: Ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8- Tiết 16
Ngày soạn: 13/10/2015
Ngày dạy: 17/10/2015 Lớp dạy: 10B1
Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU:
1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học:
Ngôn ngữ lập trình.
2. Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ
– Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
– Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện.
Kĩ năng:
– Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình mà máy tính hiểu được là ngôn ngữ máy.
Thái độ:
– Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về phần mềm.
3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt
Nội dung
Loại câu hỏi / bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
Câu hỏi / bài tập định tính
Biết khái niệm NNLT.
Bài tập định lượng
- Biết có 3 loại ngôn ngữ lập trình.
- Chỉ ra một số NNLT bậc cao.
Hiểu rõ về 3 loại ngôn ngữ lập trình.
Vì sao phải có ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Bài tập thực hành
2. Chương trình dịch
Câu hỏi / bài tập định tính
Chương trình dịch là gì?
Bài tập định lượng
Các thành phần trong chương trình dịch.
Hiểu chương trình dịch được thực hiện một cách tự động, mỗi NNLT đều có chương trình dịch.
- Vì sao phải có chương trình dịch?
- Phân biệt được thông dịch và biên dịch.
Bài tập thực hành
4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới:
Biết chương trình là mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình để máy tính có thể thực hiện được.
Biết có ba lớp ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu trực tiếp được. Các chương trình viết bằng hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được dịch sang ngôn ngữ máy, khi đó máy tính mới thực hiện được.
Biết vai trò của chương trình dịch là dịch các chương trình viết bằng hợp ngữ, ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.
Biết lớp ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên nên thuận tiện hơn cho người lập trình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy
· Khái niệm ngôn ngữ lập trình:
Ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
I. Ngôn ngữ máy:
· Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu được và thực hiện.
· Một chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn thực hiện trên máy tính phải được dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình dịch.
· Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoặc mã hexa.
Đặt vấn đề: Ta biết rằng để giải một bài toán máy tính không thể chạy trực tiếp thuật toán mà phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta phải chuyển đổi thuật toán sang chương trình.
H. Nêu nguyên tắc hoạt động của MTĐT
Câu hỏi: Khi viết chương trình bằng NN máy, ta gặp phải những khó khăn gì?
Câu hỏi: Chương trình dịch có chức năng gì?
Câu hỏi: hợp ngữ khắc phục được những nhược điểm nào cảu NN máy?
Ví dụ: Viết chương trình tính giá trị của: e = (a+b) * (c+d)
Input a
Input b
Input c
Input d
Load a
Add b
Move e
Load c
Add d
Mult e
Move e
Print e
Halt
A:
B:
C:
D:
E:
END.
Đ. Hoạt động theo chương trình.
Trả lời:
-Mỗi loại máy tính có NN máy riêng
-Ta phải nhớ rất máy móc các dòng số không thể hiện tường minh ý nghĩa cảu câu lệnh.
Trả lời:
-Duyệt chương trình nguồn để phát hiện các lỗi sai cú pháp
-Dịch chương trình viết trên NN khác ra NN máy.
Trả lời:
-Các câu lệnh gần với NN tự nhiên và có quy tắc viết cụ thể.
Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ
II. Hợp ngữ:
· Hợp ngữ bao gồm tên các câu lệnh và các qui tắc viết các câu lệnh để máy tính hiểu được.
· Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng một số từ (thường là viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện.
Ví dụ: ADD AX, BX
Trong đó: ADD: phép cộng
AX, BX: các thanh ghi
Đặt vấn đề: Với ngôn ngữ máy, thì máy có thể trực tiếp hiểu được nhưng nó khá phức tạp và khó nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ xuất hiện để thuận tiện hơn cho việc viết chương trình.
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về chương trình viết trên hợp ngữ?
· GV giải thích ví dụ
H. Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng hợp ngữ hay không?
Trả lời: Chương trình quá dài dòng và phức tạp
Đ. Không, phải cần chuyển sang ngôn ngữ máy.
Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch
III. Ngôn ngữ bậc cao
· Ngôn ngữ bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể.
IV. Chương trình dịch:
Là chương trình dịch từ các ngôn ngữ khác nhau ra ngôn ngữ máy.
Các chương trình dịch làm việc theo 2 kiểu: thông dịch và biên dịch.
Đặt vấn đề: Hợp ngữ là một ngôn ngữ đã thuận lợi hơn cho các nhà lập trình chuyên nghiệp nhưng vẫn chưa thật thích hợp với đông đảo người lập trình.
H. Các em biết các loại ngôn ngữ nào?
H. Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao hay không?
Đ. Pascal, Foxpro, C,
Đ. Không, phải cần chuyển sang ngôn ngữ máy.
GV giải thích thêm về chương trình dịch.
· Thông dịch: Dịch từng lệnh và thực hiện ngay.
· Biên dịch: Dịch toàn bộ chương trình rồi mới thực hiện
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học
· Cho HS nhắc lại:
– Loại ngôn ngữ nào mà máy có thể hiểu và thực hiện được?
Muốn máy có thể hiểu được các loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế nào?
Câu hỏi: Hãy nêu một vài ví dụ về NNLT bậc cao mà em biết?
· HS trao đổi và trả lời:
– Ngôn ngữ máy
– Chương trình dịch
à Hs trả lời
III. BÀI TẬP VỀ NHÀ
– Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Đọc trước bài “Giải bài toán trên máy tính”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG