GV nêu vấn đề: 
bài 1. Xét sự biến 
thiên của các hàm 
số sau?(các hàm 
số GV ghi lên 
bảng). 
thông qua bài 1 
rèn kĩ năng tính 
chính xác đạo 
hàm và xét chiều 
biến thiên cho 
HS. 
bài 2. 
nêu phương pháp 
giải bài 2? 
giải các bài 
toán dựa vào 
kiến thức về
tính đồng biến 
nghịch biến. 
HS lên bảng 
trình bày lời 
giải của mình, 
HS khác nhận 
xét, bổsung. 
xét sự biến 
thiên của hàm 
số trên các tập 
mà bài toán 
yêu cầu?
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3450 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tự chọn lớp 12 môn Toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Giao Thủy C 
GIÁO ÁN TỰ CHỌN LỚP 12 
MÔN TOÁN
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
2
Mục lục 
tuần 1. ứng dụng của đạo hàm. ................................... 3 
tiết 1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. .......................... 3 
tiết 2. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. .......................... 5 
Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm. .................................. 7 
Tiết 1. Cực trị hàm số. ........................................ 7 
Tiết 2. Cực trị hàm số. ........................................ 9 
Tuần 3. ứng dụng của đạo hàm. ................................. 11 
Tiết 1. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. .................. 11 
Tiết 2. cực trị hàm số. ........................................ 13 
Tuần 5. ứng dụng của đạo hàm. ................................. 15 
Tuần 6. ứng dụng của đạo hàm vào khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. Bài 
toán có liên quan. ........................................... 17 
Tuần 7. ứng dụng của đạo hàm vào bài toán khảo sát hàm số. ............ 20 
Tuần 8. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Bài toán có liên quan. . 22 
Tuần 10. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. ................. 24 
Tuần 11. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. ................. 25 
Tuần 12. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. ................. 27 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
3
tuần 1. ứng dụng của đạo hàm. 
tiết 1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. 
soạn ngày: 23/08/08. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố cách giải các dạng bài: xét chiều biến thiên, tìm tham số để hàm số 
thoả mãn điều kiện nào đó, chứng minh bất đẳng thức.. 
- Kĩ năng: rèn kỹ năng xét chiều biến thiên, chứng minh bất đẳng thức, chứng minh tính 
chất nghiệm của phương trình. 
- Tư duy, thái độ: tính chính xác, óc phân tích, tổng hợp, lập luận chặt chẽ. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, hệ thống bài tập tự chọn, bảng phấn. 
- HS: bài tập trong SBT, vở ghi, vở bài tập, bút. 
III. tiến trình. 
1. ổn định tổ chức lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới. 
Hoạt động của 
GV 
Hoạt động của 
HS 
Ghi bảng 
GV nêu vấn đề: 
bài 1. Xét sự biến 
thiên của các hàm 
số sau?(các hàm 
số GV ghi lên 
bảng). 
thông qua bài 1 
rèn kĩ năng tính 
chính xác đạo 
hàm và xét chiều 
biến thiên cho 
HS. 
bài 2. 
nêu phương pháp 
giải bài 2? 
giải các bài 
toán dựa vào 
kiến thức về 
tính đồng biến 
nghịch biến. 
HS lên bảng 
trình bày lời 
giải của mình, 
HS khác nhận 
xét, bổ sung. 
xét sự biến 
thiên của hàm 
số trên các tập 
mà bài toán 
yêu cầu? 
Bài 1. xét sự biến thiên của các hàm số sau? 
116
2
32
4
3.3
8.2
2
11.1
234
2
xxxxy
xxy
xx
y
Bài 2. Chứng minh rằng 
a. Hàm số
12
32 2
x
xxy đồng biến trên 
mỗi khoảng xác định của nó. 
b. hàm số 92  xy đồng biến trên [3; 
+∞). 
c. hàm số y = x + sin2x đồng biến trên 
  ? 
Giải. 
Ta có y’ = 1 – sin2x; y’ = 0 sin2x = 1  
x= k
4
   . 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
4
Nêu điều kiện để 
hàm số nghịch 
biến trên   ? 
Tương tự hàm số 
đồng biến trên 
mỗi khoảng xác 
định khi nào? 
Vì hàm số liên tục trên mỗi đoạn 
k ; (k 1)
4 4
         và có đạo hàm y’>0 
với x k ; (k 1)
4 4
           nên hàm số 
đồng biến trên k ; (k 1)
4 4
         , vậy 
hàm số đồng biến trên   . 
Bài 3. Với giá trị nào của m thì 
a. hàm số 
23)12(2
3
1 23  mxmxxy 
nghịch biến trên R? 
b. hàm số 
1
2  x
mxy đồng biến trên 
mỗi khoảng xác định của nó? 
Giải 
b. 
C1. nếu m = 0 ta có y = x + 2 đồng biến trên 
  . Vậy m = 0 thoả mãn. 
Nếu m ≠ 0. Ta có D =   \{1} 
2
2 2
m (x 1) my ' 1
(x 1) (x 1)
     
đặt g(x) = (x-1)2 – m hàm số đồng biến trên 
các khoảng xác định nếu y’ ≥ 0 với mọi x ≠ 1 
Và y’ = 0 tại hữu hạn điểm. Ta thấy g(x) = 0 
có tối đa 2 nghiệm nên hàm số đồng biến trên 
mỗi khoảng xác định nếu 
g(x) 0 x
g(1) 1
   
   m 0 m 0
m 0
    
Vậy m ≤ 0 thì hàm số đồng biến trên các 
khoảng xác định. 
Cách khác. 
xét phương trình y’ = 0 và các trường hợp 
xảy ra của  
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà. 
GV nhấn lại tính chất của hàm số đơn điệu trên một khoảng (a; b) để vận dụng trong bài 
toán chứng minh bất đẳng thức hoặc chứng minh nghiệm của phương trình. 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
5
Hướng dẫn học về nhà. Nghiên cứu bài cực trị hàm số; xem lại định lý về dấu tam thức bậc 
hai; phương pháp chứng minh bất đẳng thức. 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................... 
............................................................................................................................... 
tiết 2. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. 
soạn ngày: 23/08/08. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố cách giải các dạng bài: xét chiều biến thiên, tìm tham số để hàm số 
thoả mãn điều kiện nào đó, chứng minh bất đẳng thức.. 
- Kĩ năng: rèn kỹ năng xét chiều biến thiên, chứng minh bất đẳng thức, chứng minh tính 
chất nghiệm của phương trình. 
- Tư duy, thái độ: tính chính xác, óc phân tích, tổng hợp, lập luận chặt chẽ. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, hệ thống bài tập tự chọn, bảng phấn. 
- HS: bài tập trong SBT, vở ghi, vở bài tập, bút. 
III. tiến trình. 
1. ổn định tổ chức lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới. 
Hoạt động của 
GV 
Hoạt động của 
HS 
Ghi bảng 
GV hàm số lấy 
giá trị không đổi 
trên R khi nào? 
Nêu cách tìm 
f(x)? 
HS cần chỉ ra 
được f’(x) = 0 
Nếu f(x) 
không đổi thì 
giá trị của f(x) 
bằng giá trị 
hàm số tại một 
điểm bất kỳ. 
Bài 1. Cho hàm số 
f(x)= 2- sin2x–sin2(a+x)– 2cosacosxcos(a+x) 
a. tính f’(x)? 
b. chứng minh rằng f(x) lấy giá trị không 
đổi trên R? Tính giá trị không đổi đó? 
Gợi ý – hướng dẫn. 
a. f’(x) = - sin2x – sin2(a+x) + 
2sinxcos(a+x)cosa + 
2cosacosxsin(a+x) 
 = 0. 
b. từ a ta có f(x) không đổi trên R. Với x 
= 0 ta có f(0) = 2 – sin2a – 2cos2a = sin2a. 
Bài 2. Chứng minh rằng 
a. phương trình x – cosx = 0 có duy nhất 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
6
để chứng minh 
phương trình có 
duy nhất nghiệm 
có những cách 
nào? 
HS chỉ ra 
phương pháp 
theo ý hiểu. 
HS chứng 
minh bất đẳng 
thức như đã 
biết. 
một nghiệm? 
b. phương trình 1322 2 xx có một 
nghiệm duy nhất? 
Gợi ý – hướng dẫn. 
a. Hàm số liên tục trên R và đồng biến 
trên R nên phương trình có duy nhất 
một nghiệm. 
b. TXĐ: D = [2; +). Hàm số đồng biến 
trên [2; +) nên từ bảng biến thiên ta 
có phương trình có duy nhất nghiệm. 
Bài 2.chứng minh các bất đẳng thức sau? 
a. 2sinx + tanx > 3x với x 0;
2
     
b. 22sinx + 2tanx > 2.23x/2 với x 0;
2
     
Gợi ý. 
a. xét hàm số f(x) = 2sinx + tanx - 3x trên 
0;
2
    . 
Ta có f(x) đồng biến trên 0;
2
    nên ta có 
f(x) > f(0) với x 0;
2
     
b. áp dụng bất đẳng thức cosi cho 2 số 
22sinx , 2tanx ta có 
3x
2sinx tanx 2VT 2 2 2  
4. củng cố – hướng dẫn học ở nhà. 
GV nhấn lại tính chất của hàm số đơn điệu trên một khoảng (a; b) để vận dụng trong 
bài toán chứng minh bất đẳng thức hoặc chứng minh nghiệm của phương trình. 
Bài về nhà. 
1) Xét chiều biến thiên của hàm số 
a. Y = | x2 – 3x +2|. 
b. Y = 2x x x 1   
c. 
3
2x m 1y x 2(m 1)x 3
3 2
     
2) Cho hàm số 
2
2x my
x 1
  
a. Tìm m để hàm số đồng biến trên R. 
b. Tìm m để hàm số nghịch biến trên (1;+). 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
7
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................... 
Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm. 
Tiết 1. Cực trị hàm số. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến thiên của hàm số. 
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc tìm 
cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và các bài toán có tham số. 
- Tư duy - thái độ: chủ động, sáng tạo, tư duy logíc. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ. 
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị. 
III. Tiến trình. 
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
GV: nêu các quy tắc tìm cực trị hàm số? 
HS: trả lời tại chỗ. 
3. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 
GV: nêu vấn đề 
Gợi ý 7: nêu quy tắc áp 
dụng trong ý 7? 
Tìm nghiệm của 
phương trình trong [0; 
HS: giải quyết 
các bài tập, chú 
ý kĩ năng diễn 
đạt. 
ý 7: HS chỉ ra 
được quy tắc 2; 
các nghiệm 
trong [0; ] và 
Bài 1. 
Tìm điểm cực trị của các hàm số sau: 
1. y = 2x3 – 3x2 + 4 
2. y = x(x 3) 
3. 1y x
x
  
4. 
2x 2x 3y
x 1
   
5. y = sin2x 
6. 
2
xy
10 x
  
7.  2y sin x 3 cos x trong 0;   
8. xy sin x
2
  
Hướng dẫn 
7. Ta có y’ = 2sinxcosx + 3 sinx 
trong [0; ], y’= 0 sinx = 0 hoặc 
cosx = - 3
2
x= 0; x = ; x= 5
6
 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
8
]? 
hỏi: hàm số có cực trị 
tại x = 1 khi nào? 
cần lưu ý HS khi tìm ra 
giá trị của m phái kiểm 
tra lại. 
GV kiểm tra kĩ năng 
của các HS. 
hàm só không có cực trị 
khi nào? 
so sánh để tìm 
ra cực trị. 
HS cần chỉ ra 
được: x = 1 là 
một nghiệm 
của phương 
trình y’ = 0. 
HS giải bài 
toán độc lập 
không theo 
nhóm. 
khi phương 
trình y’ = 0 vô 
nghiệm. 
mặt khác y’’ = 2cos2x + 3 cosx nên 
ta có y”(0) > 0 nên x = 0 là điểm cực 
tiểu. 
tương tự y”() >0 nên x =  là điểm 
cực tiểu. 
y’’( 5
6
 ) <0 nên x = 5
6
 là điểm cực 
đại. 
Bài 2. Xác định m để hàm số 
3 2 2y x mx m x 5
3
        có cực trị 
tại x = 1. Khi đó hàm số đạt cực tiểu 
hay cực đại tại x = 1? 
Hướng dẫn: 
2 2y ' 3x 2mx m
3
    , hàm số có 
cực trị tại x = 1 suy ra m = 25/3. 
Bài 3. Xác định m để hàm số 
2x 2mx 3y
x m
   không có cực trị? 
Hướng dẫn. 
2 2x 2mx 3 3(m 1)y x 3m
x m x m
       
nếu m =  1 thì hàm số không có cực 
trị. 
nếu m   1thì y’ = 0 vô nghiệm 
hàm số sẽ không có cực trị. 
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà. 
GV: chốt lại điều kiện để hàm số có n cực trị; khi nào dùng quy tắc 2 tìm cực trị là thuận 
lợi. 
Bài tập về nhà: 
Bài 1. Tìm m để hàm số 
2x mx 1y
x m
   đạt cực đại tại x = 2? 
Bài 2. Chứng minh rằng hàm số 
2
2
x 2x my
x 2
   luôn có 1 cực đại và một cực tiểu với mọi 
m? 
Bài 3. Tìm m để hàm số y = 2x3 + mx2 + 12x -13 có 2 cực trị? 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
9
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................... 
Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm. 
Tiết 2. Cực trị hàm số. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến thiên của hàm số. 
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc tìm 
cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và các bài toán có tham số. 
- Tư duy - thái độ: chủ động, sáng tạo, tư duy logíc. 
II. Thiết bị. 
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ. 
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị. 
III. Tiến trình. 
1. ổn định tổ chức. 
2. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 
GV chữa bài tập 
về nhà theo yêu 
cầu của HS (nếu 
có). 
bài tập mới: 
GV gợi ý: 
gọi x là hoanh độ 
cực trị, nêu cách 
Trao đổi với GV 
về bài tập về 
nhà. 
HS giải các ý 
của bài tập theo 
gợi ya của GV. 
HS nêu theo ya 
Bài 1. 
Cho hàm số 
2x (m 1)x m 1y
x m
     (Cm) 
a. Chứng minh rằng (Cm) có cực đại, cực tiểu với mọi số thực m? 
b. Tìm m để giá trị cực đại, cực tiểu 
trái dấu? 
c. Viết phương trình đường thẳng 
đi qua 2 điểm cực trị của (Cm)? 
d. Tìm quỹ tích trung điểm của 
đoạn thẳng nối 2 cực trị? 
e. tìm m để hai điểm cực trị của 
(Cm): 
i. nằm về cùng một phía của trục 
Oy? 
ii. Nằm về hai phía của trục Ox? 
iii. đối xứng với nhau qua đừơng 
thẳng y = x? 
Hướng dẫn: 
gọi x0 là hoành độ điểm cực trị ta có 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
10
tìm tungđộ của 
cực trị? 
( y = u'
v '
) 
Hai cực trị nằm 
về hai phía của 
Oy khi toạ độ của 
chúng phải thoả 
mãn điều kiện gì? 
Tương tự cho 
trường hợp ii và 
iii? 
hiểu. 
HS cần chỉ ra 
được y1.y2 < 0. 
Tương tự cho 
các trường hợp 
còn lại. 
0 0y 2x m 1   
e. 
iii. gọi I là trung điểm của đoạn thảng nối 
2 điểm cực trị. Hai điểm cực trị đối xứng 
nhau qua y = x khi I nằm trên y = x và I là 
giao của y = x với đường thẳng đi qua hai 
điểm cực trị. 
ta có toạ độ điểm I(-m – 1; -m – 1) 
3. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà. 
GV củng cố lại các tính chất của bài tập ở trên, cách tìm điều kiện của bài toán khi cho vị trí 
của các điểm cực trị. 
Bài tập về nhà: nghiên cứu bài Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. 
Bài tập . Tìm a để hàm số y = x4 + 8ax3 +3(1+2a)x2 – 4 
a. Chỉ có một cực tiểu mà không có cực đại? 
b. Có ba cực trị? 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................ 
 Ngày 01/09/08 
 Ký duyệt 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
11
Tuần 3. ứng dụng của đạo hàm. 
Tiết 1. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. 
Soạn ngày: 06/09/08. 
I. Mục tiêu. 
- Kiến thức: củng cố các bước tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 
bằng đạo hàm; các bước lập bảng biến thiên của hàm số. 
- Kĩ năng: rèn kĩ năng tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn, trên tập bất 
kì 
- Tư duy, thái độ: tích cực, tự giác trong quá trình lĩnh hội kiến thức; biết quy lạ 
về quen; biết đánh giá bài làm của người khác. 
II. Thiết bị. 
HS: ngoài vở ghi, bút, SGK còn có: kiến thức cũ về GTLN, GTNN, bảng biến thiên, 
hàm số lượng giác. 
GV: ngoài giáo án, bảng, phấn cần trang bị trước cho HS hệ thống bài tập để HS 
nghiên cứu. Cụ thể: 
Bài 1. Tìm GTLN, GTNN (nếu có) của các hàm số sau? 
1. 
22x 5x 4y
x 2
   trên [0; 1]. 2. 2
1y
x x 6
    trong [0; 1] 
3. y = sin2x – 2sinx + cosx + x trong [- ;] 
4.  34y 2sin x sin x trong 0;
3
   5. y = sin3x + cos3x 
Bài 2. Gọi y là nghiệm lớn của phương trình 
 x2 + 2(a – b – 3)x + a – b – 13 = 0 tìm maxy với a ≥ 2, b≤ 1? 
III. Tiến trình. 
1. ổn định tổ chức lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
GV: kiểm tra quá trình chuẩn bị bài của HS ở nhà thông qua cán sự lớp. 
3. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 
GV chữa bài tập 
theo yêu cầu của 
HS 
 HS nêu yêu 
cầu chữa bài 
tập. 
HS chữa các 
bài tập. 
Bài 1. 
3. y = sin2x – 2sinx + cosx + x trong [- ;] 
ta có hàm số xác định và liên tục trên [- ;] 
y’ = 2sinxcosx- 2cosx – sinx + 1 
 = (sinx -1)(2cosx -1) 
Trong [- ;] ta có y’ = 0 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
12
Nêu cách giải 5? 
GV hướng dẫn 
HS nên đưa các 
hàm số lượng 
giác về các hàm 
đa thức để giải. 
GV phân túch 
bước giải của bài 
toán? 
Có nhận xét gì về 
nghiệm tìm 
được? 
Nêu phương 
pháp giải. 
Chứng minh pt 
có nghiệm; 
xác định 
nghiệm và 
phân tích đặc 
điểm của 
nghiệm. 
x
2sin x 1
x1 3cos x
2
x
3
             
Kquả: maxy =  -1, minxy = -1 –. 
5. ta có y = sin3x + cos3x 
 = (sinx + cosx)(1 – sinxcosx) 
đặt t = sinx + cosx, |t| 2 khi đó ta có 
Sinxcosx = 
2t 1
2
 và 
33t ty
2
 với |t| 2 
Hàm số liên tục trên 2; 2   và 
y’=0t = 1 hoặc t = -1. 
Kquả: maxy = 1 , miny = -1. 
Bài 2. Gọi y là nghiệm lớn của phương 
trình 
x2 + 2(a – b – 3)x + a – b – 13 = 0 tìm 
maxy với a ≥ 2, b≤ 1? 
Hướng đẫn. 
Có ’ = (a – b – 3)2-(a – b – 3) +10 > 0 với 
mọi a, b. khi đó nghiệm lớn của pt là 
2y (a b 3) (a b 3) (a b 3) 10          
đặt t = (a b 3)  ta có t ≥ -2 và 
2y t t t 10     
Dễ chứng minh được hàm số nghịch biến 
trên ( - ∞; -2] nên maxy = y(-2) = 2. 
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà. 
GV lưu ý cho HS các bước giải của bài toán; cách chuyển từ hàm lượng giác về hàm đa 
thức với điều kiện của ẩn phụ. 
Hướng dẫn học ở nhà: nghiên cứu lại các quy tắc tìm cực trị, quy tắc xét sự biến thiên của 
hàm số từ đó tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số. 
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án. 
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
........................................................................ 
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai 
Giáo án tự chon 12 
13
Tiết 2. cực trị hàm số. 
Soạn ngày: 08/09/08. 
I. Mục tiêu. 
o Kiến thức: củng cố các quy tắc xét sự biến thiên của hàm số, các quy tắc tìm 
cực trị và quy tắc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số. 
o Kĩ năng: HS thành thạo các kĩ năng lập bảng biến thiên, quy tắc tính cực trị, tìm 
GTLN, GTNN của một hàm số. 
o Tư duy, thái độ: HS chủ động tiếp cận kiến thức, chủ động giải các bài tập, biết 
cách đánh giá kĩ năng của bản thân. 
II. Thiết bị. 
GV: ngoài giáo án, bảng, phấn còn có hệ thống bài tập bổ trợ. 
Bài tập bổ trợ: 
Bài 1. cho hàm số 
2x mx 1y
x m
   
a. tìm m để hàm số có 2 cực trị, khi đó viết phương trình đường thẳng đi qua hai 
điểm cực trị của đồ thị hàm số. 
b. Tìm m để hàm số đạt cực đại tại x = 2? 
c. Tìm m để hàm số có hai cực trị, khi đó tìm quỹ tích trung điểm của đoạn thẳng 
nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số? 
Bài 2. Xác định m để hàm số 3 2 2y x mx m x 5
3
        có cực trị tại 
x = 1. Khi đó hàm số đạt cực tiểu hay cực đại tại x = 1? 
HS: ngoài sách vở, đồ dùng học tập còn có: kiến thức cũ về cực trị và sự biến thiên 
của hàm số, 
III. Tiến trình. 
1. ổn định tổ chức lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
GV: nêu các bước lập bang biến thiên? Các bước tìm cực trị? Từ đó tìm GTLN, 
GTNN của hàm số y = x+2+ 1
x 1 trên khoảng (1; +∞)? 
HS: trả lời các câu hỏi vào vở, GV kiểm tra một số HS. 
3. Bài mới. 
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 
GV tổ chức 
cho HS chữa 
các bài tập bổ 
trợ. 
Hàm số có hai 
cực trị khi 
Chữa bài tập 
và đánh giá kĩ 
năng của bản 
thân thông qua 
các bài tập. 
HS chỉ ra điều 
Bài 1. 
Ta có hàm số xác định trên  \{-m}. 
Và y = x + 1
x m  y’ = 1 - 2
1
(x m) 
a. hàm số có hai cực trị khi 
g(x) = (x+m)2 – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt 
khác – m và g(x) đổi dấu hai lần. Dễ thấy – m 
không là nghiệm của phương trình và pt luô