GV nêu vấn đề:
bài 1. Xét sự biến
thiên của các hàm
số sau?(các hàm
số GV ghi lên
bảng).
thông qua bài 1
rèn kĩ năng tính
chính xác đạo
hàm và xét chiều
biến thiên cho
HS.
bài 2.
nêu phương pháp
giải bài 2?
giải các bài
toán dựa vào
kiến thức về
tính đồng biến
nghịch biến.
HS lên bảng
trình bày lời
giải của mình,
HS khác nhận
xét, bổsung.
xét sự biến
thiên của hàm
số trên các tập
mà bài toán
yêu cầu?
29 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3217 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tự chọn lớp 12 môn Toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Giao Thủy C
GIÁO ÁN TỰ CHỌN LỚP 12
MÔN TOÁN
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
2
Mục lục
tuần 1. ứng dụng của đạo hàm. ................................... 3
tiết 1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. .......................... 3
tiết 2. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. .......................... 5
Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm. .................................. 7
Tiết 1. Cực trị hàm số. ........................................ 7
Tiết 2. Cực trị hàm số. ........................................ 9
Tuần 3. ứng dụng của đạo hàm. ................................. 11
Tiết 1. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. .................. 11
Tiết 2. cực trị hàm số. ........................................ 13
Tuần 5. ứng dụng của đạo hàm. ................................. 15
Tuần 6. ứng dụng của đạo hàm vào khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. Bài
toán có liên quan. ........................................... 17
Tuần 7. ứng dụng của đạo hàm vào bài toán khảo sát hàm số. ............ 20
Tuần 8. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Bài toán có liên quan. . 22
Tuần 10. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. ................. 24
Tuần 11. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. ................. 25
Tuần 12. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. ................. 27
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
3
tuần 1. ứng dụng của đạo hàm.
tiết 1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số.
soạn ngày: 23/08/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố cách giải các dạng bài: xét chiều biến thiên, tìm tham số để hàm số
thoả mãn điều kiện nào đó, chứng minh bất đẳng thức..
- Kĩ năng: rèn kỹ năng xét chiều biến thiên, chứng minh bất đẳng thức, chứng minh tính
chất nghiệm của phương trình.
- Tư duy, thái độ: tính chính xác, óc phân tích, tổng hợp, lập luận chặt chẽ.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập tự chọn, bảng phấn.
- HS: bài tập trong SBT, vở ghi, vở bài tập, bút.
III. tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Ghi bảng
GV nêu vấn đề:
bài 1. Xét sự biến
thiên của các hàm
số sau?(các hàm
số GV ghi lên
bảng).
thông qua bài 1
rèn kĩ năng tính
chính xác đạo
hàm và xét chiều
biến thiên cho
HS.
bài 2.
nêu phương pháp
giải bài 2?
giải các bài
toán dựa vào
kiến thức về
tính đồng biến
nghịch biến.
HS lên bảng
trình bày lời
giải của mình,
HS khác nhận
xét, bổ sung.
xét sự biến
thiên của hàm
số trên các tập
mà bài toán
yêu cầu?
Bài 1. xét sự biến thiên của các hàm số sau?
116
2
32
4
3.3
8.2
2
11.1
234
2
xxxxy
xxy
xx
y
Bài 2. Chứng minh rằng
a. Hàm số
12
32 2
x
xxy đồng biến trên
mỗi khoảng xác định của nó.
b. hàm số 92 xy đồng biến trên [3;
+∞).
c. hàm số y = x + sin2x đồng biến trên
?
Giải.
Ta có y’ = 1 – sin2x; y’ = 0 sin2x = 1
x= k
4
.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
4
Nêu điều kiện để
hàm số nghịch
biến trên ?
Tương tự hàm số
đồng biến trên
mỗi khoảng xác
định khi nào?
Vì hàm số liên tục trên mỗi đoạn
k ; (k 1)
4 4
và có đạo hàm y’>0
với x k ; (k 1)
4 4
nên hàm số
đồng biến trên k ; (k 1)
4 4
, vậy
hàm số đồng biến trên .
Bài 3. Với giá trị nào của m thì
a. hàm số
23)12(2
3
1 23 mxmxxy
nghịch biến trên R?
b. hàm số
1
2 x
mxy đồng biến trên
mỗi khoảng xác định của nó?
Giải
b.
C1. nếu m = 0 ta có y = x + 2 đồng biến trên
. Vậy m = 0 thoả mãn.
Nếu m ≠ 0. Ta có D = \{1}
2
2 2
m (x 1) my ' 1
(x 1) (x 1)
đặt g(x) = (x-1)2 – m hàm số đồng biến trên
các khoảng xác định nếu y’ ≥ 0 với mọi x ≠ 1
Và y’ = 0 tại hữu hạn điểm. Ta thấy g(x) = 0
có tối đa 2 nghiệm nên hàm số đồng biến trên
mỗi khoảng xác định nếu
g(x) 0 x
g(1) 1
m 0 m 0
m 0
Vậy m ≤ 0 thì hàm số đồng biến trên các
khoảng xác định.
Cách khác.
xét phương trình y’ = 0 và các trường hợp
xảy ra của
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV nhấn lại tính chất của hàm số đơn điệu trên một khoảng (a; b) để vận dụng trong bài
toán chứng minh bất đẳng thức hoặc chứng minh nghiệm của phương trình.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
5
Hướng dẫn học về nhà. Nghiên cứu bài cực trị hàm số; xem lại định lý về dấu tam thức bậc
hai; phương pháp chứng minh bất đẳng thức.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................
...............................................................................................................................
tiết 2. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số.
soạn ngày: 23/08/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố cách giải các dạng bài: xét chiều biến thiên, tìm tham số để hàm số
thoả mãn điều kiện nào đó, chứng minh bất đẳng thức..
- Kĩ năng: rèn kỹ năng xét chiều biến thiên, chứng minh bất đẳng thức, chứng minh tính
chất nghiệm của phương trình.
- Tư duy, thái độ: tính chính xác, óc phân tích, tổng hợp, lập luận chặt chẽ.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập tự chọn, bảng phấn.
- HS: bài tập trong SBT, vở ghi, vở bài tập, bút.
III. tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Ghi bảng
GV hàm số lấy
giá trị không đổi
trên R khi nào?
Nêu cách tìm
f(x)?
HS cần chỉ ra
được f’(x) = 0
Nếu f(x)
không đổi thì
giá trị của f(x)
bằng giá trị
hàm số tại một
điểm bất kỳ.
Bài 1. Cho hàm số
f(x)= 2- sin2x–sin2(a+x)– 2cosacosxcos(a+x)
a. tính f’(x)?
b. chứng minh rằng f(x) lấy giá trị không
đổi trên R? Tính giá trị không đổi đó?
Gợi ý – hướng dẫn.
a. f’(x) = - sin2x – sin2(a+x) +
2sinxcos(a+x)cosa +
2cosacosxsin(a+x)
= 0.
b. từ a ta có f(x) không đổi trên R. Với x
= 0 ta có f(0) = 2 – sin2a – 2cos2a = sin2a.
Bài 2. Chứng minh rằng
a. phương trình x – cosx = 0 có duy nhất
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
6
để chứng minh
phương trình có
duy nhất nghiệm
có những cách
nào?
HS chỉ ra
phương pháp
theo ý hiểu.
HS chứng
minh bất đẳng
thức như đã
biết.
một nghiệm?
b. phương trình 1322 2 xx có một
nghiệm duy nhất?
Gợi ý – hướng dẫn.
a. Hàm số liên tục trên R và đồng biến
trên R nên phương trình có duy nhất
một nghiệm.
b. TXĐ: D = [2; +). Hàm số đồng biến
trên [2; +) nên từ bảng biến thiên ta
có phương trình có duy nhất nghiệm.
Bài 2.chứng minh các bất đẳng thức sau?
a. 2sinx + tanx > 3x với x 0;
2
b. 22sinx + 2tanx > 2.23x/2 với x 0;
2
Gợi ý.
a. xét hàm số f(x) = 2sinx + tanx - 3x trên
0;
2
.
Ta có f(x) đồng biến trên 0;
2
nên ta có
f(x) > f(0) với x 0;
2
b. áp dụng bất đẳng thức cosi cho 2 số
22sinx , 2tanx ta có
3x
2sinx tanx 2VT 2 2 2
4. củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV nhấn lại tính chất của hàm số đơn điệu trên một khoảng (a; b) để vận dụng trong
bài toán chứng minh bất đẳng thức hoặc chứng minh nghiệm của phương trình.
Bài về nhà.
1) Xét chiều biến thiên của hàm số
a. Y = | x2 – 3x +2|.
b. Y = 2x x x 1
c.
3
2x m 1y x 2(m 1)x 3
3 2
2) Cho hàm số
2
2x my
x 1
a. Tìm m để hàm số đồng biến trên R.
b. Tìm m để hàm số nghịch biến trên (1;+).
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
7
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................
Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm.
Tiết 1. Cực trị hàm số.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến thiên của hàm số.
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc tìm
cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và các bài toán có tham số.
- Tư duy - thái độ: chủ động, sáng tạo, tư duy logíc.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ.
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV: nêu các quy tắc tìm cực trị hàm số?
HS: trả lời tại chỗ.
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV: nêu vấn đề
Gợi ý 7: nêu quy tắc áp
dụng trong ý 7?
Tìm nghiệm của
phương trình trong [0;
HS: giải quyết
các bài tập, chú
ý kĩ năng diễn
đạt.
ý 7: HS chỉ ra
được quy tắc 2;
các nghiệm
trong [0; ] và
Bài 1.
Tìm điểm cực trị của các hàm số sau:
1. y = 2x3 – 3x2 + 4
2. y = x(x 3)
3. 1y x
x
4.
2x 2x 3y
x 1
5. y = sin2x
6.
2
xy
10 x
7. 2y sin x 3 cos x trong 0;
8. xy sin x
2
Hướng dẫn
7. Ta có y’ = 2sinxcosx + 3 sinx
trong [0; ], y’= 0 sinx = 0 hoặc
cosx = - 3
2
x= 0; x = ; x= 5
6
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
8
]?
hỏi: hàm số có cực trị
tại x = 1 khi nào?
cần lưu ý HS khi tìm ra
giá trị của m phái kiểm
tra lại.
GV kiểm tra kĩ năng
của các HS.
hàm só không có cực trị
khi nào?
so sánh để tìm
ra cực trị.
HS cần chỉ ra
được: x = 1 là
một nghiệm
của phương
trình y’ = 0.
HS giải bài
toán độc lập
không theo
nhóm.
khi phương
trình y’ = 0 vô
nghiệm.
mặt khác y’’ = 2cos2x + 3 cosx nên
ta có y”(0) > 0 nên x = 0 là điểm cực
tiểu.
tương tự y”() >0 nên x = là điểm
cực tiểu.
y’’( 5
6
) <0 nên x = 5
6
là điểm cực
đại.
Bài 2. Xác định m để hàm số
3 2 2y x mx m x 5
3
có cực trị
tại x = 1. Khi đó hàm số đạt cực tiểu
hay cực đại tại x = 1?
Hướng dẫn:
2 2y ' 3x 2mx m
3
, hàm số có
cực trị tại x = 1 suy ra m = 25/3.
Bài 3. Xác định m để hàm số
2x 2mx 3y
x m
không có cực trị?
Hướng dẫn.
2 2x 2mx 3 3(m 1)y x 3m
x m x m
nếu m = 1 thì hàm số không có cực
trị.
nếu m 1thì y’ = 0 vô nghiệm
hàm số sẽ không có cực trị.
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV: chốt lại điều kiện để hàm số có n cực trị; khi nào dùng quy tắc 2 tìm cực trị là thuận
lợi.
Bài tập về nhà:
Bài 1. Tìm m để hàm số
2x mx 1y
x m
đạt cực đại tại x = 2?
Bài 2. Chứng minh rằng hàm số
2
2
x 2x my
x 2
luôn có 1 cực đại và một cực tiểu với mọi
m?
Bài 3. Tìm m để hàm số y = 2x3 + mx2 + 12x -13 có 2 cực trị?
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
9
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................
Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm.
Tiết 2. Cực trị hàm số.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến thiên của hàm số.
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc tìm
cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và các bài toán có tham số.
- Tư duy - thái độ: chủ động, sáng tạo, tư duy logíc.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ.
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV chữa bài tập
về nhà theo yêu
cầu của HS (nếu
có).
bài tập mới:
GV gợi ý:
gọi x là hoanh độ
cực trị, nêu cách
Trao đổi với GV
về bài tập về
nhà.
HS giải các ý
của bài tập theo
gợi ya của GV.
HS nêu theo ya
Bài 1.
Cho hàm số
2x (m 1)x m 1y
x m
(Cm)
a. Chứng minh rằng (Cm) có cực đại, cực tiểu với mọi số thực m?
b. Tìm m để giá trị cực đại, cực tiểu
trái dấu?
c. Viết phương trình đường thẳng
đi qua 2 điểm cực trị của (Cm)?
d. Tìm quỹ tích trung điểm của
đoạn thẳng nối 2 cực trị?
e. tìm m để hai điểm cực trị của
(Cm):
i. nằm về cùng một phía của trục
Oy?
ii. Nằm về hai phía của trục Ox?
iii. đối xứng với nhau qua đừơng
thẳng y = x?
Hướng dẫn:
gọi x0 là hoành độ điểm cực trị ta có
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
10
tìm tungđộ của
cực trị?
( y = u'
v '
)
Hai cực trị nằm
về hai phía của
Oy khi toạ độ của
chúng phải thoả
mãn điều kiện gì?
Tương tự cho
trường hợp ii và
iii?
hiểu.
HS cần chỉ ra
được y1.y2 < 0.
Tương tự cho
các trường hợp
còn lại.
0 0y 2x m 1
e.
iii. gọi I là trung điểm của đoạn thảng nối
2 điểm cực trị. Hai điểm cực trị đối xứng
nhau qua y = x khi I nằm trên y = x và I là
giao của y = x với đường thẳng đi qua hai
điểm cực trị.
ta có toạ độ điểm I(-m – 1; -m – 1)
3. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV củng cố lại các tính chất của bài tập ở trên, cách tìm điều kiện của bài toán khi cho vị trí
của các điểm cực trị.
Bài tập về nhà: nghiên cứu bài Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Bài tập . Tìm a để hàm số y = x4 + 8ax3 +3(1+2a)x2 – 4
a. Chỉ có một cực tiểu mà không có cực đại?
b. Có ba cực trị?
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................
Ngày 01/09/08
Ký duyệt
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
11
Tuần 3. ứng dụng của đạo hàm.
Tiết 1. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Soạn ngày: 06/09/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố các bước tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
bằng đạo hàm; các bước lập bảng biến thiên của hàm số.
- Kĩ năng: rèn kĩ năng tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn, trên tập bất
kì
- Tư duy, thái độ: tích cực, tự giác trong quá trình lĩnh hội kiến thức; biết quy lạ
về quen; biết đánh giá bài làm của người khác.
II. Thiết bị.
HS: ngoài vở ghi, bút, SGK còn có: kiến thức cũ về GTLN, GTNN, bảng biến thiên,
hàm số lượng giác.
GV: ngoài giáo án, bảng, phấn cần trang bị trước cho HS hệ thống bài tập để HS
nghiên cứu. Cụ thể:
Bài 1. Tìm GTLN, GTNN (nếu có) của các hàm số sau?
1.
22x 5x 4y
x 2
trên [0; 1]. 2. 2
1y
x x 6
trong [0; 1]
3. y = sin2x – 2sinx + cosx + x trong [- ;]
4. 34y 2sin x sin x trong 0;
3
5. y = sin3x + cos3x
Bài 2. Gọi y là nghiệm lớn của phương trình
x2 + 2(a – b – 3)x + a – b – 13 = 0 tìm maxy với a ≥ 2, b≤ 1?
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV: kiểm tra quá trình chuẩn bị bài của HS ở nhà thông qua cán sự lớp.
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV chữa bài tập
theo yêu cầu của
HS
HS nêu yêu
cầu chữa bài
tập.
HS chữa các
bài tập.
Bài 1.
3. y = sin2x – 2sinx + cosx + x trong [- ;]
ta có hàm số xác định và liên tục trên [- ;]
y’ = 2sinxcosx- 2cosx – sinx + 1
= (sinx -1)(2cosx -1)
Trong [- ;] ta có y’ = 0
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
12
Nêu cách giải 5?
GV hướng dẫn
HS nên đưa các
hàm số lượng
giác về các hàm
đa thức để giải.
GV phân túch
bước giải của bài
toán?
Có nhận xét gì về
nghiệm tìm
được?
Nêu phương
pháp giải.
Chứng minh pt
có nghiệm;
xác định
nghiệm và
phân tích đặc
điểm của
nghiệm.
x
2sin x 1
x1 3cos x
2
x
3
Kquả: maxy = -1, minxy = -1 –.
5. ta có y = sin3x + cos3x
= (sinx + cosx)(1 – sinxcosx)
đặt t = sinx + cosx, |t| 2 khi đó ta có
Sinxcosx =
2t 1
2
và
33t ty
2
với |t| 2
Hàm số liên tục trên 2; 2 và
y’=0t = 1 hoặc t = -1.
Kquả: maxy = 1 , miny = -1.
Bài 2. Gọi y là nghiệm lớn của phương
trình
x2 + 2(a – b – 3)x + a – b – 13 = 0 tìm
maxy với a ≥ 2, b≤ 1?
Hướng đẫn.
Có ’ = (a – b – 3)2-(a – b – 3) +10 > 0 với
mọi a, b. khi đó nghiệm lớn của pt là
2y (a b 3) (a b 3) (a b 3) 10
đặt t = (a b 3) ta có t ≥ -2 và
2y t t t 10
Dễ chứng minh được hàm số nghịch biến
trên ( - ∞; -2] nên maxy = y(-2) = 2.
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV lưu ý cho HS các bước giải của bài toán; cách chuyển từ hàm lượng giác về hàm đa
thức với điều kiện của ẩn phụ.
Hướng dẫn học ở nhà: nghiên cứu lại các quy tắc tìm cực trị, quy tắc xét sự biến thiên của
hàm số từ đó tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
........................................................................
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai
Giáo án tự chon 12
13
Tiết 2. cực trị hàm số.
Soạn ngày: 08/09/08.
I. Mục tiêu.
o Kiến thức: củng cố các quy tắc xét sự biến thiên của hàm số, các quy tắc tìm
cực trị và quy tắc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
o Kĩ năng: HS thành thạo các kĩ năng lập bảng biến thiên, quy tắc tính cực trị, tìm
GTLN, GTNN của một hàm số.
o Tư duy, thái độ: HS chủ động tiếp cận kiến thức, chủ động giải các bài tập, biết
cách đánh giá kĩ năng của bản thân.
II. Thiết bị.
GV: ngoài giáo án, bảng, phấn còn có hệ thống bài tập bổ trợ.
Bài tập bổ trợ:
Bài 1. cho hàm số
2x mx 1y
x m
a. tìm m để hàm số có 2 cực trị, khi đó viết phương trình đường thẳng đi qua hai
điểm cực trị của đồ thị hàm số.
b. Tìm m để hàm số đạt cực đại tại x = 2?
c. Tìm m để hàm số có hai cực trị, khi đó tìm quỹ tích trung điểm của đoạn thẳng
nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số?
Bài 2. Xác định m để hàm số 3 2 2y x mx m x 5
3
có cực trị tại
x = 1. Khi đó hàm số đạt cực tiểu hay cực đại tại x = 1?
HS: ngoài sách vở, đồ dùng học tập còn có: kiến thức cũ về cực trị và sự biến thiên
của hàm số,
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV: nêu các bước lập bang biến thiên? Các bước tìm cực trị? Từ đó tìm GTLN,
GTNN của hàm số y = x+2+ 1
x 1 trên khoảng (1; +∞)?
HS: trả lời các câu hỏi vào vở, GV kiểm tra một số HS.
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV tổ chức
cho HS chữa
các bài tập bổ
trợ.
Hàm số có hai
cực trị khi
Chữa bài tập
và đánh giá kĩ
năng của bản
thân thông qua
các bài tập.
HS chỉ ra điều
Bài 1.
Ta có hàm số xác định trên \{-m}.
Và y = x + 1
x m y’ = 1 - 2
1
(x m)
a. hàm số có hai cực trị khi
g(x) = (x+m)2 – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt
khác – m và g(x) đổi dấu hai lần. Dễ thấy – m
không là nghiệm của phương trình và pt luô