Môn: Tập đọc ; Tiết : 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK- không hỏi ý 2 câu hỏi 4).
KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân (Hỏi đáp; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài.
III. Các hoạt động dạy - học
39 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 1 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015
Môn: Tập đọc ; Tiết : 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK- không hỏi ý 2 câu hỏi 4).
KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân (Hỏi đáp; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai)
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I.
- Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “Thương người như thể thương thân”
- Giới thiệu bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Hướng dẫn phân đoạn: 4 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Ngắn chùn chủn: ngắn đến mức quá đáng.
+ Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ, không ai bầu bạn.
- Đọc diễn cảm cả bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đoạn 2: Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
- Đoạn 4: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích.
(HS có năng lực học tập nổi bậc)
Hoạt động 3: H/dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: Năm trước ăn hiếp kẻ yếu.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố
- Giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? Nêu ý nghĩa bài?
5. Dặn dò
- Học bài và Chuẩn bị bài “Mẹ ốm”
- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ”.
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 1.
- HS đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm để trả lời các câu hỏi:
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự nhưng phấn mới chưa lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
+ Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ hành động: Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn
+ Dế Mèn xòe cả hai cánh ra, bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ ”
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.
- 4 em (HS có năng lực học tập nổi bậc) đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay
- (HS có năng lực học tập nổi bậc):
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực kẻ yếu, xoá áp bức bất công.
=========================================
Môn: Toán; Tiết : 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I. Mục tiêu
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
* Bài 1, bài 2, bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
II. Chuẩn bị
- GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra
GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cá nhân:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số GV đặt câu hỏi gợi ý HS như sau:
Phần a:
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Phần b:
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét bằng lời đối với học sinh.
HĐ2: Nhóm:
Bài 3: a) Viết được 2 số; b) dòng 1
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn bài mẫu theo SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bằng lời đối với học sinh.
4. Củng cố
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn
- Số 100 000.
- HS lặp lại.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.
a. Số cần điền: 20000;40000; 50000; 60000
+ Các số tròn chục nghìn.
+ Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
b. Số cần điền: 38 000; 39 000; 40 000
+ Là các số tròn nghìn.
+ Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Ví dụ:
+ HS 1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
+ HS 2 viết: 63850
+ HS 3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị
Tương tự với các số:
91 907. Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy.
Số 91 907 gồm 9 chục nghìn, 1 nghìn, 9 trăm, 0 chụch và 7 đơn vị.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số.
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở
- HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- HS cả lớp.
==============================
Môn: Kĩ thuật Tiết : 1
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I. Mục tiêu
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )
II. Chuẩn bị
Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, phấn may.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- KT đồ dùng học tập.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
- Gv giới thiệu một số loại vải, chỉ(xem thêm sách hdgv/15)
*Kết luận: nội dung trong SGK.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
- GV giới thiệu một số loại kéo.
- Xem thêm SHD/16
* Kết luận: Mục 1 phần ghi nhớ SGK/18.
Hoạt động 3:GV hướng dẫn quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
- GV giới thiệu vật liệu , nói công cụ của nó.
- Xem SHD/16
* Kết luận: như SGV/16
- Nghe GV giới thiệu
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại
- Hs lắng nghe rồi thực hành
- Hs đọc mục 1 SGK/18
- Nghe và quan sát các dụng cụ cắt may
Nhắc lại
4. Củng cố
- Cô vừa dạy bài gì?
- Nhắc lại một số vật liệu và dụng cụ cắt may mà em biết.
5. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs chi tiết sau: vải trắng 15cm x 20cm; phấn vạch dấu, kéo, thước dẹt.
==========================
Môn: Đạo đức Tiết : 1
BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS:Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập (Thảo luận; Giải quyết vấn đề).
GT: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.
II. Chuẩn bị
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.
a/. Mượn tranh của bạn để đưa cô xem.
b/. Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà.
c/. Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau.
GV hỏi:
+ Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận.
- GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.
(Bài tập 1- SGK trang 4)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận:
+ Việc b, d, g là trung thực trong học tập.
+ Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
(Bài tập 2 - SGK trang 4)
- GV nêu từng ý trong bài tập.
- GV kết luận:
+ Ý b, c là đúng.
+ Ý a là sai.
4. Củng cố
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
5. Dặn dò
- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bài tập 6 - SGK trang 4
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5 - SGK trang 4.
- HS chuẩn bị.
- HS nghe.
- HS xem tranh trong SGK.
- HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào?
- HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
- HS giơ tay chọn các cách.
- HS thảo luận nhóm.
- 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3.
- HS phát biểu trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
- HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
==============================
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015
Môn: Chính tả; Tiết : 1
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu
- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) b.
II. Chuẩn bị
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b
- Vở BT Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn trích
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ: một hôm vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
+ Đoạn trích cho em biết về điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV gọi HS lên bảng viết.
* GV đọc cho HS viết chính tả
* Soát lỗi và ghi lời nhận xét
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 7 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ2: H dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
- GV lựa chọn phần b
- Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Giải đáp câu đố.
- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b
a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để GV ghi lời nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải.
- Nhận xét về lời giải đúng.
- GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn.
b) Tiến hành tương tự như phần a
4. Củng cố
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b vào vở. HS nào viết xấu, sai 5 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và Chuẩn bị bài sau.
Hát.
1. Nghe-viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe.
+ Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Hình dáng đáng thương, yếu ớt của Nhà Trò.
- HS dưới lớp viết vào vở nháp.
+ Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn,..
+ Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,..
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.
2. Bài tập:
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lời giải:
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi.
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn.
- Chữa bài vào SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Lời giải: cái la bàn.
- Lời giải: hoa ban.
==============================
Môn: Luyện từ và câu; Tiết : 1
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
* Học sinh có năng lực học tập nổi bấc giải được câu đố ở BT2 (mục III).
II. Chuẩn bị
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều màu sắc cho hấp dẫn: âm đầu - màu đỏ, vần – màu xanh, thanh – màu vàng).
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Nhận xét:
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câc tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi lên bảng câu thơ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- GV yêu cầu học sinh đếm thành tiếng từng dòng
- Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu
- Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào ? (HS có năng lực học tập nổi bậc)
- Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV mỗi bàn HS phân tích 3 - 4 tiếng.
- GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục ngữ có 14 tiếng.
Bầu- ơi- thương- lấy- bí- cùng: có 6 tiếng.
Tuy- rằng- khác–giống- nhưng- chung- một- giàn: có 8 tiếng. Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng.
- HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ- âu- bâu- huyền- bầu.
- 1 HS lên bảng ghi, 3 HS đọc: bờ - âu- bâu- huyền - bầu.
- Quan sát
+ Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
- 1HS lên bảng vừa trả lời vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.
- HS lắng nghe.
- HS phân tích cấu tạo của tiếng theo yêu cầu
+ HS lên chữa bài
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
ơi
ơi
ngang
thương
th
ương
ngang
..........
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu?
+ Bộ phận nào có thể thiếu?
- Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
- Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ trong SGK
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: Phân tích các..
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng.
- Gọi các bàn lên chữa bài
+ Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ (HS nêu)
+ Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu.
- Đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS phân tích vào vở nháp.
- HS lên chữa bài.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
nhiễu
nh
iêu
ngã
điều
đ
iêu
huyền
............
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Giải câu đố.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích
- Nhận xét về đáp ứng.
3. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và làm bài tập, Chuẩn bị bài: “Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ.
- HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng: Đó là chữ sao, vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu s thành tiếng ao, ao là chỗ cá bơi hằng ngày.
==============================
Môn: Toán; Tiết : 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (dòng 1, 2), bài 4 (b)
II. Chuẩn bị
- GV: Kế hoạch dạy học- SGK
- GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
- HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS kiểm tra vở làm bài của một số HS. (bài 4- t1)
- GV chữa bài, nhận xét bằng lời
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
HĐ: Cả lớp:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2a: Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Ghi lời nhận xét.
HĐ2: Nhóm.
Bài 3(dòng 1, 2), : , =.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm
- GV nhận xét và khen.
Bài 4b:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố
- Tính nhẩm.
- So sánh các số.
5. Dặn dò
- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đem vở lên GV kiểm tra.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nêu yêu cầu của bài toán.
7 000+ 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
...
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- Nhận xét và sửa sai.
- HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
a. 4637+ 8245 = 12 882
7035 – 2316 = 4719
...
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- So sánh các số và điền dấu >, <, =.
- HS nêu cách so sánh.
- HS làm theo nhóm và báo cáo kết quả.
- HS làm tương tự bài 3. (hoặc nhóm đôi)
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- HS cả lớp.
==============================
Môn: Kể chuyện Tiết : 1
BÀI: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu
- Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba bể (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
GD:Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra: lũ lụt, (Trực tiếp nội dung bài)
II. Chuẩn bị
Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
HĐ1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1: giọng kể thong thả rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng ở những từ gợi cảm, gợi tả về hình dáng khổ sở của bà lão ăn xin, sự xuất hiện của con Giao Long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà góa, nỗi kinh hoàng của mọi người, khi đất dưới chân rung chuyển, mọi vật đều rung chuyển, nhà cửa, mọi vật đều chìm nghỉm dưới nước
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. Nếu HS không hiểu, GV có thể giải th