Môn: Tập đọc Tiết 29
BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
(Tạ Duy Anh)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
44 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 15 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015
Môn: Mĩ thuật Tiết 15
BÀI: VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG
(GVBM dạy)
==================================
Môn: Tập đọc Tiết 29
BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
(Tạ Duy Anh)
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ “Chú Đất Nung”
+ Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất ?
- Nhận xét.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
- GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó
- GV giải nghĩa một số từ khó
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
+ Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
* Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét.
4. Củng cố
- Liên hệ giáo dục.
- Bài văn nói lên điều gì?
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa.
- Nhận xét tiết học.
- HS báo cáo sĩ số + Hát.
+ Là người dám nung mình trong lửa đỏ.. .
+ Nêu ý nghĩa bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
- HS đọc đoạn còn lại.
+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!”
+ HS chọn một trong 3 ý.
- 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài.
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
==================================
Môn: Toán Tiết 71
BÀI: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi lên bảng yêu cầu HS làm bài 1
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp
- Số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi phép chia 320: 40
- Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện: 320: (10 x 4).
- Vậy 320 chia 40 được mấy?
- Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4
* GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4.
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
**Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia.
- GV ghi lên bảng phép chia 32000: 400
- GV hướng dẫn tương tự ví dụ 1.
- GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
c. Luyện tập thực hành
HĐ2: Cá nhân
Bài 1: Tính:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tìm x
- GV hướng dẫn HS.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV yêu vầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320: (8 x 5) ;
320: (10 x 4) ;
320: (2 x 20)
- HS thực hiện tính.
320: (10 x 4) = 320: 10: 4
= 32: 4
= 8
- bằng 8.
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8.
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4.
- HS nêu kết luận.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS đọc ví dụ
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a.
b.
- HS nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. x x 40 = 25600
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a. Đáp số: 9 toa.
Buổi chiều
Luyện Chính tả (Nghe - viết) ; Tiết 45
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và nhận xét
c) Bài tập
(VBT cơ bản và nâng cao)
2. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
==================================
Môn: Thể dục Tiết 29
BÀI: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
(GVBM dạy)
==================================
Thực hành Toán; Tiết 57
I. Mục tiêu
- Thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Vận dụng phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: Tính (Bài 240 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 77)
Bài 2: Tìm x (Bài 242 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 77)
Bài 3: Toán văn (Bài 243 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 72)
2. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
3. dặn dò
Dặn HS xem lại các tính chất đã học.
4. nhận xét
Nhận xét tiết học.
- HS tìm và nêu hướng làm bài.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
==========================================
Thứ ba, ngày 01 tháng 12 năm 2015
Môn: Chính tả Tiết 15
BÀI: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a ; BT CT phương ngữ do GV soạn.
* GDMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (Trực tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên viết các từ sau: Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng,
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải
* Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu 10 bài nhận xét.
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: (bài tập lựa chọn)
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm nhóm.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3: Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên.
- Nhận xét khen.
4. Củng cố
- GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai.
* GDMT: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ .
5. Dặn dò, nhận xét
- Về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích. Chuẩn bị bài Kéo co.
- Nhận xét tiết học.
- HS báo cáo sĩ số + Hát.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
1. Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ.
- 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, .
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS nộp bài.
- HS sửa lỗi.
2. Bài tập:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung.
Ch – đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền
+ trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền
Tr – Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, ..
+ trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu trượt,
- 2 HS đọc lại bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
+ Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường
+ Tôi sẽ hướng dẫn các bạn chơi thử nhé
=====================================
Môn: Luyện từ và câu Tiết 29
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu
Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Nhóm đôi hoặc cá nhân
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh.
- Gọi HS phát biểu bổ sung.
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng.
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Chúng ta hãy làm bài tập 3.
HĐ2: Nhóm
Bài 3:
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 4
- Gọi HS phát biểu.
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học.
- GV gọi HS kể tên những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng đặt câu.
- HS nêu bài học.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh cùng trao đổi, thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu.
Tranh 1: đồ chơi: diều
trò chơi: thả diều
Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió.
trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp
trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng
trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
Tranh 5: đồ chơi: dây thừng, cái ná.
trò chơi: kéo co, bắn.
Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mắt.
trò chơi: bịt mắt bắt dê.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung.
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi:
- Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông sao (vui) Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay)- Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng) Nhảy dây (nhanh khỏe)- Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe) Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh)- xếp hình (rèn chí thông minh).. .- Chơi các đồ chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng:
- Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người).
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa
Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
Hùng rất ham thích thả diều.
Em gái em rất thích chơi đu quay.
Cường rất say mê điện tử.
Lan rất thích chơi xếp hình.
=====================================
Môn: Toán Tiết 72
BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS làm lại bài tập 1.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
HĐ1: Cả lớp
* Phép chia 672: 21
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia.
- Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu?
- GV giới thiệu: Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với phép chia cho số có một chữ số.
- GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính.
- Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
* Phép chia 779: 18
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính.
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng.
- Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
- Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . .
c. Luyện tập, thực hành
HĐ2: Cá nhân
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính.
- GV chữa bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
** Tìm x: (128 – x) x 23 = 874
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS thực hiện.
672: 21 = 672: (7 x 3)
= (672: 3): 7
= 224: 7
= 32
- Bằng 32
- HS nghe giảng.
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Là phép chia có số dư bằng 5.
- số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu cách tìm x
- Làm bài vào vở - Chữa bài.
=====================================
Môn: Kể chuyện Tiết 15
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy - học
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp
HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê.
- Nhận xét HS kể truyện .
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe hay được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện.
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em?
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe.
HĐ2: Thực hành KC và nêu ý nghĩa chuyện
* Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
- GV đi giúp các em gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng.
Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
*Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét.
4. Củng cố
- GV củng cố bài học.
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà kể lại truyện chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến .
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS thực hiện yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen.
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.
+ Chú Đ