Giáo án Tuần 19 - Lớp 4

Môn: Tập đọc Tiết 37 BÀI: BỐN ANH TÀI (Truyện cổ dân tộc Tày) I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm (Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm; Hỏi đáp trước lớp; Đóng vai và xử lí thông tin). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học

doc39 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 19 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2016 Môn: Mĩ thuật (GVBM) ==================================== Môn: Tập đọc Tiết 37 BÀI: BỐN ANH TÀI (Truyện cổ dân tộc Tày) I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm (Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận nhóm; Hỏi đáp trước lớp; Đóng vai và xử lí thông tin). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1:Luyện đọc: - HS hoặc GV chia đoạn:5 đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài đoạn 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: chõ xôi, vồ, chí hướng. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài (KNS) - Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? - Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? - Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì? - Cẩu Khây đã gặp ai đầu tiên? Người đó như thế nào? - Người thứ hai Cẩu Khây gặp là ai? Người đó có tài năng gì? - Cuối cùng Cẩu Khây đã gặp ai? Người ấy thế nào? HĐ3: Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. - Đọc mẫu đoạn văn. - Theo dõi, uốn nắn - Nhận xét. 4. Củng cố *Lồng ghép KNS: - Liện hệ giáo dục (tinh thần đoàn kết, làm việc có ích) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chuyện cố tích về...” - Nhận xét tiết học. - Hát – báo cáo sĩ số - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó và câu văn dài. - HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. - Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. - Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi - Đến một cành đồng Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc để đắp đập. Tên cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh, cậu bé sốt sắng xin đi cùng. - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi - Đó là cậu bé Lấy Tai Tát Nước. Cậu bé có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. - HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. - Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. Cậu có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - HS đọc toàn bài. - Luyện đọc theo nhóm đôi - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. ==================================== Môn: Toán Tiết 91 BÀI: KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * Bài 1, bài 2, bài 4 (b). * ĐCND - CT: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: * Giới thiệu ki- lô- mét vuông - GV giới thiệu:1km x 1km = 1km2. ki- lô- mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. - Ki- lô- mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki- lô- mét vuông. * 1km bằng bao nhiêu mét? * Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2? 3. Luyện tập – thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 1 HS viết các số đo. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - Để đo diện tích phòng học người ta dùng đơn vị đo diện tích nào? 4. Củng cố - HS nhắc lại tên bài. - Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? *BT nâng cao: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 4 km, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu vườn ấy. 5. Dặn dò, nhận xét - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát hình vẽ: - HS đọc:1km x 1km = 1km2. - HS đọc. - 1km = 1000m. - HS tính:1000mx1000m = 1000000m2. - 1km2 = 1000000m2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt km2 921 km2 Hai nghìn km2 2000 km2 Năm trăm linh chín km2 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn km2 320000km2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. 1km2 =1000000m2 .... - Hơn kém nhau 100 lần. - HS đọc đề bài. - Diện tích phòng học là 40m2. - Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. - Mét vuông. - HS tìm hiểu bài toán - Nêu hướng giải - Làm bài vào vở -Chữa bài. ==================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. - Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả c) Viết đoạn văn miêu tả một đồ vật mà em yêu thích - Tổ chức cho HS đọc đoạn văn đã viết. - Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS TLCH. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và viết bài. - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS làm bài vào vở - HS đọc bài viết trước lớp - Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa. =================================== Môn: Thể dục (GVBM) =================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 300 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 91) Bài 2: Toán văn (Bài 301 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 91) Bài 3: Toán văn (Bài 302 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 91) Bài 4: Toán văn (Bài 304 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 91) 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại mối qun hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Dặn HS xem lại các tính chất đã học. - Nhận xét tiết học. - HS tìm và nêu hướng làm bài. - HS làm bài tập vào vở. - Chữa bài. ================================== Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2016 Môn: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 19 BÀI: KIM TỰ THÁP AI CẬP PHÂN BIỆT S / X ; IÊC / IÊT I. Mục tiêu - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). GDMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy - học - 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2. Ba băng giấy viết nội dung BT 3a (3b). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1:Cả lớp * Trao đổi về nội dung đoạn văn + Đoạn văn nói về điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả - Gv đọc bài cho HS viết bài. * Soát lỗi chấm bài - GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. - GV chấm bài và sửa sai những lỗi cơ bản. - GV nêu nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân Bài 2: Chọn chữ viết đúng chính tả... GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là chọn một trong hai từ trong các ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn cho đúng. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng chính tả cần tìm: Sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3: Xếp các từ ngữ sau đây thành hai cột... Câu a - Bài tập cho một số từ. Nhiệm vụ của các em là chọn từ ngữ đúng chính tả và từ ngữ sai chính tả để điền vào 2 cột cho đúng. - Cho HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả sáng sủa sản sinh sinh động sắp sếp tinh sảo bổ xung 4. Củng cố - GV củng cố bài học (Lồng ghép GDMT): Giáo dục các em biết bảo tồn các giá trị văn hóa, giữ gìn vệ sinh chung .- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả. 5. Dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát – báo cáo sĩ số 1. Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập - HS đọc bài, lớp lắng nghe. +Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Các từ: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên,... - HS viết chính tả. - HS rà soát lại. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi và sửa ra lề trang vở. 2. Bài tập - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài tập vào VBT. - Báo cáo kết quả bài tập. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào VBT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. ==================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 37 BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI - LÀM GÌ? I. Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy - học - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp I. Nhận xét: - GV gọi HS đọc đoạn văn. - Tìm câu kể trong đoạn văn? Xác định chủ ngữ trong câu vừa tìm được? - Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được? - Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? 2. Ghi nhớ: c. Luyện tập – thực hành HĐ2: Cá nhân Bài tập 1:Đọc đoạn văn sau - GV cho HS thảo luận theo nhóm. - Nhận xét, khen. Bài tập 2:Đặt câu - Yêu cầu HS tự làm. - Báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 3:Đặt câu theo... - Một HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. 4. Củng cố - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 5. Dặn dò, nhận xét - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (BT 3), viết vào vở. - Chuẩn bị bài” Mở rộng...” - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi. - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật) + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS đọc. - HS làm nhóm. Báo cáo kết quả. + Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Bộ phận CN được in đậm: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng, lớp làm VBT. a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. b.Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - HS cả lớp. ==================================== Môn: Toán Tiết 92 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Bài 1, bài 3 (b), bài 5. * ĐCND - CT: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. II. Đồ dùng dạy - học GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm lại BT2 . - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào... - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình. HĐ2: Nhóm: Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Nhận xét và khen. 4. Củng cố *BT nâng cao: Tính diện tích hình chữ nhật, biết: a) Chiều dài 4km, chiều rộng 3 km. b) Chiều dài 6000m, chiều rộng 3 km. c) Chiều dài 2400dam, chiều rộng 4000m - GV tổng kết giờ học 5. Dặn dò, nhận xét Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm theo nhóm. - Báo cáo kết quả. a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng. - HS tìm hiểu bài toán - Làm bài vào vở - Nêu kết quả, giải thích cách làm - Nhận xét, sửa chữa. ==================================== Môn: Kể chuyện Tiết 19 BÀI: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa truyện SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét việc kiểm tra. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đề. b) Tìm hiểu bài Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK. - Kể lần 3 ( nếu cần ). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. Bài 1: Dựa vào lời kể của thầy em hãy thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1 hoặc 2 câu - Dán tranh minh họa ở bảng - Viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện 4. Củng cố - Khen những em chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. 5. Dặn dò, nhận xét - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài sau. - Hát – báo cáo sĩ số Hoạt động cá nhân. - Lắng nghe. - Lắng nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa. Hoạt động lớp, nhóm. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - Cả lớp nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện, sau đó kể toàn truyện rồi trao đổi ý nghĩa truyện - Thi kể chuyện trước lớp: + 2,3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ truyện. + Vài em thi kể toàn bộ truyện. + Mỗi nhóm kể xong đều nêu ý nghĩa truyện, đối thoại cùng thầy cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. ==================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 19 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết ) I. Mục tiêu - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b) Hướng dẫn cách làm * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình. Hỏi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? + Rau còn được sử dụng để làm gì? - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ? - GV nhận xétvà kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thảo luận nhóm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm? - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3. Nhận xét- dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi - Rau muống, rau dền, - Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm - HS nêu. - HS thảo luận nhóm. - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS cả lớp. ==================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: (Bài 300 - BT Toán cơ bản và nâng cao/ Trang 91) Bài 2: Toán văn (Bài 301 - BT Toá