Tập đọc
(Tiết CT: 15)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
* HS năng khiếu thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Các hoạt động dạy học
47 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 8 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015
Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn)
===========================
Tập đọc
(Tiết CT: 15)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
* HS năng khiếu thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Bài “Ở vương quốc Tương Lai”
+ Em thích gì ở vương quốc Tương Lai? Vì sao?
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc:
- H/dẫn HS phân đoạn: 5 khổ thơ.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài, ngắt nhịp.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì?
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
HĐ3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố
- Liên hệ giáo dục
+ Bài thơ nói lên điều gì
5. Dặn dò, nhận xét
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: “Đôi giày ba ta màu xanh”
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
+ Những lọ thuốc trường sinh, vì nó giúp con người sống lâu; cái máy biết bay
- Nêu nội dung bài.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ.
- HS đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm cả bài để trả lời các câu hỏi:
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
+ Khổ1: Các bạn ước muốn cây mau lớn để cho quả.
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
+ Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét.
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
- HS đọc khổ 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn.
* Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón.
* Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ
- HS đọc tiếp nối nhau toàn bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay
Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
===================================
Toán
(Tiết CT: 36)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
* Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc qui tắc và viết công thức.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng (câu b)
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV nhận xét.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố - Dặn dò
GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
Đáp số: 150 người ; 5406 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
==========================================
Buổi chiều
LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) ; TIẾT CT: 24
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
- Phân biệt d/ gi/ r; iên/iêng
II. Các hoạt dộng dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Nội dung nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài
c) Bài tập:
(VBT cơ bản và nâng cao/ trang 40)
2. Củng cố
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- HS TLCH.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS làm bài vào vở
- Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa.
==========================================
Thể dục (Giáo viên bộ môn)
===================================
LUYỆN TOÁN ; TIẾT CT: 29
I. Mục tiêu
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài dạy
a) Giới thiệu bài
b) Thực hành
Bài 1: (Bài 113 – BT Toán cơ bản và nâng cao/ trang 41)
Bài 2: (Bài 114 – BT Toán cơ bản và nâng cao/ trang 41)
2. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
3. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập vào vở.
- Chữa bài.
==========================================
Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015
Chính tả
(Tiết CT: 8)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b.
GDMT: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước (Trực tiếp nội dung bài).
II. Đồ dùng dạy - học
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b ( theo nhóm).
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: trung thực, trung thủy, trợ gíúp, khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượng,...
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Ttìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc cho HS viết.
* Nghe – viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát bài.
- Thu bài – nhận xét bài viết của HS:
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập lựa chọn.
a/ Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- làm gì- đánh dấu- kiếm rơi- đã đánh dấu
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
+ Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Bài 3b: Tìm các từ:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa.
- Gọi HS làm bài.
- Kết luận về lời giải đúng.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát
- HS lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
1. Nghe – viết: Trung thu độc lập.
- HS đọc bài lớp lắng nghe.
+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi.
- HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,
- HS nghe GV đọc và viết bài.
- Đổi vở soát bài.
- Nộp bài cho GV (7 em).
- Sửa bài.
Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào ô trống.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận bảng phụ và làm việc trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
- HS đọc lại truyện vui
+ Anh chàng ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
==============================
Luyện từ và câu
(Tiết CT: 15)
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
* HS năng khiếu ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu sau:
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh
+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
+ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà Đông
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Ttìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích,
- Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp,
- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
Bài 2: Biết rằng chữ cái
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô / rít / xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát / tét / lích
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế nào?
Bài 3:
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng.
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
d. Luyện tập:
HĐ2: Nhóm:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho đúng những tên riêng trong đoạn văn
- Phát bảng nhóm cho HS. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
Ác-boa, Lu-iPa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng- xơ.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ qua phương tiện nào?
HĐ3: Cá nhân:
Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho đúng qui tắc
- GV gọi HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
HĐ4: Nhóm:
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên..
- GV giải thích cách chơi:
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.
+ Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Pa- ri là nước Pháp.
- Gv phát phiếu cho HS, mỗi phiếu có nội dung không giống nhau. HS thảo luận làm vào phiếu. Dán lên bảng.
Đáp án:
Tên nước Tên thủ đô
Nga Mát- xcơ- va
Ấn Độ Niu Đê- li
Nhật Bản Tô- ki- ô
Thái Lan Băng Cốc
Mĩ Oa- xin- tơn
Anh Luân Đôn
Lào Viêng Chăn
Căm- pu- chia Phnông Pênh
Đức Béc- lin
Ma- lai- xi- a Cu- a- la Lăm- pơ
In- đô- nê- xi- a Gia- các- ta
4. Củng cố - Dặn dò
+ Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.
- Chuẩn bị bài: “ Dấu ngoặc kép”
- Nhật xét tiết học.
- HS hát.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng.
- HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
Tên người:
+ Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn- xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi.
+ Mô- rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận Mô- rít- xơ và Mát- téc- lích, mỗi bộ phận là 3 tiếng
Tên địa lí:
+ Hi- ma- la- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a
+ Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
+ Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối.
- HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, sửa chữa (nếu sai)
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn viết về gia đình Lu-iPa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-iPa-xtơ (1822 - 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới - người đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
+ Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS lên bảng.
+ Tên người: An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- 1955).
Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875)
I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934- 1968)
+ Tên địa lí: Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga)
Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản)
A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. )
Ni- a- ga- ra(Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ).
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
- HS quan sát tranh.
- HS chơi theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS chép bài vào VBT.
+ Cách viết tên người
+ Khi viết tên người
================================
Toán
(Tiết CT: 37)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Kế hoạch dạy học- SGK
HS: bài cũ – bài mới
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Ttìm hiểu bài
HĐ1: Cả lớp:
1. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó:
* Giới thiệu bài toán
- GV đọc VD và chép lên bảng.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
* Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
* Hướng dẫn và vẽ sơ đồ bài toán
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán: (SGK)
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn?
*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
+ Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé.
Hai lần số bé là 60. Vậy số bé là bao nhiêu?
+ Số bé là 30. Vậy số lớn là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS rút ra công thức tính
c. Luyện tập, thực hành:
HĐ2: Cá nhân:
Bài 1:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- H/dẫn HS áp dụng 1 trong 2 công thức trên để tìm tuổi của hai người.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải tương tự bài tập 1.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.
+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.
+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
+ Thì số lớn sẽ bằng số bé.
Giải:
Hai lần của số bé là: 70 – 10 = 60
Số bé là: 60: 2 = 30.
Số lớn là: 30 + 10 = 40
(hoặc 70 – 30 = 40)
Đáp số: SB: 30, SL: 60
Số bé = (Tổng – Hiệu): 2
Số lớn = ( Tổng + Hiệu ): 2
- HS đọc đề.
+ Tuổi của bố và của con là 58 (tổng), bố hơn con 38 tuổi ( hiệu)
+ Tìm tuổi của mỗi người.
Giải:
Tuổi của con là: ( 58 – 38): 2 = 10 ( tuổi)
Tuổi của bố là: 10 + 38 = 40 ( tuổi)
Đáp số: 10 tuổi, 48 tuổi.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS đọc đề.
- HS lên bảng. Lớp làm vở.
Giải:
Số học sinh trai của lớp là:
( 28 + 4): 2 = 16 (HS)
Số học sinh nữ là:
16 – 4 = 12 ( HS)
Đáp số: 12 HS, 16 HS
- HS nêu.
=================================
Kể chuyện
(Tiết CT: 8)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Ttìm hiểu bài
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những giấc mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
HĐ2: HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện:
* Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể truyện trước lớp:
- Yêu cầu HS thi KC.
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò
- Tiết kể chuyện hôm nay, các em vừa