Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008

- Nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện cho một vật. - Học sinh cần nắm được các khái niệm: điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích, cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích. - Phát biểu nội dung, viết biểu thức và biểu diễn bằng hình vẽ định luật Culông. - Áp dụng để giải quyết các bài toán đưong giản về cân bằng của hệ điện tích điểm. Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

doc47 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2387 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/2007 PHẦN I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG 1. ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG I. MỤC TIÊU. Nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện cho một vật. Học sinh cần nắm được các khái niệm: điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích, cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích. Phát biểu nội dung, viết biểu thức và biểu diễn bằng hình vẽ định luật Culông. Áp dụng để giải quyết các bài toán đưong giản về cân bằng của hệ điện tích điểm. Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Xem lại SGK lớp 7. Chuẩn bị một số các thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và do hưởng ứng. Một chiếc điện nghiệm. Chuẩn bị phiếu học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY. Bài cũ: Giới thiệu về nội dung chương trình của chương rồi so sánh với chương trình VL lớp 7. Bài mới. Hoạt động 1: Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên thông báo về điện tích, các loại điện tích. Điều kiện về điện tích điểm. (có kèm hình vẽ) - Có mấy loại điện tích? Hai loại điện tích tương tác với nhau như thế nào? - Điện tích điểm là gì? Cho ví dụ? Giáo viên làm một số thí nghiêm đơn giản để thông báo sự nhiễm điện do cọ xát của các vật. - Hãy cho biết trong thực tế có những cách nào làm vật nhiễm điện? những cách nào? - Muốn nhận biết một vật nhiễm điện ta làm thế nào? - Giáo viên thực hiện các thí nghiệm theo mục b trong SGK và thông báo cho HS các hiện tượng nhiễm điện. - HS tiếp nhận thông tin. - quan sát Gv làm thí nghiệm để nêu được kết quả của thí nghệm. + Đơn vị điện tích (C) + Điện tích của e là 1.6.10-19C + Giá trị điện tích bằng một số nguyên lần e. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - Từ thí nghiệm để nêu ra tương tác điện giữa các loại điện tích. + Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau. - Quan sát thí nghiệm của giáo viên và rút ra nhận xét. + Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng. Hoạt động 2: Định luật Culông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nghiên cứu phương pháp xác định lực tương tác giữa các điện tích. - Dựa vào hình vẽ SGK hãy nêu cấu tạo và cách sử dụng cân xoắn Culông để xác định lực twong tác giữa hai điện tích. - GV tóm tắt giới thiệu cân xoắn vừa trình bày thí nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách, độ lứon của hai điện tích và phụ thuộc vào môi trường trong đó có chứa điện tích. - Lực tương tác phụ thuọc vào yếu tố nào? - Gọi một học sinh phát biểu nội dung định luật. - Công thức xác định lực Culông. + GV đặt vấn đề vetơ lực của lực Culông cách viết biểu thức định luật dưới dạng vectơ. - Nêu đặc điểm vectơ lực tương tác giữa hai điện tích. - Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu, khác dấu? - Đơn vị điện tích là gì? - The dõi và ghi chép vào vở các kết ảu của thí nghiệm. - Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của cân xoắn. - Nêu các kết quả thí nghiệm của Culông tìm được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của chúng. - Khái quát hóa kết quả của thí nghiệm để phát biểu nội dung, bieủe thức của định luật Culông. - Kết hợp các kết quả ở trên để phát biểu nội dung, viết biểu thức của định luật Culông. - Lực tương tác phụ thuộc vào các yếu tố như: độ lớn của điện tích và khoảng cách giữa các điện tích. - Nội dung định luật - Biểu thức định luật (bt 1.1) - Nêu cách viết biểu thức định luật dưới dạng vectơ và biểu diễn định luật bằng hình vẽ. - Cả lớp vẽ vào vở lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi nó cùng dấu và khi chúng khác dấu. - HS nêu đơn vị của điện tích và hằng số k. Hoạt động 3: lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên thông báo kết quả thực nghiệm: lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chất cách điện bị giảm lần trong chất điện môi. - GV phân tích để chỉ cho HS thấy được ý nghĩa của hằng số điện môi . - Giới thiệu bảng 1.1 - HS theo dõi và tiếp htu trả lời câu hỏi. - Nghiên cứu bảng giá trị các hằng số điện môi trong SGK và rút ra nhận xét. - Hằng sinh nhìn vào bảng rồi so sánh hằng số điện môi của một số chất. - Cùng GV làm các bài tập trong SGK Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu nhắc nhở của GV. - Giao câu hỏi P và làm bài tập trong SGK. - Yêu câu HS chuẩn bị bài sau. ----o0o---- Thiết kế ngày 7/9/2007 Tiết:2. 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU . Kiến thức: Nắm được những nội dung chính của thuyết electron cổ điển. Từ đó hiểu được ý nghĩa của các khía niệm hạt mang điện và nhiễm điện; chất dẫn điện và chất cách điện. Hiểu được nội dungh của định luật bảo toàn điện tích. Nếu có điều kiện, có thể hướng dẫn cho HS làm những thí nghiệm như trong SGK để HS rèn luỵên về phương pháp làm thí nghiệm và kĩ năng làm thí nghiệm. Kĩ năng: Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba cách nhiễm điện của các vật trên cơ sở thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện của các vật. Vẽ một số hình trong SGK. Phiếu học tập: P1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19C. B. Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg. C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion. D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. P2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron. P3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện là vật chứa rất ít điện tích tự do. Vật dẫn điện là vật chứa rất ít điện tích tự do. Chất điện môi là chất có chưa rất ít điện tiách tự do. P4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã chuyển từ vật này sang vật kia. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn tr ung hoà điện. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật nhiễm điện sang vật chưa nhiễm điện . P5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì: Hai quả cầu đẩy nhau. Hai quả cầu hút nhau. Không hút mà cũng không đẩy nhau. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. P6. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hòa điện. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện. Đáp án phiếu học tập: P1(D); P2: (C); P3: (C); P4: (D); P5: (B); P6: (D). . Học sinh: Ôn lại bài trước, chuẩn bị các câu hỏi trong phiếu học tập, chuẩn bị làm các TN về nhiễm điện cho các vật. III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Báo cáo tình hình lớp. - Trình bày câu trả lời về hai loại điện tích, cách nhiễm điện cho các vật. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp. - Nêu câu hỏi. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Hoạt động 2 Thuyết electron Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên -Đọc SGK - Thảo luận nhóm - Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết electron. - Trình bày nội dung của thuyết. - Nhận xét bạn trả lời. -Trình bày câu trả lời của câu hỏi C1. -Trình bày câu trả lời của câu hỏi C2. -Đọc SGK. - Thảo luận nhóm tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện là gì. - Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện. - Trình bày chất dẫn điện và chất cách điện. - Nhận xét bạn trả lời. - Yêu cầu HS đọc phần 1. -Yêu cầu HS trình bày 3 nội dung của thuyết. - Nhận xét trả lời của HS. - Nêu câu hỏi C1. - Nêu câu hỏi C2. - Nhận xét trả lời của HS. - Yêu cầu HS đọc phần 2. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về chất dẫn điện. - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Nhận xét trả lời của HS. Hoạt động 3:Vận dụng thuyết electron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên -Đọc SGK. - Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích. - Trình bày sự nhiễm điện do cọ xát. - Nhận xét bạn trả lời. -Đọc SGK. - Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích. - Trình bày sự nhiễm điện do tiếp xúc. - Nhận xét bạn trả lời. -Đọc SGK. - Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích. - Trình bày sự nhiễm điện do hưởng ứng. - - Nhận xét bạn trả lời. -Đọc SGK. - Thảo luận nhóm tìm nội dung định luật. - Trình bày định luật bảo toàn điện tích. - Nhận xét bạn trả lời. - Yêu cầu HS đọc phần 3a. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. - Nhận xét trả lời của HS. - Yêu cầu HS đọc phần 3a. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. - Nhận xét trả lời của HS. - Yêu cầu HS đọc phần 3b. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Nêu câu hỏi. - Nhận xét trả lời của HS. - Yêu cầu HS đọc phần 4. - Yêu cầu HS tìm hiểu nôi dung định luật bảo toàn điện tích. - Nhận xét trả lời của HS. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc câu hỏi, suy nghĩ. - Trả lời câu hỏi. - Ghi nhận kiến thức. - Nêu câu hỏi P (trong phiếu học tập) - Nêu câu hỏi 1,2 SGK. - Tóm tắt bài. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu nhắc nhở của GV. - Giao câu hỏi P và làm bài tập trong SGK. - Yêu câu HS chuẩn bị bài sau. ----o0o--- Thiết kế ngày 11/9/2007 Tiết: 3 3. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Năm được phương pháp giải bài tập Định luật Culông (nắm được điểm đặt, phương chiều, độ lớn của lực culông), Năm được nguyên lý chồng chất lực Nắm được phương pháp giải bài tập phần lực culông 2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh từng lớp Chuẩn bị phiếu học tập H ọc sinh: chuẩn bị bài ở nh à III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 Phương pháp giải bái tập Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Học sinh nghe, hiểu và đưa ra phương pháp giải bài tập. - Thảo luận theo nhóm - Đại diện một nhóm lên trình bày phương pháp chung của nhóm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn học sinh đưa ra phương pháp giải bài tập phần định luật Culông. - Cho Lớp thảo luận theo nhóm đưa ra phương pháp - Quan sát, hướng dẫn từng nhóm. - Nhận xét, và đưa ra phương pháp chung cho học sinh Hoạt động 2: Sửa bài tập 1, 2 SGK trang 8 - 9 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Học sinh trình bày phương án giải bài tập của mình. - Học sinh khác theo dõi phương án giải bài tập của bạn. - Nhận xét bổ sung - Gọi học sinh lên bảng giải bài tập. - Quan sát, hướng dẫn - Cho học sinh nhận xét, giáo giên bổ sung và đưa ra lời giải khoa học nhất Hoạt động 3: Giải bài tập 3 SGK trang 9 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày phương án của mình. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án của nhóm bạn. - Trình bày phương án của nhóm mình - Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt động - Quan sát các nhóm trình bày phương án của mình. - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 : Giải bài 4 SGK trang 9 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày phương án của mình. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét phương án của nhóm bạn. - Hướng dẫn và chia nhom cho học sinh hoạt động - Quan sát các nhóm trình bày phương án của mình. - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 5 : củng cố dặn dò Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi về nhà. - Nghe và Ghi câu hỏi hướng dẫn của giấo viên - Cho học sinh bài tập về nhà. - Hướng dẫn học sinh học bài điện trường tiết 1 ----o0o--- Thiết kế ngày12/9./2007 Tiết: 4, 5 4-5. ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Định nghĩa điện trường và tính chất cơ bản của điện trường. Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường. Hiểu được định nghĩa đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện. Hiểu được khái niệm điện phổ, quy tắc vẽ đường sức điện. Hiểu được nội dung nguyên lý chồng chất điện trường. 2.Kĩ năng: - Xác định được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Thí nghiệm điện phổ. Một số hình vẽ biểu diễn đường sức điện trường do điện tích gây ra. Phiếu học tập. 2.Học sinh: - Ôn lại khái niệm điện trường đã học ở THCS. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Báo cáo tình hình lớp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Kiểm tra tình hình HS. - Nêu câu hỏi - Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Hoạt động 2: Điện trường, vectơ cường độ điện trường. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK - Thảo luận nhóm, nêu khái niệm điện trường. - Trình bày khái niệm điện trường. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm. - Tìm hiểu các tính chất của điện trường - Trình bày các tính chất của điện trường - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm. - Tìm hiểu khái niệm cường độ điện trường - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Trả lời câu hỏi C1. - Yêu cầu HS đọc phần 1.a. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trình bày về điện trường - Nhận xét, tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc phần 1.b. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Nhận xét, tóm tắt. - Nhận xét và kết luận chung. - Nêu câu hỏi C1. Hoạt động 3: Đường sức điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - thảo luận nhóm. - Trình bày định nghĩa đường sức điện. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - thảo luận nhóm. - Tìm hiểu các tính chất của đường sức điện. - Trình bày các tính chất của đường sức điện. - Nhận xét câu trả lời của bạn - Đọc SGK. - thảo luận nhóm về khái niệm điện phổ. - Tìm hiểu khái niệm điện phổ - Xem hình ảnh điện phổ và rút ra nhận xét. - Nêu nhận xét về điện phổ. - Trả lời câu hỏi C2 - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trình bày định nghĩa. - Nhận xét, tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc phần 3.b. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trình bày kết quả hoạt động nhóm. - Nhận xét, tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc phần 3.c. - Làm thí nghiệm điện phổ cho HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Nhận xét, tóm tắt. - Nêu câu hỏi C2. Hoạt động 4: Điện trường đều, điện trường của một và nhiều điện tích gây ra trong không gian. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm về điện trường đều. - Tìm hiểu điện trường đều. - Trình bày điện trường đều. - Nhận xét phần trình bày của bạn. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm về cường độ điện trường của một điện tích điểm. - Tìm điện trường của một điện tích điểm.. - Trao đổi kết quả các nhóm. - Nhận xét bạn trình bày. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm về điện trường do nhiều điện tích gây ra tại một điểm. - Trình bày nguyên lý chồng chất điện trường. - Yêu cầu HS đọc phần 4 - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc phần 5 - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu trình bày kết quả hoạt động nhóm. - Nhận xét, tóm tắt - Yêu cầu HS đọc phần 6 - Nhận xét, kết quả. Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Đọc bài tập. - Trả lời câu hỏi. - Ghi nhận kiến thức. - Cho Hs làm bài tập trong phiếu học tập. - Trả lời câu hỏi C3, câu hỏi 1,2 SGK. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. ----o0o---- Ngày 20/09/2007 Tiết 6 6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU. Hiểu được cách xây dựng khái niệm về công lực điện trường trong dịch chuyển điện tích trong điện trường đều. Viết được công thức tính công lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường của một điện tích điểm. Nêu được đặc điểm công của lực điện. Hiểu được khái niệm hiệu điện thế. Nêu được định nghĩa và xác định được mối liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế. Giải được một số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế trong SGK. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Hình vẽ các đường sức điện trường, hình ảnh để xác định công của lực điện trên khổ giấy lớn. Vẽ lên giấy khổ lớn hình vẽ về sự không phụ thuộc vào dạng của đường đi của công lực đienẹ tác dụng vào điện tích dịch chuyển trong đienẹ trường. Chuẩn bị phiếu học tập. 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về khái niệm công trong cơ học, định luật Culông và về tổng hợp lực. Ôn lại cách tính công của trọng lực. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Bài cũ: Trình bày khái niệm về điện trường và tính chất cơ bản của điện trường. Biểu thức xác định cường độ điện trường và áp dụng cho trường hợp cường độ điện trường của một điện tích điểm gây ra. 2.Bài mới. .Đặt vấn đề: Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy ngay cả công của lực điện và thế năng của điện trong điện trường cũng có những điểm tương tự như công của trọng lực và thế năng của một vật trong trọng trường. Công của trọng lực được biểu diễn qua hiệu thế năng. Còn công của lực đienẹ trường có thể được biểu diễn qua đại lượng nào? Ta có thể thông qua cách xây dựng khái niệm về công trong trường trọng lực để xây dựng khái niệm này trong trường tĩnh điện được không/ Học sinh tiếp thu ý đồ của học sinh và cùng suy nghĩ. Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực và đặc điểm? Hoạt động 1: Công của lực điện Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Giới thiệu hình vẽ 4.1. Từ hình vẽ xác định lực tác dụng lên điện tích qo khi qo dich chuyển trong điện trường đều, nêu đặc điểm của lực này? - Từ biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều ứng với các trường hợp sau: - Lần lượt cho học sinh xác định F, S , trong mỗi trường hợp rồi áp dụng công thức. a. Điện tích di chuyển theo đường thẳng MN? b. Điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MNP? c. Điện tích di chuyển theo đường thẳng hoặc cong MN bất kì? - Cồn vủa lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường của một điện tích điểm. - Giáo viên nêu tính tổng quát của công thức và cho học sinh đi đến kết luanạ tổng quát (SGK) - Nhắc lại công thức tính công của một lực: . - Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực: - Đặc điểm công của trọng lực: Không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối và khối lượng của vật. - Lực điện tác dụng lên qo có hướng của điện trường (từ bản cực dương sang bản cạc âm) và có độ lớn không đổi. - Từ biểu thức tính công của một lực, lần lượt tính công của lực điện trong các trường hợp Trong đó M’N’ là hình chiếu của MN trên phương x đường đi. - Nêu nhận xét cho trường hợp này - Kết luận, ghi vào vở Hoạt động 2: Khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên 1. Công của lực điện trường - GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức xác định công của trọng lực và sau đó nêu ra tính tương tự - GV phân tích đặc điểm chung của công (công của trọng lực và công của lực điện trường) có thể trình bày theo từng bước: + Khái niệm về thế năng một điện tích trong điện trường. + Thế năng của một điện tích q trong