Giao dịch chứng khoán

Thị trường OTC B. Sở giao dịch chứng khoán . Khái quát về SGDCK . Giao dịch chứng khoán tại SGDCK

pdf44 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giao dịch chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Lê Văn Lâm 1 Nội dung A. Thị trường OTC B. Sở giao dịch chứng khoán . Khái quát về SGDCK . Giao dịch chứng khoán tại SGDCK 2 A.THỊ TRƯỜNG OTC Khái niệm ♦Thị trường phi tập trung (OTC) là một loại thị trường chứng khoán thứ cấp mà việc giao dịch của nó được mua bán qua quầy (Over the Counter) của các ngân hàng hoặc công ty chứng khoán. ♦Hiện nay, thị trường OTC giao dịch qua mạng máy tính/ điện thoại. A. THỊ TRƯỜNG OTC Tổ chức & hoạt động ♦ Không có địa điểm giao dịch tập trung. ♦ Chứng khoán giao dịch: được phép phát hành và chưa đăng ký niêm yết. ♦ Thành viên: nhà môi giới, tự doanh, nhà tạo lập thị trường ♦ Hoạt động của CTCK: môi giới – kinh doanh. A. THỊ TRƯỜNG OTC 3. Cơ chế xác lập giá ♦ Thương lượng giữa mua – bán. ♦ Một thời điểm có nhiều mức giá hình thành. ♦ Báo giá tập trung qua mạng máy tính. ♦ Cạnh tranh giá công khai giữa các nhà kinh doanh. ♦ Giá không chênh lệch nhiều so với cơ chế đấu giá tập trung. B. Sở giao dịch chứng khoán 1. Khái quát về Sở giao dịch chứng khoán - Khái niệm - Mô hình tổ chức - Giới thiệu SGDCK TP.HCM 2. Hoạt động giao dịch tại SGDCK . Sở giao dịch chứng khoán là thị trường trong đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện tại một địa điểm tập trung. . Sở giao dịch cũng là nơi thúc đẩy hoạt động phát hành chứng khoán. . Để được giao dịch tại các sở giao dịch, chứng khoán phải được chấp thuận niêm yết (listed). Khái niệm Rank Stock Exchange Economy Headquarters Market Capitalization (USD Billions) 1 NYSE Euronext United States/Europe New York City 16,302 2 NASDAQ OMX Group United States/Europe New York City 5,460 3 London Stock Exchange United Kingdom London 3,526 4 Tokyo Stock Exchange Japan Tokyo 3,275 5 Hong Kong Stock Exchange Hong Kong Hong Kong 2,633 6 Shanghai Stock Exchange China Shanghai 2,314 7 TMX Group Canada Toronto 2,044 8 Deutsche Börse Germany Frankfurt 1,392 9 Australian Securities Exchange Australia Sydney 1,348 10 Bombay Stock Exchange India Mumbai 1,203 Mô hình tổ chức . Sở giao dịch chứng khoán có thể được tổ chức dưới 3 hình thức: - Sở hữu thành viên (công ty TNHH) - Công ty cổ phần - Doanh nghiệp nhà nước . Hình thức công ty cổ phần có nhiều ưu điểm. . Các sở giao dịch tại VN là công ty TNHH 1 thành viên. . Hoạt động chính của SGDCK: thẩm định niêm yết, quản lý giao dịch, quản lý thành viên SGD chứng khoán TP.HCM . Tiền thân là Trung tâm HSTC thành lập 20/7/2000 . Quy mô niêm yết hiện tại: Toàn thị trường Cổ phiếu Chứng chỉ Trái phiếu Số CK niêm yết(1 CK) 353,00 308,00 6,00 39,00 Tỉ trọng (%) 100,00 87,25 1,70 11,05 KL niêm yết(ngàn CK) 22.600.047,70 22.254.011,13 300.107,29 45.929,28 Tỉ trọng(%) 100,00 98,47 1,33 0,20 GT niêm yết(triệu đồng) 231.007.112,27 222.540.111,27 3.001.072,90 5.465.928,10 Tỉ trọng (%) 100,00 96,33 1,30 2,37 Các hoạt động tại HSX 1. Thành viên: Là các công ty chứng khoán được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động và được SGDCK chấp nhận là thành viên của SGDCK. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNH VIÊN SGDCK YÊU CẦU VỀ TÀI CHÍNH TIÊU CHUẨN NHÂN SỰ CƠ SỞ VẬT CHẤT KT Tiêu chuẩn: . Định lượng: quy mô công ty, tỷ lệ nợ, . Định tính: ý kiến KTV về BCTC, khả năng chuyển nhượng cổ phiếu Tại Việt Nam: Chương V Nghị định 58/2012/NĐ-CP Tại NYSE-Euronext: companies-compliance/listings-standards/us 2. Niêm yết chứng khoán Các hoạt động tại HSX 15 Các hình thức niêm yết . Niêm yết lần đầu, niêm yết bổ sung . Niêm yết toàn phần, niêm yết từng phần . Niêm yết chéo . Niêm yết cửa sau Ngoài ra, còn có những thay đổi về đăng ký niêm yết hoặc hủy niêm yết ▪ Bán khống (short-selling) ▪ Kỹ thuật giao dịch ▪ Phương thức giao dịch ▪ Các loại lệnh ▪ Hệ thống giao dịch tại HSX Hoạt động giao dịch tại SGDCK . Là phương thức giao dịch trong đó người bán không sở hữu chứng khoán tại thời điểm giao dịch. Tại thời điểm bán khống, người bán khống giả định rằng giá tại thời điểm bán sẽ cao hơn giá tại thời điểm họ mua chứng khoán trong tương lai. . Ưu điểm: tăng tính thanh khoản trong thời kỳ giá giảm, đa dạng hóa phương thức giao dịch . Nhược điểm: được cho là một nguyên nhân dẫn đến giảm giá chứng khoán Bán khống . A yêu cầu nhà môi giới bán khống 500 cổ phiếu IBM . Nhà môi giới tiến hành bán khống bằng cách mượn cổ phiếu từ một khách hàng khác (B) . A có thể đóng vị thế bán khống bằng cách mua 500 cổ phiếu IBM và sẽ được chuyển đến tài khoản của B . A phải trả cho nhà môi giới bất cứ lợi tức nào phát sinh trên chứng khoán trong thời gian bán khống. . Nhà môi giới chuyển lợi tức đến B. . A bị đòi hỏi phải mở tài khoản ký quỹ: tiền hoặc chứng khoán . Quy định bán khống ở các thị trường thay đổi theo thời gian Bán khống ▪ Hệ thống giao dịch thủ công ▪ Hệ thống giao dịch bán tự động ▪ Hệ thống giao dịch tự động hoàn toàn Kỹ thuật giao dịch Hệ thống giao dịch thủ công tại NYSE ▪ Môi giới hoa hồng (Commission house brokers) ▪ Môi giới 2 dollar (Two dollar brokers) ▪ Người kinh doanh có đăng ký (Registered traders) ▪ Chuyên gia (Specialists) Hệ thống giao dịch bán tự động ▪ Hệ thống máy tính chưa được kết nối đến công ty chứng khoán. ▪ Nhà đầu tư đặt lệnh tại văn phòng công ty chứng khoán ▪ Lệnh được chuyển vào hệ thống máy tính khác thông qua điện thoại, fax Hệ thống giao dịch tự động hoàn toàn ▪ Tất cả công việc liên quan đến hoạt động giao dịch đều được tự động hóa hoàn toàn ▪ Chức năng làm môi giới trung gian của công ty chứng khoán vẫn không thay đổi Có 2 phương thức phổ biến: ▪ Giao dịch đấu giá ▪ Giao dịch đấu lệnh: khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục Phương thức giao dịch ▪ Lệnh được các nhà môi giới ghi nhận và chuyển vào hệ thống ▪ Lệnh chưa được khớp ngay khi vào hệ thống ▪ Tại một thời điểm nhất định, hệ thống ngừng nhận lệnh. Tất cả các lệnh sẽ được khớp để xác định giá khớp lệnh. Khớp lệnh định kỳ ▪ Tại Việt Nam: giá khớp lệnh được xác định tại điểm có KLGD lớn nhất. ▪ Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên thì chọn mức giá gần hoặc trùng với giá khớp lệnh của lần khớp lệnh gần nhất. Khớp lệnh định kỳ ▪ Lệnh được khớp ngay theo từng cặp khi vào hệ thống nếu thỏa mãn điều kiện: giá mua ≥ giá bán ▪ Giá khớp lệnh: giá của lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh ▪ Hiện nay nhiều thị trường trên thế giới sử dụng cách khớp lệnh này ▪ Bạn hãy thử nghĩ về những ưu điểm của khớp lệnh liên tục so với khớp lệnh định kỳ? Khớp lệnh liên tục ▪ Lệnh cơ bản: Lệnh giới hạn (Limit order) Lệnh thị trường (Market order) Lệnh dừng (Stop order): Dừng để mua & dừng để bán Các loại lệnh ▪ Định chuẩn lệnh . Lệnh có giá trị trong ngày (Day order) . Lệnh có giá trị cho đến khi bị hủy (Good – till- cancelled order) . Lệnh thực hiện tại mức giá mở cửa (At – the – opening Order) Các loại lệnh . Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ (Immediate – or – cancelled order) . Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc không (All – or – none Order) . Lệnh không quy trách nhiệm (Not held Order) . Lệnh theo giá thị trường lúc đóng cửa (Market – on – close Order) Đơn vị giao dịch & thời hạn thanh toán Loại CK Cổ phiếu CCQ Trái phiếu Đơn vị giao dịch 10 Không quy định Thời hạn thanh toán T+3 T+1 Giao dịch chứng khoán tại HSX Giao dịch chứng khoán tại HSX Thời gian giao dịch: T2-T6 Phương thức giao dịch Giờ giao dịch Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư Khớp lệnh định kỳ mở cửa và thỏa thuận 9h00’ đến 9h15’ Khớp lệnh liên tục I và thỏa thuận 9h15’ đến 11h30’ Nghỉ giữa phiên 11h30’ đến 13h00’ Khớp lệnh liên tục II và thỏa thuận 13h00’ đến 14h30’ Khớp lệnh định kỳ đóng cửa và thỏa thuận 14h30’ đến 14h45’ Giao dịch thỏa thuận 14h45’ đến 15h00’ Trái phiếu Giao dịch thỏa thuận 9h00’ đến 11h30’ Nghỉ giữa phiên 11h30’ đến 13h00’ Giao dịch thỏa thuận 13h00’ đến 15h00’ Các thuật ngữ về giá: . Giá đóng cửa: Là giá khớp lệnh lần cuối cùng trong ngày giao dịch của một mã chứng khoán. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó . Giá tham chiếu (áp dụng với CP, CCQ): Là giá đóng cửa trong ngày giao dịch gần nhất trước đó Được điều chỉnh trong các trường hợp đặc biệt như ngày giao dịch không hưởng quyền hoặc cổ tức, chia tách hoặc gộp cổ phiếu. Giao dịch chứng khoán tại HSX . Biên độ dao động: +/-7% giá tham chiếu; +/-20% cho cổ phiếu giao dịch ngày đầu tiên; +/-0% cho trái phiếu . Giá sàn = GTC * (1 + BĐDĐG) . Giá trần = GTC * (1 – BĐDĐG) . Giá sàn/trần là mức giá thấp nhất/cao nhất cho phép trong ngày giao dịch. Giao dịch chứng khoán tại HSX Đơn vị yết giá KHỚP LỆNH ĐƠN VỊ YẾT GIÁ Từ 50.000 đến 99.500 100Nhỏ hơn 50.000 500 Mọi mức giá 1000 THỎA THUẬN ĐƠN VỊ YẾT GIÁ Từ 100.000 trở lên Không quy định Giao dịch chứng khoán tại HSX Các loại lệnh sử dụng tại HSX: . Lệnh giới hạn (LO): định kỳ + liên tục . Lệnh ATO: định kỳ đợt đầu . Lệnh ATC: định kỳ đợt cuối . Lệnh MP: liên tục Giao dịch chứng khoán tại HSX Các loại lệnh sử dụng tại HSX: . Lệnh giới hạn: Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại một giá xác định hoặc giá tốt hơn. . Có hiệu lực trong ngày hoặc cho đến khi bị hủy . Ví dụ: mua AGF giá 22,000 đồng; bán AGF giá 22,300 đồng. Ý nghĩa? Giao dịch chứng khoán tại HSX Các loại lệnh sử dụng tại HSX: Lệnh ATO: Là lệnh thực hiện tại giá khớp lệnh của đợt khớp định kỳ đầu tiên . Chỉ có hiệu lực trong đợt khớp định kỳ đầu tiên . Được ưu tiên so với lệnh giới hạn Lệnh ATC: hoàn toàn tương tự ATO, nhưng xuất hiện ở đợt khớp định kỳ cuối cùng Giao dịch chứng khoán tại HSX Các loại lệnh sử dụng tại HSX: Lệnh MP: Lệnh thực hiện theo giá thị trường hiện có . Chỉ áp dụng khi có lệnh LO đối ứng . Xuất hiện ở đợt liên tục . Lệnh MP mua/bán vào sẽ ưu tiên thực hiện với lệnh bán/mua có giá thấp nhất/cao nhất; sau đó đến các mức tiếp theo . Lệnh MP mua/bán còn dư sẽ được chuyển thành lệnh LO mua/bán với giá cao hơn/thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối cùng. Nếu giá giao dịch cuối cùng là giá trần/sàn thì sẽ lấy giá trần/sàn. Giao dịch chứng khoán tại HSX Nguyên tắc ưu tiên: Ưu tiên về giá: giá mua cao, giá bán thấp Ưu tiên về thời gian: cùng mức giá sẽ ưu tiên lệnh nhập vào hệ thống trước Giao dịch chứng khoán tại HSX Phương thức giao dịch thỏa thuận . Là phương thức giao dịch trong đó các thành viên tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch của thành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận . Áp dụng: giao dịch trái phiếu; giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lô lớn Giao dịch chứng khoán tại HSX . Giao dịch từ mức 20,000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trở lên được gọi là giao dịch lô lớn. . Áp dụng giao dịch thỏa thuận, không đưa vào hệ thống khớp lệnh (Vì sao?) Giao dịch chứng khoán tại HSX Giao dịch lô lớn Giao dịch lô lẻ . Áp dụng cho cổ phiếu, chứng chỉ quỹ với khối lượng mua bán từ 1-9 (lô 10), 1-99 (lô 100) . Phát sinh do trả cổ tức bằng cổ phiếu, trả cổ phiếu thưởng, . Cơ chế giao dịch: thỏa thuận giữa NĐT & CTCK . Giá thực hiện: chiết khấu theo 1 tỷ lệ thỏa thuận so với thị giá Giao dịch chứng khoán tại HSX Ngày giao dịch không hưởng quyền/ cổ tức . Ngày giao dịch không hưởng quyền: là ngày không được hưởng các quyền của người sở hữu chứng khoán (nhận cổ tức, tham dự đại hội cổ đông, mua cổ phiếu phát hành thêm,) (gọi là ngày T) . Ngày đăng ký cuối cùng: Ngày chốt danh sách cổ đông. NĐT có tên trong danh sách cổ đông sẽ được hưởng quyền. (là ngày T+2) . Giá tham chiếu được điều chỉnh giảm vào ngày giao dịch không hưởng quyền tương ứng với giá trị các quyền được hưởng. Giao dịch chứng khoán tại HSX
Tài liệu liên quan