TÓM TẮT
Giáo ục phát tri n ền vững PTBV không chỉ áp ứng yêu cầu i m i trong ạy học,
mà c n hư ng t i cung cấp các kiến thức, kỹ năng và năng lực hành ộng cho người học,
thực hiện các mục tiêu của phát tri n ền vững, là: kinh tế, văn h a-xã hội và ặc
iệt là môi trường Giáo ục ảo vệ môi trường BVMT là một trong các nội ung của
giáo ục PTBV, giúp người học tiếp thu các tri thức về môi trường, qua sẽ hình thành
thái ộ, ý thức trách nhiệm của ản thân v i môi trường, nhằm ưa ra các iện pháp phù
hợp ảo vệ và thích nghi v i môi trường Bài viết ề cập ến việc tích hợp nội ung
giáo ục PTBV, ặc iệt là giáo ục ảo vệ môi trường, trong ạy học Sinh học trung học
cơ sở Giáo ục ảo vệ môi trường giúp học sinh c cơ hội ược trải nghiệm về môi trường
xung quanh ư i nhiều hình thức giáo ục khác nhau, phát huy tính chủ ộng và sáng tạo
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tích hợp, lồng ghép các nội ung giáo ục ảo vệ môi trường
ã kích thích, tạo hứng thú học tập cho học sinh, giúp học sinh c cái nhìn t ng quan hơn
về môi trường, hi u rõ trách nhiệm của mình và c cách hành xử úng ắn v i môi trường
11 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo dục phát triển bền vững trong dạy học Sinh học trung học cơ sở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
162 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Nguyễn Thu Thủy(1) và Lê Thị Phƣợng(2)
(1) Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu sinh học Việt Nam – Hàn Quốc
(2) Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
TÓM TẮT
Giáo ục phát tri n ền vững PTBV không chỉ áp ứng yêu cầu i m i trong ạy học,
mà c n hư ng t i cung cấp các kiến thức, kỹ năng và năng lực hành ộng cho người học,
thực hiện các mục tiêu của phát tri n ền vững, là: kinh tế, văn h a-xã hội và ặc
iệt là môi trường Giáo ục ảo vệ môi trường BVMT là một trong các nội ung của
giáo ục PTBV, giúp người học tiếp thu các tri thức về môi trường, qua sẽ hình thành
thái ộ, ý thức trách nhiệm của ản thân v i môi trường, nhằm ưa ra các iện pháp phù
hợp ảo vệ và thích nghi v i môi trường Bài viết ề cập ến việc tích hợp nội ung
giáo ục PTBV, ặc iệt là giáo ục ảo vệ môi trường, trong ạy học Sinh học trung học
cơ sở Giáo ục ảo vệ môi trường giúp học sinh c cơ hội ược trải nghiệm về môi trường
xung quanh ư i nhiều hình thức giáo ục khác nhau, phát huy tính chủ ộng và sáng tạo
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tích hợp, lồng ghép các nội ung giáo ục ảo vệ môi trường
ã kích thích, tạo hứng thú học tập cho học sinh, giúp học sinh c cái nhìn t ng quan hơn
về môi trường, hi u rõ trách nhiệm của mình và c cách hành xử úng ắn v i môi trường
Từ khóa: Gi o dục ph t triển ền vững, gi o dục ảo vệ môi trƣờng, Sinh học, trung học cơ sở.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo xu hƣớng hội nhập toàn cầu hiện nay, việc đổi mới trong gi o dục, đặc iệt là về nội dung
và phƣơng ph p dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực, nhằm tạo ra công dân toàn cầu, vừa có tri
thức, vừa năng động, s ng tạo và có tƣ duy khoa học, trở thành nguồn nhân lực chính, đ p ứng
nhu cầu của x hội, sự ph t triển không ngừng của nhân loại là vô cùng cấp thiết. Trong nhiều
thập kỷ qua, Tổ chức Gi o dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO) đ mong muốn
iến ph t triển ền vững trở thành nguyên tắc định hƣớng tổng qu t, nhằm đảm ảo một tƣơng
lai tốt đ p hơn cho tất cả mọi ngƣời. Trong Tuyên ố Rio về Môi trƣờng và ph t triển (Meio
Am iente Brasil, 1992; UNESCO, 2017), đ thông qua c c văn kiện quốc tế quan trọng có mối
liên quan với nhau và đƣợc qu n triệt trong suốt thế kỷ XXI trên phạm vi toàn cầu, nhƣ: 27
nguyên tắc chung, x c định những quyền và tr ch nhiệm của c c quốc gia, nhằm làm cho thế
giới ph t triển ền vững hay Chƣơng trình nghị sự 21 về Ph t triển ền vững.
Gi o dục môi trƣờng đƣợc đề cập đến trong gi o dục toàn cầu từ Hội nghị Thƣợng đỉnh quốc tế,
đƣợc UNESCO tổ chức tại Stockholm năm 1972, Belgrade 1975, Matxcơva 1990 và đặc iệt là
hai hội nghị lớn ở Rio de Janeiro 1992 (Institut Francais Del‟éducation, 2005). Việc đẩy mạnh
cam kết gi o dục ảo vệ môi trƣờng trong c c hệ thống gi o dục là sự cam kết giữa c c chính
phủ thông qua Agenda 21 và hội nghị của Đại hội đồng Liên hợp quốc họp ở New York năm
2002, thống nhất đƣa gi o dục ảo vệ môi trƣờng sang một trang mới, là gi o dục ph t triển ền
vững (GDPTBV), theo Chƣơng trình hành động Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc. Hội nghị này
đ thống nhất thực hiện Thập kỷ gi o dục ph t triển ền vững giai đoạn 2005-2014, lấy gi o dục
ảo vệ môi trƣờng làm nòng cốt. Rất nhiều chính s ch của chính phủ c c nƣớc ph t triển và đang
ph t triển kêu gọi thực hiện lồng ghép c c nội dung của gi o dục PTBV và kh i niệm gi o dục
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 163
liên quan, nhƣ gi o dục vì sự ph t triển, gi o dục công dân toàn cầu, gi o dục ảo vệ môi trƣờng
ở hình thức học tập chính quy (UNESCO, 2013), nhƣ: Costa Ricca đ thành công khi lồng ghép
nội dung gi o dục ảo vệ môi trƣờng vào chính s ch ph t triển ền vững, đó là Chính s ch ph t
thải cac on trung tính 2021, Chiến lƣợc thực hiện gi o dục PTBV của Kenya năm 2008 hay cải
c ch chƣơng trình học cốt lõi quốc gia của Phần Lan
Đối với ảo vệ môi trƣờng, chƣơng trình gi o dục phổ thông mới (Bộ GD&ĐT, 2018) yêu cầu
tích hợp gi o dục ảo vệ môi trƣờng vào trong c c hoạt động gi o dục và trong c c chƣơng trình,
môn học theo từng cấp học, từng lớp học, qua c c đề xuất nội dung, để hình thành năng lực ảo
vệ, cải thiện môi trƣờng cho ngƣời học, trong đó có phẩm chất “Tr ch nhiệm” dành hẳn mục 5.4
để yêu cầu ngƣời học về “Có tr ch nhiệm với môi trƣờng sống” và “Năng lực tự tìm hiểu tự
nhiên và x hội”, đƣa vào mục 6.13 yêu cầu ngƣời học “Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng
xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu ph t triển ền vững và ảo vệ môi trƣờng” và mục “Năng
lực thể chất” cũng dành mục 10.1 yêu cầu học sinh “Sống thích ứng và hài hòa với môi trƣờng”.
Do vậy, việc tích hợp, lồng ghép nội dung gi o dục PTBV, mà cụ thể là gi o dục ảo vệ môi
trƣờng trong chƣơng trình Sinh học trung học cơ sở (THCS) mang tính cấp thiết, đ p ứng đƣợc
yêu cầu đổi mới gi o dục trong giai đoạn hiện nay. Bài viết phân tích, tổng hợp những hiệu quả
đ đạt đƣợc khi triển khai tổ chức nội dung gi o dục ảo vệ môi trƣờng trong dạy học Sinh học
THCS dƣới nhiều hình thức và phƣơng ph p dạy học.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. Đối tư ng và phương pháp nghiên cứu
+ Đối tƣợng nghiên cứu: Gi o dục ph t triển ền vững – gi o dục ảo vệ môi trƣờng; nội dung
kiến thức gi o dục PTBV – gi o dục ảo vệ môi trƣờng (BVMT) trong Sinh học THCS.
+ Kh ch thể nghiên cứu: Qu trình dạy học Sinh học THCS.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phƣơng ph p nghiên cứu lý thuyết, phƣơng ph p điều tra sƣ phạm, phƣơng ph p tham vấn
chuyên gia, phƣơng ph p thực nghiệm sƣ phạm.
3. T QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN
3.1. Một số khái niệm liên quan
Ph t triển ền vững là “sự phát tri n áp ứng ược những yêu cầu của hiện tại nhưng không gây
trở ngại cho việc áp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau” (United Nations World Commission
on Environment and Development, 1987). Có thể nói kh i niệm ph t triển ền vững không chỉ
hiểu đơn thuần là sự ph t triển đƣợc duy trì một c ch liên tục, mà hơn thế, ph t triển là sự nỗ lực
liên tục, nhằm đạt đƣợc trạng th i ền vững trên mọi lĩnh vực. Ph t triển ền vững là một qu
trình duy trì sự cân ằng cơ học của con ngƣời, với tính công ằng, sự phồn vinh, chất lƣợng
cuộc sống và tính ền vững của môi trƣờng tự nhiên.
Gi o dục ph t triển ền vững (education for sustainable development – ESD) là một nền gi o
dục “trao quyền người học ưa ra những quyết ịnh sáng suốt và hành ộng c trách nhiệm,
nhằm ảo vệ môi trường, uy trì ộng lực phát tri n kinh tế và xã hội công ằng cho thế hệ hiện
tại và tương lai, mà v n tôn trọng a ạng văn h a”. Gi o dục PTBV cho phép ngƣời học đƣa ra
c c quyết định thấu đ o và c c hành động có tr ch nhiệm vì sự toàn v n môi trƣờng, sự ph t
triển kinh tế và một x hội công ằng cho hiện tại và c c thế hệ mai sau (UNESCO, 2014, 2017).
164 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
Gi o dục môi trƣờng đƣợc hiểu là một qu trình nhận iết c c gi trị và phân loại kh i niệm để
ph t triển c c kỹ năng, hành vi, th i độ tôn trọng mối quan hệ giữa con ngƣời và môi trƣờng
xung quanh. Hay nói c ch kh c, gi o dục BVMT là qu trình gi o dục giúp ngƣời học tiếp thu
c c kiến thức về môi trƣờng, nhƣ: kh i niệm, mối quan hệ, quy luật, c c kỹ năng thực hành, từ
đó hình thành ý thức tr ch nhiệm, th i độ tích cực, hành động phù hợp và thích nghi với môi
trƣờng (Nguyễn Kỳ Loan, 2016).
Năng lực là kh i niệm đƣợc sử dụng rộng r i trong nhiều lĩnh vực trong đó có gi o dục. Năng
lực là “khả năng nhận thức và những kỹ năng, mà c nhân sở hữu hoặc có thể tiếp thu, để giải
quyết c c vấn đề cụ thể và sử dụng khả năng, mức độ sẵn sàng về mặt động cơ, ý chí và x hội
một c ch thành công và có tr ch nhiệm, để giải quyết vấn đề trong nhiều tình huống kh c nhau
(Weinert, 2001). Từ góc nhìn của Gi o dục học, “năng lực là khả năng đƣợc hình thành và ph t
triển, cho phép con ngƣời đạt đƣợc thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề
nghiệp. Năng lực đƣợc thể hiện ở khả năng thi hành một hoạt động, thực thi một nhiệm vụ”
(Nguyễn Văn Hồng và Vũ Thị Thanh Thủy, 2018).
Tích hợp là hành động liên kết c c đối tƣợng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh
vực hoặc một số lĩnh vực kh c nhau trong cùng một kế hoạch dạy học (Bùi Hiền và cs., 2000).
3.2. Quy trình thi t k các nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong dạy học Sinh học
trung học cơ sở
Sau khi tìm hiểu c c nguyên tắc tích hợp gi o dục môi trƣờng trong dạy học Sinh học và chƣơng
trình Sinh học THCS, chúng tôi đ xây dựng quy trình thiết kế c c nội dung gi o dục BVMT
trong dạy học Sinh học THCS với c c ƣớc cụ thể nhƣ sau:
Hình 3.1. Quy trình thiết kế các nội ung giáo ục BVMT trong ạy học Sinh học THCS
Bư c : Xác ịnh cụ th , mục tiêu nội ung giáo ục BVMT: Cần phân tích cấu trúc, nội dung
chƣơng trình học, để x c định mục tiêu mỗi ài học hay chủ đề cụ thể, qua đó thiết kế c c
phƣơng ph p dạy học thích hợp, đạt đƣợc mục tiêu môn học đề ra, đồng thời có thể x c định rõ
nội dung gi o dục PTBV cần đạt đƣợc trong từng phần.
Bƣớc 1: Xác định cụ thể mục tiêu nội dung giáo dục ảo vệ
môi trƣờng
Bƣớc 2: Lựa chọn bài học hay chủ đề có thể tích hợp nội dung
giáo dục ảo vệ môi trƣờng
Bƣớc 3: Xác định nội dung hoạt động dạy học, hình thức tổ
chức dạy học phù hợp với từng chủ đề/nội dung dạy học giáo
dục ảo vệ môi trƣờng
Bƣớc 4: Lâp kế hoạch dạy học chi tiết/gi o n và tổ chức c c
hoạt động học tập để đạt đƣợc mục tiêu
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 165
Bư c : Lựa chọn ài học hay chủ ề c th tích hợp nội ung giáo ục BVMT: Sau khi x c định
đƣợc mục tiêu dạy học gi o dục BVMT với nội dung cụ thể, cần rà so t chƣơng trình học, lựa
chọn c c nội dung kiến thức gần gũi thực tế, phù hợp với mục tiêu gi o dục PTBV, gi o dục
BVMT và có thể tổ chức c c hoạt động học tập trải nghiệm, liên hệ vận dụng ngay vào thực tế
trong c c hoàn cảnh cụ thể. Sinh học là môn học khoa học có tính thực tiễn cao, gắn liền với đời
sống hàng ngày, do đó có rất nhiều nội dung có thể gắn với gi o dục BVMT. Tuy vậy, để có thể
thiết kế hoạt động dạy và học phù hợp với nội dung và mục tiêu đ đề ra, gi o viên cần cân nhắc,
xem xét, để lựa chọn ài học và chủ đề phù hợp.
Bư c : Xác ịnh nội ung hoạt ộng ạy học, hình thức t chức ạy học phù hợp v i từng chủ
ề nội ung ạy học giáo ục BVMT: C c nội dung của hoạt động dạy học và hình thức tổ chức
dạy học sẽ đƣợc thiết kế theo 17 mục tiêu và 11 năng lực cần đạt trong dạy học ph t triển ền
vững của UNESCO. Việc tổ chức c c hoạt động dạy học, cả về nội dung và hình thức, sẽ linh
hoạt theo từng chủ đề, nội dung gi o dục BVMT sao cho phù hợp với mục tiêu đ đề ra. Mỗi
hoạt động dạy học, gi o viên cần xây dựng c c mục tiêu của hoạt động, nội dung học có thể
đƣợc sử dụng nhƣ tƣ liệu học tập, chuẩn ị c c phƣơng tiện, thiết ị dạy học cho mỗi hoạt động
và đặc iệt là giới hạn về thời gian cho mỗi hoạt động.
Bư c 4: Lập kế hoạch ạy học chi tiết giáo án và t chức các hoạt ộng học tập ạt ược
mục tiêu: Gi o viên cần tiến hành lập kế hoạch dạy học/gi o n theo c c mục tiêu về gi o dục
BVMT đ x c định trƣớc đó và tiến hành tổ chức c c hoạt động dạy học trên lớp, nhằm đạt đƣợc
mục tiêu dạy học, hình thành tri thức, kỹ năng, th i độ và hành vi về BVMT.
Ví ụ, xác ịnh các nội ung giáo ục BVMT trong chủ ề: Biện pháp ấu tranh sinh học – Sinh
học 7:
+ Bư c : Mục tiêu của nội dung gi o dục BVMT: BVMT khỏi sự ô nhiễm trong canh t c nông
nghiệp. Cụ thể: C c loài thiên địch trong tự nhiên tiêu diệt c c loài gây hại đạt hiệu quả cao, lại
không gây ô nhiễm môi trƣờng nhƣ khi sử dụng c c loại thuốc hóa học. Việc sử dụng thiên địch
và c c chế phẩm sinh học trong canh t c nông nghiệp cũng sẽ không gây hại cho c c sinh vật có
ích kh c, cũng nhƣ sức khỏe của con ngƣời.
+ Bư c : Lựa chọn ài học chủ đề có thể tích hợp, lồng ghép nội dung gi o dục BVMT: Bài
59. Biện ph p đấu tranh sinh học – Sinh học 7. Bảo vệ thiên địch kết hợp nghiên cứu và ph t
triển c c iện ph p đấu tranh sinh học không những tăng năng suất cây trồng, mà còn BVMT
đất, nƣớc, không khí và sức khỏe con ngƣời.
+ Bư c : Nội dung hoạt động và hình thức tổ chức dạy học:
Hình thức tổ chức dạy học: Lồng ghép nội dung gi o dục BVMT vào ài học kết hợp hoạt động
ngoại khóa.
Nội dung hoạt động dạy học:
− Hoạt động ngoại khóa: Tổ chức cho học sinh đi tham quan nông trại hữu cơ trên địa àn.
− Nhóm 1. Tìm hiểu về c c iện ph p đấu tranh sinh học đ đƣợc iết đến.
− Nhóm 2. Tìm hiểu về ƣu điểm và hạn chế của c c iện ph p đấu tranh sinh học.
− Nhóm 3. Tìm hiểu về c c iện ph p phòng trừ sinh vật gây hại ở địa phƣơng.
− Nhóm 4. Thiết kế y côn trùng và chế phẩm trừ sâu từ c c loài thực vật.
166 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
+ Bư c 4: Lập kế hoạch dạy học chi tiết: Đề xuất c c nội dung trong chƣơng trình Sinh học
THCS có thể tích hợp, lồng ghép gi o dục ảo vệ môi trƣờng:
Chủ ề Bài
Tên ài học
theo SGK
Nội ung giáo ục BVMT
Hình thức t
chức ạy học
Sinh học 6
Vai trò của
thực vật
46 Thực vật góp
phần điều hòa khí
hậu
Cây xanh có vai trò điều hòa khí hậu,
cung cấp ôxy cho sự sống trên Tr i đất
và cũng góp phần ảo vệ và duy trì vòng
tuần hoàn nƣớc, giữa ẩm cho đất, điều
hòa độ ẩm trong không khí.
Cây xanh còn đƣợc sử dụng làm thức ăn,
cung cấp nơi ở, làm thuốc cho ngƣời và
động vật kh c; đảm ảo nguồn lƣơng
thực, giảm thiểu nạn đói nghèo.
- Thảm thực vật góp phần tạo nên sự đa
dạng sinh học về c c hệ sinh th i, làm
cân ằng hệ sinh th i, giảm thiểu ô
nhiễm môi trƣờng, lũ lụt, hạn h n và sự
nóng lên của Tr i đất.
- Xây dựng
chủ đề.
- Tổ chức dạy
học chủ đề về
vai trò của
thực vật.
47 Thực vật ảo vệ
đất và nguồn
nƣớc
48 Vai trò của thực
vật đối với động
vật và đối với đời
sống con ngƣời
Bảo vệ sự đa
dạng của
thực vật
49 Bảo vệ sự đa dạng
của thực vật
Sự đa dạng và phong phú của c c nhóm
loài thực vật làm nên tính đa dạng sinh
học rất cao, tạo tính ền vững cho hệ
sinh th i tự nhiên.
Cung cấp nguồn thức ăn, nguyên liệu
cho hoạt động của con ngƣời và c c loài
khác
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật, trồng
rừng, trồng cây xanh, khai th c hợp lý
tài nguyên thực vật là BVMT sống.
Lồng ghép,
tích hợp nội
dung BVMT
vào ài học.
Sinh học 7
Hiểm họa
tuyệt chủng
và phục hồi
động vật
hoang dã
57+
58
Đa dạng sinh học Đa dạng sinh học thể hiện qua số lƣợng
c c loài động, thực vật. Với khoảng 1,5
triệu loài động vật đƣợc iết trên Tr i
đất, cung cấp cho con ngƣời nguồn thực
phẩm, sức kéo, dƣợc liệu, sản phẩm
công nghiệp (da, s p ong), nông
nghiệp (thức ăn gia súc, phân bón), các
loài thiên địch, làm cảnh, giống vật
nuôi...
Tỷ lệ diệt vong của c c loài gây ra do
hoạt động của con ngƣời đang cao gấp
hàng nghìn lần so với tỷ lệ diệt vong
trong tự nhiên, nhƣ khai th c rừng, xây
dựng đô thị, săn ắn động vật hoang dã,
sử dụng thuốc trừ sâu tràn lan.
Lai tạo, thuần hóa động vật làm tăng độ
đa dạng về đặc điểm sinh học, đa dạng
loài, đ p ứng nhu cầu đời sống của con
ngƣời.
Những động vật có gi trị về thực phẩm,
Xây dựng chủ
đề về hiểm
họa tuyệt
chủng của c c
loài động vật
hoang dã.
60 Động vật quý
hiếm
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 167
Chủ ề Bài
Tên ài học
theo SGK
Nội ung giáo ục BVMT
Hình thức t
chức ạy học
dƣợc liệu, mỹ nghệ, làm cảnh đang có số
lƣợng giảm sút trong tự nhiên là c c loài
quý hiếm cần đƣợc ảo vệ, tr nh nguy
cơ tuyệt chủng.
Biện pháp
đấu tranh
sinh học
59 Biện ph p đấu
tranh sinh học
Các loài thiên địch trong tự nhiên tiêu
diệt sinh vật gây hại hiệu quả cao, lại
không gây ô nhiễm môi trƣờng nhƣ c c
thuốc hóa học, tốt cho sinh vật có ích và
sức khỏe con ngƣời.
Bảo vệ thiên địch, nghiên cứu và ph t
triển c c iện ph p đấu tranh sinh học
giúp tăng năng suất cây trồng, BVMT
đất, nƣớc, không khí và sức khỏe con
ngƣời, đồng thời không gây hại cho c c
sinh vật có ích kh c.
Bảo vệ c c loài trong tự nhiên, ảo vệ
c c loài thụ phấn cho cây.
Lồng ghép
vào nội dung
ài học kết
hợp hoạt động
ngoại khóa.
Sinh học 8
Sức khỏe
sinh sản và
các vấn đề
liên quan
như bùng nổ
dân số,
nghèo đói,
bệnh tật
60 Cơ quan sinh dục
nam
Dân số tăng nhanh, d n đến ùng nổ dân
số, sẽ kéo theo rất nhiều hệ lụy đặc iệt
là vấn đề môi trƣờng.
Dân số tăng sẽ thiếu nơi ở, đất canh t c
con ngƣời sẽ ph rừng, nguồn nƣớc
thiếu hụt và ô nhiễm, thiếu lƣơng thực,
đói nghèo.
C c tệ nạn sẽ tăng lên khi dân số tăng
nhanh, dịch ệnh ùng ph t, chất lƣợng
cuộc sống thấp.
Tổ chức hoạt
động ngoại
khóa.
61 Cơ quan sinh dục
nữ
62 Thụ tinh, thụ thai
và ph t triển của
thai
63 Cơ sở khoa học
của c c iện ph p
tránh thai
64 C c ệnh lây
truyền qua đƣờng
tình dục
65 Đại dịch AIDS –
Thảm họa của
loài ngƣời
Sinh học 9
Sản xuất
nông nghiệp
và tiêu thụ
thực phẩm
bền vững
31+
32
Công nghệ tế ào
Công nghệ gen
Ứng dụng c c công nghệ sinh học trong
nuôi trồng, lai tạo giống vật nuôi cây
trồng sẽ tăng năng suất cây trồng, đảm
ảo cung ứng đủ nguồn lƣơng thực cho
con ngƣời.
- Tạo ra sự đa dạng cây trồng và vật
nuôi, góp phần tăng độ đa dạng sinh
học, cải tạo giống, tạo ƣu thế lai đồng
thời tạo ra c c sản phẩm sinh học cần
thiết cho con ngƣời.
Tổ chức dạy
học chủ đề về
sản suất nông
nghiệp 33 Gây đột iến nhân
tạo trong chọn
giống
34 Tho i hóa do tự
thụ phấn và do
giao phối gần
35+
36+
Ƣu thế lai
C c phƣơng ph p
168 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
Chủ ề Bài
Tên ài học
theo SGK
Nội ung giáo ục BVMT
Hình thức t
chức ạy học
37
chọn lọc
Thành tựu chọn
giống ở Việt Nam
38 Thực hành: Tập
dƣợt thao t c giao
phấn
Sinh vật và
môi trường
41 Môi trƣờng và c c
nhân tố sinh th i
Giữa c c sinh vật có sự t c động qua lại
l n nhau và chịu sự t c động của môi
trƣờng xung quanh. BVMT của c c loài
sinh vật là BVMT khỏi sự ô nhiễm và
c c động xấu.
Con ngƣời có thể t c động vào c c qu
trình sinh trƣởng kh c nhau của sinh vật
để khai th c gi trị sinh vật một c ch
hợp lý và hiệu quả, cải tạo môi trƣờng,
ảo vệ sức khỏe con ngƣời và hệ sinh
thái.
Tổ chức dạy
học theo chủ
đề.
42+
43+
44
Ảnh hƣởng của
nh s ng lên đời
sống sinh vật
Ảnh hƣởng của
nhiệt độ và độ ẩm
lên đời sống sinh
vật
Ảnh hƣởng l n
nhau giữa c c
sinh vật
45+
46
Thực hành: Tìm
hiểu môi trƣờng
và ảnh hƣởng của
một số nhân tố
sinh th i lên đời
sống sinh vật
Ô nhiễm môi
trường
53 T c động của con
ngƣời đối với môi
trƣờng
Ô nhiễm môi trƣờng làm giảm số lƣợng
c c loài trong tự nhiên, suy giảm đa
dạng sinh học và ảnh hƣởng xấu lên đời
sống con ngƣời.
Ô nhiễm không khí gây mƣa axit, ô
nhiễm đất, nƣớc gây độc làm tổn thƣơng
đến thực vật, động vật. Sự iến đổi khí
hậu và nóng lên toàn cầu gây ảnh hƣởng
đến sự ph t triển của toàn ộ c c loài
sinh vật. BVMT là ảo vệ sự sống cho
nhân loại.
Nghiên cứu c c iện ph p sinh học ảo
vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng do
hoạt động của con ngƣời.
Tổ chức dạy
học dự n
54+
55+
56+
57
Ô nhiễm môi
trƣờng
Thực hành: Tìm
hiểu tình hình môi
trƣờng ở địa
phƣơng
Bảo vệ đa
dạng các hệ
sinh thái và
sử dụng hợp
lý các nguồn
tài nguyên
58 Sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên
nhiên
Tạo nên hệ sinh th i ền vững, đa dạng
sinh học.
Khai th c hợp lý c c nguồn tài nguyên
thiên nhiên, tr nh gây l ng phí, ô nhiễm
môi trƣờng, hay sự tuyệt chủng của c c
loài động thực vật.
Bảo vệ hệ sinh th i rừng là ảo vệ c c
loài hoang d , c c loài sinh vật, điều hòa
khí hậu, giữ cân ằng sinh th i.
Tổ chức dạy
học dự n
59 Khôi phục môi
trƣờng và giữ gìn
thiên nhiên hoang
dã
60 Bảo vệ đa dạng
c c hệ sinh th i
Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 169
Chủ ề Bài
Tên ài học
theo SGK
Nội un