- Nhờ có lực dính mà có thể truyền lực qua lại giữa bêtông 
và cốt thép, khai thác cường độ cốt thép, hạn chế bề rộng 
khe nứt.
- Giữa BT và CT không xảy ra phản ứng hóa học 
- Hệ số giãn nở nhiệt của BT và CT gần bằng nhau.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 5238 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Bê tông cốt thép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH BÊ 
TƠNG CỐT THÉP 
CHƯƠNG 1 
KHÁI NIỆM CHUNG 
1 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
1.1. THẾ NÀO LÀ BÊTÔNG CỐT THÉP 
 1.1.1. KHÁI QUÁT 
Đặc trưng Bêtông Cốt thép 
Khả năng chịu kéo kém tốt 
Khả năng chịu nén tốt tốt, 
Khả năng chịu cắt trung bình tốt 
Độ bền tốt dễ bị ăn mòn 
Chịu lửa tốt kém 
2 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
3 
Khe nứt
Thớ chịu kéo
Thớ chịu nén
Lớp trung hòa
Tải trọngP
0
1
b
Khe nứt
Thớ chịu kéo
Cốt thép dọc1
Lớp trung hòa
Miền chịu nén
1
Tải trọng
-1
h
P >> P0
DẦM BÊTÔNG CỐT THÉP 
DẦM BÊTÔNG 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
4 
 Đặt cốt thép vào vùng 
nén để tăng khả năng 
chịu lực và giảm kích 
thước tiết diện. 
 Cốt thép tham gia chịu 
nén cùng bêtông. Sức 
chịu nén của cốt thép 
cũng tốt bằng sức chịu 
kéo 
Tải trọng
Cốt thép dọc 
chịu nén
CỘT BÊTÔNG 
CỐT THÉP 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
5 
1.1.2. CÁC LÝ DO ĐỂ BÊTÔNG VÀ CỐT THÉP 
 CÓ THỂ CÙNG CỘNG TÁC CHỊU LỰC 
 Nhờ có lực dính mà có thể truyền lực qua lại giữa bêtông 
và cốt thép, khai thác cường độ cốt thép, hạn chế bề rộng 
khe nứt. 
 Giữa BT và CT không xảy ra phản ứng hóa học 
 Hệ số giãn nở nhiệt của BT và CT gần bằng nhau. 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
6 
1.2. PHÂN LOẠI BTCT 
THEO PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG 
BTCT 
LẮP GHÉP 
BTCT 
TOÀN KHỐI 
BTCT 
BÁN LẮP GHÉP 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
7 
1.2. PHÂN LOẠI BTCT 
THEO RẠNG THÁI ỨNG SUẤT 
KHI CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG 
BTCT 
THƯỜNG 
BTCT 
 ỨNG SUẤT TRƯỚC 
8 
SÀN BTCT ỨNG SUẤT TRƯỚC CĂNG SAU 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
9 1.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ PHẠM VI SỬ 
DỤNG 
1.3.1 ƯU ĐIỂM 
 Khả năng chiụ lực lớn (so với gỗ, gạch đá), chịu tốt các 
tải trọng động . 
 Bền vững, bảo dưỡng ít tốn kém. 
 Chịu lửa tốt . 
 Có khả năng tạo ra các hình dáng kết cấu khác nhau, đáp 
ứng yêu cầu đa dạng của kiến trúc. 
Chương 1. KHÁI NIỆM CHUNG 
10 
1.3. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ PHẠM VI SỬ 
DỤNG 
1.3.2. NHƯỢC ĐIỂM 
 Dễ có khe nứt tại vùng kéo 
 khắc phục bằng cách dùng BTCT ứng lực trước, có biện 
pháp tính toán và thi công hợp lý để hạn chế khe nứt, bảo 
đảm điều kiện sử dụng bình thường. 
 Cách âm, cách nhiệt kém 
 khắc phục bằng cách sử dụng kết cấu có lỗ rỗng. 
 Thi công BTCT toàn khối tương đối phức tạp. 
 Trọng lượng bản thân lớn, khó làm kết cấu nhịp lớn 
  khắc phục bằng cách dùng BTCT ứng lực trước, kết 
cấu vỏ mỏng … 
CHƯƠNG 2 
TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU 
11 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
12 
2.1 BÊTÔNG 
2.1.1 CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊTÔNG 
 Cường độ là đặc trưng cơ bản của bêtông, phản ánh khả 
năng chịu lực của nó 
a. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN 
F
N
Rn 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
13 b. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO 
 Thí nghiệm kéo 
 Thí nghiệm uốn 
Thông thường, R
k
 =10  40 kG/cm2 
F
N
R kk 
2k bh
M5,3
W
M
R 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
14 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH 
THÍ NGHIỆM MẪU BÊTÔNG 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
15 
Thí nghiệm nén chẻ để tìm cường độ chịu kéo 
Cylindrical splitting test 
Thí nghiệm nén 
mẫu hình trụ 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
16 c.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƯỜNG ĐỘ CỦA 
BÊTÔNG 
 Thành phần bêtông 
 Chất lượng của việc nhào trộn, độ đầm chắc của hỗn hợp bêtông khi 
đổ khuôn và điều kiện bảo dưỡng 
 Sự tăng cường độ 
 bêtông theo thời gian 
 R
t 
= 0,7R
28
lgt 
 Điều kiện thí nghiệm 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
17 2.1.2 MÁC BÊTÔNG và CÂP ĐỘ BỀN CHỊU NÉN 
a.MÁC THEO CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN M (kG/cm2) 
 BT nặng : M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400,… 
 B15, B20, B30… 
 BT nhẹ : M50, M75, M100 , … 
 Trong kết cấu BTCT, dùng bê tông có cấp độ bền chịu nén 
B15 trở lên, mác BT 200. 
b.MÁC THEO CƯỜNG ĐỘ CHỊU KÉO K 
 K10, K15, K20, …  Bt 
c.MÁC THEO KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM T 
 T2 , T4, T8, … 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
18 2.1.3 BIẾN DẠNG CỦA BÊTÔNG 
a. BIẾN DẠNG DO CO NGÓT 
 Co ngót là hiện tượng BT giảm thể tích khi khô cứng trong 
không khí, do sự biến đổi lý hóa của quá trình thủy hóa 
ximăng, do nước bay hơi … 
Các nhân tố chính ảnh hưởng đến co ngót : 
 Độ ẩm 
 Xi măng, cốt liệu 
Biện pháp hạn chế co ngót : 
 Chọn thành phần BT thích hợp, đầm chặt, giữ ẩm 
 Dùng khe co giãn 
 Đặt cốt thép cấu tạo 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
19 b. BIẾN DẠNG DO NHIỆT ĐỘ 
 Hệ số giãn nở vì nhiệt trung bình 
của bêtông: 
 
b
=110-5 /độ C 
c. BIẾN DẠNG DO TẢI TRỌNG 
TÁC DỤNG NGẮN HẠN 
 Bêtông không phải là vật liệu đàn 
hồi hoàn toàn, nó là vật liệu đàn 
hồi - dẻo. 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
20 e.MÔĐUN ĐÀN HỒI, MÔĐUN BIẾN DẠNG, MÔĐUN 
CHỐNG CẮT CỦA BÊTÔNG 
Môđun đàn hồi ban đầu E
b
 Khi bêtông chịu nén, trong giai đoạn đàn hồi : 
 E
b 
= tg
0
 = 
Ví dụ :trong điều kiện khô cứng tự nhiên, 
 bêtông M200 có E
b
= 2,40105 kG/cm2 
 B15 có E
b
= 23103 MPa 
 bêtông M250 có E
b
= 2,65105 kG/cm2 
 B20 có E
b
= 27103 Mpa 
(E
b
=tra phụ lục 3) 
dh
b
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
21 
2.2. CỐT THÉP 
2.2.1 PHÂN LOẠI CỐT THÉP DÙNG TRONG 
BTCT 
THEO THÀNH PHẦN HÓA HỌC 
Thép cacbon 
Thép hợp kim thấp 
THEO CÁCH GIA CÔNG CHẾ TẠO 
Cốt thép cán nóng 
Sợi thép kéo nguội 
THEO HÌNH THỨC MẶT NGOÀI 
Cốt thép tròn trơn 
Cốt thép có gờ 
Thép hình L,C, I 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
22 Cốt 
thép 
có 
gân 
(gờ) 
CII, 
CIII, 
CIV 
Cốt 
thép 
tròn 
trơn
CI 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
23 2.2.2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỐT 
THÉP 
a. BIỂU ĐỒ ỨNG SUẤT-BIẾN DẠNG 
Độ dãn dài cực hạn của thép
ch
đh
A
0
tl
ch
b
K
25%(CT.3) --> 19% (CT.5)
0
d
=
0,2%
1
a
2
K
K
1
3
1D
1
D
B
CĐ tính tóan
Giá trị để tính
của thép
Sự làm việc của thép 
khi chịu kéo 
Giới hạn đàn hồi 
và giới hạn chảy 
quy ước 
Thép rắn 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
24 b. CỐT THÉP DẺO VÀ CỐT THÉP RẮN 
 Cốt thép dẻo : có thềm chảy rõ ràng… 
 Cốt thép rắn : có giới hạn chảy không rõ ràng và 
ch
  
b 
,… 
c. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ 
 Thép bị nung nóng : thay đổi cấu trúc kim loại, giảm cường độ, 
môđun đàn hồi. Khi để nguội trở lại thì cường độ không được hồi 
phục hoàn toàn. 
 Khi chịu lạnh quá mức (dưới -300C) , thép trở nên giòn 
 Hệ số giãn nở vì nhiệt của thép 
t
 = 1 10-5 /độ C 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
25 
2.2.3 PHÂN NHÓM CỐT THÉP 
a. THEO TCVN (TCVN 3101:1979) 
 4 nhóm cốt thép cán nóng : cốt tròn trơn nhóm CI; cốt có gờ 
nhóm CII, CIII, CIV. 
 Các loại dây thép cacbon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép 
cho bêtông. 
b. THEO CÁC TIÊU CHUẨN KHÁC 
AI, AII, AIII, AIV (tương đương với các nhóm CI, 
CII, CIII, CIV) ; AV, AVI (TCXDVN 356:2005 sử 
dụng cách phân loại này) 
Theo giới hạn chảy : FeE220, FeE400, SR235, 
SD295, SD340, SD390, … 
vv, … 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
26 
2.3. BÊTÔNG CỐT THÉP 
2.3.1 LỰC DÍNH GIỮA BÊTÔNG VÀ CỐT THÉP 
 Lực dính bảo đảm sự làm việc chung, sự cùng biến dạng, 
sự truyền lực qua lại giữa bêtông và cốt thép . 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
27 
a. CÁC NHÂN TỐ TẠO NÊN LỰC DÍNH 
 Cốt thép có gờ BT dưới gờ chống trượt CT 
 Keo ximăng dán chặt cốt thép với bêtông. 
 Có lực ma sát giữa cốt thép và bêtông khi co ngót. 
b. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰC DÍNH 
 Trong cấu kiện chịu nén thì lực dính tốt hơn so với trong cấu 
kiện chịu kéo . 
 Chất lượng bêtông 
 Bề mặt cốt thép 
 Công thức thực nghiệm : 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
28 
2.3.2 Sự phá hoại và hư hỏng của BTCT 
 Sự phá hoại do chịu lực 
 Sự phá hoại của Thanh chịu kéo 
 Sự phá hoại của Thanh chịu nén 
 Sự phá hoại của Dầm chịu uốn 
 Sự hư hỏng do tác dụng của môi trường 
Nguyên nhân 
 Tác dụng cơ học. 
 Tác dụng sinh học. 
 Tác dụng hóa học. 
CHƯƠNG 2. TÍNH CHẤT CƠ LÝ 
 CỦA VẬT LIỆU 
29 
Biện pháp bảo vệ 
 Bảo đảm lớp bêtông bảo vệ, công trình thông thoáng, tránh 
ẩm ướt . 
 Làm sạch bề mặt cốt thép (cạo gỉ, chùi bụi …), sơn hay tô 
mặt ngoài bêtông. 
 Dùng cốt liệu và nước sạch để đổ bêtông . 
CHƯƠNG 3 
NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN VÀ 
CẤU TẠO BTCT 
30 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
31 
TÍNH TOÁN : 
- Xác định tải trọng và tác động, xác định nội lực và tổ hợp 
nội lực, xác định khả năng chịu lực của kết cấu hoặc tính 
toán tiết diện BTCT. 
CẤU TẠO : 
- Chọn vật liệu (mác bêtông, nhóm cốt thép), chọn kích 
thước tiết diện cấu kiện, chọn và bố trí cốt thép, giải 
quyết liên kết … 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
32 
3.1. TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG 
 Tác động có nguồn gốc thiên nhiên như gió bão, động đất, 
áp lực nước ngầm, áp lực đất, sự thay đổi nhiệt độ… 
 Tác động khác như trọng lượng vật liệu và kết cấu, hoạt 
động của con người trong công trình, sự vận hành của 
máy móc thiết bị, sự cố cháy nổ … 
3.1.1 PHÂN LOẠI TẢI TRỌNG 
THEO TÍNH CHẤT 
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) 
Tải trọng tạm thời (hoạt tải) 
Tải trọng đặc biệt 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
33 
3.1.1 PHÂN LOẠI TẢI TRỌNG 
TT DÀI HẠN 
THEO THỜI HẠN TÁC DỤNG 
Tải trọng dài hạn 
Tải trọng ngắn hạn 
THEO PHƯƠNG, CHIỀU 
Tải trọng đứng 
Tải trọng ngang 
THEO TRỊ SỐ 
Tải trọng tiêu chuẩn 
Tải trọng tính toán 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
34 
3.1.2 Tổ hợp tải trọng 
 Tĩnh tải thường xuyên tác dụng lên kết cấu, trong khi đó 
hoạt tải có thể xuất hiện ở những chỗ khác nhau vào 
những thời điểm khác nhau. 
 Tổ hợp tải trọng : sắp xếp vị trí của hoạt tải để tìm giá trị 
nội lực lớn nhất ở một tiết diện nào đó. 
 Nội lực ứng với mỗi trường hợp tải trọng có thể được xác 
định theo sơ đồ đàn hồi hoặc sơ đồ có xét đến biến dạng 
dẻo trong BTCT. 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
35 
Một số trường hợp tải trọng 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
36 
3.2. CƯỜNG ĐỘ TIÊU CHUẨN VÀ 
 CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 
3.2.1 BÊTÔNG 
 CƯỜNG ĐỘ TIÊU CHUẨN Rtc 
 CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 
b
b
tc
m
k
R
R 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
37 3.2.2 CỐT THÉP 
 CƯỜNG ĐỘ TIÊU CHUẨN 
 Tiến hành thí nghiệm kéo kiểm tra cường độ cốt thép. Với cốt 
thép dẻo kiểm tra theo giới hạn chảy, với cốt thép rắn kiểm 
tra theo giới hạn bền. Cường độ tiêu chuẩn (R
a
tc
) lấy bằng giá 
trị kiểm tra nhỏ nhất với xác xuất bảo đảm95%. 
 CƯỜNG ĐỘ TÍNH TOÁN 
 Cường độ tính toán về kéo (R
a
): 
 Cường độ tính toán về nén (R’
a
) 
a
a
tc
a
a m
k
R
R 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
38 
 3.3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 
 KẾT CẤU BTCT 
 Hiện nay, kết cấu BTCT được tính toán theo phương pháp 
trạng thái giới hạn (TTGH). 
 Trạng thái giới hạn là trạng thái mà từ đó trở đi kết cấu 
không còn thỏa mãn những yêu cầu đặt ra cho no ù. 
 2 nhóm TTGH :về khả năng chịu lực và về điều kiện sử 
dụng bình thường. 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
39 
3.3.1 NHÓM TTGH THỨ NHẤT : (về cường độ ) 
 Bảo đảm khả năng chịu lực cho kết cấu: 
 Không bị phá hoại do tác dụng của tải trọng và tác động. 
 Không bị mất ổn định về hình dáng hoặc về vị trí. 
 Không bị phá hoại vì mỏi. 
 Không bị phá hoại do tác dụng đồng thời của những nhân tố 
về lực và những ảnh hưởng bất lợi của môi trường. 
 Điều kiện tính toán : T  T
gh
 Bài toán thiết kế 
 Bài toán kiểm tra 
tc
i i iT T n c
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
40 
Minh hoạt một số hình ảnh mất ổn định của kết cấu 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
41 
Minh hoạt một số giai đoạn làm việc của kết cấu 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
42 
3.3.2 NHÓM TTGH THỨ HAI 
 Hạn chế biến dạng để bảo đảm điều kiện sử dụng bình 
thường 
 Khi tính toán theo TTGH thứ hai thì dùng tải trọng tiêu 
chuẩn và cường độ tiêu chuẩn của vật liệu. 
 Kiểm tra biến dạng : f  f
gh 
Độ võng giới hạn của cấu kiện BTCT 
Loại cấu kiện Giới hạn độ võng 
1. Dầm cầu trục chạy điện (1/600) L 
2. Sàn có trần phẳng, cấu kiện của mái : 
- Khi nhịp L < 6 m 
- Khi nhịp 6  L  7,5 m 
- Khi nhịp L > 7,5 m 
(1/200) L 
3 cm 
(1/250) L 
Ghi chú: L là nhịp tính toán của dầm hoặc bản kê lên 2 gối. 
 Đối với console thì dùng L =2L1 với L1 là độ vươn của console 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
43 
 Kiểm tra sự hình thành và mở rộng khe nứt 
 Đối với cấu kiện cho phép nứt : a
n
  a
n.gh 
 Đối với cấu kiện không cho phép nứt : T  T
n 
Một số trường hợp cần thiết phải tính toán theo TTGH thứ 
hai: 
 Kiểm tra độ võng cho dầm có nhịp  7m 
 Kiểm tra nứt cho dầm có nhịp  10m ; kết cấu lắp ghép, bể chứa 
chất lỏng, chất khí … 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
44 
3.4 NGUYÊN TẮC CẤU TẠO BTCT 
3.4.1 HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 
 Chọn hình dạng và kích thước tiết diện phải bảo đảm: 
 Khả năng chịu lực 
 Độ cứng 
 Độ ổn định 
 Tiết kiệm vật liệu 
 Thuận tiện thi công 
 Bảo đảm mỹ quan công trình 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
45 
3.4.2 CẤU TẠO CỐT THÉP 
a. KHUNG VÀ LƯỚI CỐT THÉP 
 Cốt thép đặt vào trong BT không được để rời mà phải liên kết 
chúng lại với nhau thành khung hoặc lưới. 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
46 
3.4.2 CẤU TẠO CỐT THÉP 
b. THÉP CHỊU LỰC VÀ THÉP CẤU TẠO 
Thép chịu lực : được tính toán để chịu các ứng suất do tải trọng. 
Thép cấu tạo : thường không cần tính toán, được đặt theo qui định của 
qui phạm và theo kinh nghiệm, để: liên kết cốt chịu lực thành khung / 
lưới, giảm co ngót không đều, chịu ứng suất do nhiệt độ thay đổi, phân 
bố tác dụng của tải trọng tập trung, vv… 
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
47 
c. CHỌN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP 
 Đường kính cốt thép : 
 Trong cùng 1 tiết diện, không nên dùng quá nhiều loại 
đường kính cốt thép. Chênh lệch đường kính các cốt thép 
trong một tiết diện nên 3    10 mm 
 Chiều dày lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực: 
 tính từ mép ngoài bêtông đến mép ngoài gần nhất của cốt 
thép chịu lực: a
0
  {
max
, a
0
min
} 
 a
0
min
 - tùy từng loại cấu kiện, thông thường lấy: 
Trong bản sàn và tường: a
0
min
 = 10mm; 
Trong dầm, sườn và cột: a
0
min
 = 20mm; 
Trong móng lắp ghép: a
0
min
 = 30mm; 
Trong móng toàn khối: a
0
min
 = 35mm; 
min
0
max
0
a
d
a
Chương 3. NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN 
 VÀ CẤU TẠO BTCT 
48 
c. CHỌN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP 
 Khoảng hở cốt thép : t  {
max
, t
min
} 
 đủ rộng để vữa bêtông lọt qua và xung 
 quanh mỗi cốt thép có một lớp bêtông 
 đủ bảo đảm điều kiện về lực dính bám. 
min
max
t
d
t