Giáo trình Cấu hình thiết bị mạng Cisco

BÀI 4 ĐỊNH TUYẾN TĨNH Giới thiệu: Như chúng ta đã biết, Router thực hiện việc định tuyến dựa vào một công cụ gọi là bảng định tuyến (routing table). Nguyên tắc là mọi gói tin IP khi đi đến Router sẽ đều được tra trong bảng định tuyến, nếu đích đến của gói tin thuộc về một entry có trong bảng định tuyến thì gói tin sẽ được chuyển đi tiếp, nếu không, gói tin sẽ bị loại bỏ. Bảng định tuyến trên router thể hiện ra rằng router biết được hiện nay có những subnet nào đang tồn tại trên mạng mà nó tham gia và muốn đến được những subnet ấy thì phải đi theo đường nào. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách cấu hình định tuyến tuyến tĩnh, hình thức định tuyến mà người quản trị phải cấu hình đường đi cho Router để nó biết đường đi đến một mạng khác. Mục tiêu: - Trình bày được ý nghĩa, ưu điểm và nhược điểm của định tuyến tĩnh. - Cấu hình được định tuyến tĩnh trên Router. - Cấu hình được Default Route trên Router. - Sử dụng được các lệnh Ping và lệnh Traceroute để kiểm tra kết nối và định tuyến. - Hiển thị được bảng định tuyến. - Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Cấu hình định tuyến tĩnh - Khi sử dụng câu lệnh ip route, bạn có thể xác định nơi mà các gói tin có thể được định tuyến theo hai cách sau: + Địa chỉ ip của router tiếp theo (next-hop). + Interface trên Router bạn đang cấu hình.

docx130 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Cấu hình thiết bị mạng Cisco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CẤU HÌNH THIẾT BỊ MẠNG CISCO NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-CĐN, ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Cấu hình thiết bị mạng Cisco” được biên soạn dựa trên chương trình đào tạo chuyên viên mạng của Cisco. Đây là chương trình học có tính thực tế cao. Trong bối cảnh công nghệ phát triển liên tục vì vậy giáo trình đã được cập nhật công nghệ mới để bám sát thực tiễn. Giáo trình này tương ứng với chương trình đào tạo CCNA của Cisco gồm có 16 bài được trình bày có hệ thống và cô đọng. Nội dung chính là khảo sát thành phần cấu trúc và hoạt động của Router và Switch Cisco đồng thời hướng dẫn người đọc cấu hình cơ bản cho Router và Switch. Bên cạnh đó, giáo trình còn giúp người đọc xử lý sự cố cho Router và Switch. Giáo trình không chỉ hữu ích cho các học viên mạng CCNA mà còn là tài liệu bổ ích cho các bạn đọc muốn trở thành những nhà quản trị mạng chuyên nghiệp. Mặc dù đã cố gắng sửa chữa, bổ sung cho cuốn sách được hoàn thiện hơn song chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Nhóm biên soạn mong nhận được cá ý kiến đóng góp quý báu của bạn đọc. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng 01 năm 2016 Biên soạn Nguyễn Lâm MỤC LỤC MÔ ĐUN CẤU HÌNH THIẾT BỊ MẠNG CISCO Mã mô đun: MĐ 15 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này có ý nghĩa cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng sử dụng thiết bị mạng Cisco. Mô đun này được bố trí sau khi học xong các môn chung, mô đun Quản trị mạng căn bản. Mục tiêu của mô đun: - Trình bày được khái niệm quản trị hệ thống, quản trị kết nối và quản trị bảo mật. ‐ Trình bày được sự khác nhau giữa công dụng các thiết bị mạng của Cisco và các thiết bị Non-Cisco. ‐ Thiết kế, xây dựng, quản trị và bảo trì được hệ thống mạng Cisco cho doanh nghiệp, tập đoàn có nhiều chi nhánh. ‐ Giải quyết được mọi vấn đề trên các thiết bị kết nối mạng của Cisco với đầy đủ các tính năng theo đúng yêu cầu thực tế của bất cứ tổ chức nào. ‐ Cẩn thận, an toàn cho người học và thiết bị. ‐ Nâng cao tinh thần làm việc nhóm. ‐ Đảm bảo các biện pháp an toàn cho máy tính, vệ sinh công nghiệp. Nội dung của mô đun: TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Hình thức giảng dạy 1 Các loại cáp và các loại kết nối 5 Tích hợp 2 Sử dụng giao diện Command-Line 10 Tích hợp 3 Cấu hình Router 10 Tích hợp Kiểm tra bài 3 5 4 Định tuyến tĩnh 10 Tích hợp 5 Định tuyến RIP 10 Tích hợp 6 Định tuyến EIGRP 10 Tích hợp 7 Định tuyến OSPF 10 Tích hợp Kiểm tra bài 4, 5, 6, 7 5 8 Cấu hình Switch 10 Tích hợp 9 Cấu hình VLAN 10 Tích hợp 10 Cấu hình VTP và định tuyến giữa các VLAN 10 Tích hợp Kiểm tra bài 8, 9, 10 5 11 Sao lưu và phục hồi Cisco IOS và các tập tin cấu hình 10 Tích hợp 12 Khôi phục mật khẩu 5 Tích hợp 13 Cấu hình Telnet và SSH 10 Tích hợp 14 Cấu hình NAT 15 Tích hợp 15 Cấu hình DHCP 10 Tích hợp 16 Cấu hình Access Control List (ACL) 15 Tích hợp Kiểm tra bài 14, 15, 16 5 Tổng 180 BÀI 1 GIỚI THIỆU VỀ CÁC THIẾT BỊ CISCO Giới thiệu: Tập đoàn Hệ thống Cisco được thành lập năm 1984 bởi hai nhà khoa học về máy tính và bắt đầu trở nên nổi tiếng năm 1990. Cisco System là hãng chuyên sản xuất và đưa ra các giải pháp mạng LAN&WAN lớn nhất thế giới hiện nay. Thị phần của hãng chiếm 70% đến 80% thị trường thiết bị mạng trên toàn thế giới. Các thiết bị và giải pháp của hãng đáp ứng nhu cầu của mọi loại hình doanh nghiệp từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các doanh nghiệp có quy mô lớn và các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP). Các sản phẩm của Cisco chủ yếu gồm: Router, Switch, Firewall, AccessPoint, Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách kết nối giữa PC và các thiết bị Cisco. Bên cạnh đó, bài học sẽ hướng dẫn cách lựa chọn loại cáp mạng và cáp Serial sao cho kết nối phù hợp giữa các thiết bị. Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp kết nối giữa PC và thiết bị Cisco, giữa các thiết bị Cisco với nhau. - Kết nối được Router hoặc Switch sử dụng cáp Rollover. - Xác định được các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router hoặc Switch. - Xác định được các loại cáp Serial khác nhau. - Xác định được các loại cáp được sử dụng để kết nối Router hoặc Switch đến các thiết bị khác. - Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Kết nối với Router hoặc Switch Hình 1.1: Phương pháp kết nối từ PC đến Switch hoặc Router thông qua cáp Rollover Xác định các thông số cài đặt trên PC để thực hiện kết nối Router hoặc Switch. Hình 1.2: Phương pháp cấu hình trên PC để kết nối đến Router hoặc Switch thông qua cáp Rollover 2. Các kết nối LAN Bảng 1.1: Các loại port khác nhau và các loại kết nối khác nhau giữa các thiết bị LAN Port hoặc Kết nối Loại Port Kết nối trực tiếp đến Cáp Ethernet RJ-45 Ethernet Switch RJ-45 T1/E1 RJ-48C/CA81A Mạng T1 hoặc E1 Rollover Console 8 pin Computer COM Port Rollover AUX 8 pin Modem RJ-45 BRI S/T RJ-48C/CA81A Thiết bị NT1 hoặc PINX RJ-45 BRI U WAN RJ-49C/CA11A Mạng ISDN RJ-45 3. Các loại cáp Serial Hình 1.3: Đầu cáp DB-60 của một cáp serial dùng để kết nối đến các router 2500 Hình 1.4: Cáp Smart Serial (1700, 1800, 2600, 2800) Hình 1.5: Cáp V35 DTE và DCE Hình 1.6: Đầu chuyển đổi từ USB sang Serial cho Labtop 4. Phương pháp sử dụng các loại cáp Serial Bảng 1.2: Cách để sử dụng các loại cáp serial Thiết bị A Thiết bị B Loại cáp được sử dụng Cổng COM trên máy tính Cổng Console của Router/switch Rollover Card NIC của máy tính Switch Cáp thẳng Card NIC của máy tính Card NIC của máy tính Cáp chéo Cổng của switch Cổng Ethernet của Router Cáp thẳng Cổng của switch Cổng của switch Cáp chéo Cổng Ethernet của Router Cổng Ethernet của Router Cáp chéo Card NIC của máy tính Cổng Ethernet của Router Cáp chéo Cổng Serial của Router Cổng Serial của Router Cáp serial DCE/DTE Bảng 1.3: Danh sách vị trị các PIN của các loại cáp: Thẳng, chéo, và cáp Rollover Cáp thẳng Cáp chéo Cáp Rollover Pin 1 – Pin 1 Pin 1 – Pin 3 Pin 1 – Pin 8 Pin 2 – Pin 2 Pin 2 – Pin 6 Pin 2 – Pin 7 Pin 3 – Pin 3 Pin 3 – Pin 1 Pin 3 – Pin 6 Pin 4 – Pin 4 Pin 4 – Pin 4 Pin 4 – Pin 5 Pin 5 – Pin 5 Pin 5 – Pin 5 Pin 5 – Pin 4 Pin 6 – Pin 6 Pin 6 – Pin 2 Pin 6 – Pin 3 Pin 7 – Pin 7 Pin 7 – Pin 7 Pin 7 – Pin 2 Pin 8 – Pin 8 Pin 8 – Pin 8 Pin 8 – Pin 1 Câu hỏi và bài tập 1.1: Hãy cho biết các loại cáp kết nối giữa PC và cổng Console của Cisco Router hoặc Cisco Switch. 1.2: Hãy cho biết loại cáp mạng để kết nối giữa PC và Switch, giữa Switch và Router. Thực hiện bấm các loại cáp mạng trên sử dụng đầu nối RJ45. 1.3: Thực hiện kết nối giữa PC và Router, giữa PC và Switch đảm bảo đèn ở Switch Port và Router Port chớp sáng. Yêu cầu đánh giá - Trình bày phương pháp kết nối giữa PC và thiết bị Cisco, giữa các thiết bị Cisco với nhau. - Thiết lập kết nối giữa PC và các thiết bị Cisco. BÀI 2 SỬ DỤNG GIAO DIỆN COMMAND-LINE Giới thiệu: Việc sử dụng giao diện command-line để gõ lệnh giúp bạn có thể thực hiện nhiều hoạt động nhanh hơn nhiều so với việc sử dụng các thao tác bằng chuột. Điều này tạo ra lợi thế của việc sử dụng dòng lệnh so với các giao diện có menu. Cisco đã tận dụng lợi thế này bằng việc sử dụng Linux Kernel để làm nền tảng phát triển hệ điều hành riêng cho họ. Do đó, giao diện command-line của Cisco đặc biệt hiệu quả trong việc cấu hình cho các thiết bị Cisco. Bài học này sẽ giúp chúng ta biết cách sử dụng giao diện command-line, đồng thời sử dụng được các lệnh và các phím tắt cơ bản để cấu hình các thiết bị Cisco. Mục tiêu: - Sử dụng được các lệnh tắt và các lệnh show. - Sử dụng được phím Tab để hoàn thành câu lệnh. - Sử dụng được các phím trợ giúp. - Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Các câu lệnh tắt Để sử dụng các câu lệnh có hiệu quả hơn, phần mềm Cisco IOS có một số câu lệnh được phép nhập tắt. Mặc dù vậy phương pháp này lại được sử dụng rất nhiều trong thực tế khi làm việc với phần mềm Cisco IOS, nhưng khi bạn tiến hành các bài thi của Cisco, thì chắc chắn rằng bạn cần phải lắm được các câu lệnh đầy đủ. Bảng 2.1: Các lệnh tắt cơ bản Router> enable Hoặc Router> enab Hoặc Router> en Các bạn có thể nhập vào một câu lệnh đầy đủ hoặc một câu lệnh tắt thì phần mềm Cisco IOS cũng có thể thực thi được. Nhưng các bạn cần phải lưu ý một điều là câu lệnh tắt đó phải là duy nhất khi nhập vào Router# configure terminal Hoặc Router# config t 2. Sử dụng phím Tab để hoàn thành câu lệnh Khi bạn đang nhập vào một câu lệnh, bạn có thể sử dụng phím Tab trên bàn phím để hoàn thành câu lệnh. Nhập vào một vài ký tự đầu tiên của câu lệnh và nhấn phím Tab. Nếu những ký tự bạn nhập vào là duy nhất của câu lệnh này thì, các ký tự còn lại của câu lệnh sẽ hiển thị ra màn hình. Bảng 2.2: Sử dụng phím Tab để hoàn thành câu lệnh Router# sh -> nhấn phím Tab = Router# show Nhấn phím Tab để hiển thị câu lệnh đầy đủ 3. Sử dụng phím ? để trợ giúp Những ví dụ trong bảng dưới đây sẽ hướng dẫn phương pháp sử dụng phím ? để có thể trợ giúp bạn hiển thị ra những tham số còn lại của một câu lệnh nào đó. Bảng 2.3: Hướng dẫn phương pháp sử dụng phím ? để được trợ giúp Router# ? Hiển thị tất cả các câu lệnh có khả năng thực thi ở chế độ hiện thời (chế độ Privileged) Router# c? Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu từ ký tự c Router# cl? Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu từ các ký tự cl Router# clock % Imcomplete command Nhắc nhở bạn sẽ còn nhiều tham số khác nữa của câu lệnh này mà cần phải nhập vào. Router# clock ? Set Hiển thị tất cả các câu lệnh phụ của câu lệnh này (trong trường hợp này, Set, dùng để đặt các tham số ngày tháng, và thời gian) Router# clock set 19:50:00 14 July 2007 ? Nhấn phím Enter để xác nhận lại thời gian và ngày tháng đã được cấu hình Router# Không có một thông báo lỗi nào được đưa ra có nghĩa là câu lệnh nhập vào đã thành công 4. Câu lệnh Enable Bảng 2.4: Sử dụng lệnh enable Router> enabl Router# Chuyển người dùng từ chế độ cấu hình User vào chế độ cấu hình Privileged 5. Câu lệnh Exit Bảng 2.5: Sử dụng lệnh exit Router# exit Hoặc Router> exit Thoát khỏi chế độ cấu hình của Router Router(config-if)# exit Router(config)# Chuyển người dùng thoát ra khỏi một cấp độ cấu hình Router(config)# exit Router# Chuyển người dùng thoát ra khỏi một cấp độ cấu hình 6. Câu lệnh Disable Bảng 2.6: Sử dụng lệnh disable Router# disable Router> Chuyển người dùng từ chế độ cấu hình Privileged ra ngoài chế độ cấu hình User 7. Câu lệnh Logout Bảng 2.7: Sử dụng lệnh logout Router# logout Thực thi chức năng giống câu lệnh exit 8. Chế độ cấu hình Setup Chế độ cấu hình Setup là chế độ cấu hình khởi động tự động nếu trong quá trình khởi động router không tìm thấy file startup-config. Bảng 2.8: Sử dụng lệnh setup Router# setup Vào chế độ cấu hình Setup từ giao diện Command Line * chú ý: Bạn không thể sử dụng chế độ cấu hình Setup để cấu hình toàn bộ các tham số trên router. Ở chế độ này bạn chỉ có thể cấu hình cơ bản cho router. Cho ví dụ, bạn có thể cấu hình duy nhất RIPv1 hoặc IGRP, nhưng không thể nào cấu hình giao thức định tuyến OSPF hoặc EIGRP. Bạn không thể tạo ACL ở đây hoặc enable NAT hoạt động. Bạn có thể gán một địa chỉ IP cho một Interface, nhưng không thể nào gán cho một subinterface. Tóm lại, ở chế độ cấu hình Setup thì các tính năng cấu hình trên router sẽ có giới hạn. Cisco không khuyến khích các bạn cấu hình các tham số của router trong chế độ Setup. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng giao diện Command-Line (CLI), bạn có thể cấu hình đầy đủ tính năng của router từ giao diện này: Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes] : no Would you like to enable autoinstall? [yes] : no * Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh: terminal history size. 9. Tổ hợp phím trợ giúp Các tổ hợp phím trong bảng dưới đây sẽ trợ giúp bạn trong quá trình chỉnh sửa các câu lệnh của Cisco IOS. Bởi vì bạn cần thực thi lại những câu lệnh hoặc những nhiệm vụ đã làm vào thời điểm trước, phần mềm Cisco IOS cung cấp cho bạn các tổ hợp phím để bạn có thể xử lý các câu lệnh một cách hiệu quả hơn. Bảng 2.9: Các tổ hợp phím trợ giúp trong quá trình chỉnh sửa các câu lệnh Router#config t ^ % Invalid input detected a ‘^’ marker. Router#config t Router(config)# Hiển thị nơi mà bạn đã nhập câu lệnh bị sai Ctrl – A Di chuyển con trỏ về đầu dòng Esc – B Di chuyển con trỏ về trước một từ Ctrl – B Di chuyển con trỏ trước một ký tự Ctrl – E Di chuyển con trỏ về cuối dòng Ctrl – F Di chuyển con trỏ về sau một ký tự Esc – F Di chuyển con trỏ về sau một từ Ctrl – Z Di chuyển con trỏ từ mọi chế độ cấu hình trở về chế độ cấu hình Privileged Router# terminal no editing Tắt khả năng sử dụng các phím tắt Router# terminal editing Bật lại khả năng sử dụng các phím tắt và sử dụng các tổ hợp phím trong quá trình sử dụng câu lệnh 10. Các câu lệnh đã thực thi Bảng 2.10: Các câu lệnh đã thực thi Ctrl – P Để gọi lại các câu lệnh nằm trong bộ đệm history, bắt đầu từ câu lệnh thực thi gần đây nhất Ctrl – N Trở về các câu lệnh vừa thực thi trong bộ đệm history sau khi đã gọi lại các câu lệnh với tổ hợp phím Ctrl – P Terminal history size_number Cấu hình các dòng lệnh sẽ được phép lưu vào trong bộ đệm history để cho phép bạn có thể gọi lại những câu lệnh này (lớn nhất là 256 câu lệnh) Router# terminal history size 25 Router chỉ có thể lưu được tối đa là 25 câu lệnh đã được thực thi vào trong bộ đệm history Router# no terminal history size 25 Cấu hình router trở về mặc định chỉ lưu * Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh: terminal history size. 11. Các câu lệnh Show Bảng 2.11: Sử dụng các lệnh show Router# show version Hiển thị các thông tin về phần mềm Cisco IOS hiện thời Router# show flash Hiển thị các thông tin về bộ nhớ Flash Router# show history Hiển thị tất cả các câu lệnh đã được lưu trữ trong bộ đệm history Câu hỏi và bài tập 2.1: Hãy cấu hình sao cho Router chỉ có thể lưu được tối đa là 30 câu lệnh đã được thực thi vào trong bộ đệm history. 2.2: Hãy viết lệnh hiển thị phiên bản IOS của Router và Switch hiện hành. 2.3: Hãy phân biệt lệnh exit và lệnh logout. Yêu cầu đánh giá - Trình bày chức năng và sử dụng thành thạo các lệnh tắt, lệnh show, lệnh tab và các tập lệnh như: Enable, Exit, Disable, Logout. - Trình bày chức năng và sử dụng các của các phím tắt và tổ hợp phím tắt để gọi trợ giúp và hiển thị các câu lệnh đã thực thi. BÀI 3 CẤU HÌNH ROUTER Giới thiệu: Khác với việc cấu hình trên các Router thông thường khi sử dụng giao diện đồ hoạ thân thiện trên trình duyệt web, việc cấu hình Router của Cisco có rất nhiều khác biệt khi sử dụng giao diện command-line. Bài này sẽ giúp cho người học làm quen với chế độ dòng lệnh khi đăng nhập vào Router. Đồng thời, sử dụng các các dòng lệnh để cấu hình cơ bản cho Router của Cisco. Mục tiêu: - Phân biệt được các chế độ cấu hình trên Router. - Cấu hình được các tham số cơ bản trên Router. - Sử dụng được các lệnh show. - Có tư duy, sáng tạo, độc lập và làm việc nhóm. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Nội dung: 1. Các chế độ cấu hình của Router Bảng 3.1: Các chế độ cấu hình Router Router> Chế độ User Router# Chế độ Privileged (cũng được gọi là chế độ EXEC) Router(config)# Chế độ Global Configuration Router(config-if)# Chế độ Interface Configuration Router(config-subif)# Chế độ Subinterface Configuration Router(config-line)# Chế độ cấu hình Line Router(config-router)# Chế độ Router Configuration 2. Chế đô Global Configuration Bảng 3.2: Các chế độ cấu hình Global Router> Giới hạn các câu lệnh mà người dùng có thể thực thi được. Đối với chế độ cấu hình này người dùng chỉ có khả năng hiển thị các thông số cấu hình trên router. Không thể cấu hình để thay đổi các thông số cấu hình và hoạt động của router Router# Bạn có thể nhìn thấy file cấu hình và thay đổi các tham số cấu hình trên file cấu hình đó. Router# configure terminal Router(config)# Chuyển người dùng vào chế độ Global Configuration. Với chế độ này bạn sẽ có thể bắt đầu cấu hình những thay đổi cho router. 3. Cấu hình tên Router Câu lệnh này thực thi được trên cả các thiết bị Router và Switch của cisco. Bảng 3.3: Cấu hình tên cho Router Router(config)# hostname Cisco Cisco(config)# Cấu hình tên cho router mà bạn muốn chọn. 4. Cấu hình mật khẩu Những câu lệnh sau được phép thực thi trên các thiết bị Router và Switch của Cisco. Bảng 3.4: Cấu hình mật khẩu Router(config)# enable password cisco Cấu hình enable password Router(config)# enable secret class Cấu hình password mã hóa của chế độ enable. Router(config)# line console 0 Router(config-line)# password console Router(config-line)# login Vào chế độ line console Cấu hình password cho line console Cho phép kiểm tra password khi login vào router bằng port console. Router(config)# line vty 0 4 Vào chế độ line vty để cho phép telnet Router(config-line)# password telnet Cấu hình password để cho phép telnet Router(config-line)# login Cho phép kiểm tra password khi người dùng telnet vào router Router(config)# line aux 0 Vào chế độ line auxiliary Router(config-line)# password backdoor Cấu hình password cho line aux Router(config-line)# login Cho phép router kiểm tra password khi người dùng login vào router thông qua port AUX * Chú ý: enable secret password là loại password sẽ được mã hóa theo mặc định. Enable password sẽ không được mã hóa. Với lý do đó, Cisco khuyến khích các bạn không nên sử dụng password enable để cấu hình. Sử dụng duy nhất câu lệnh enable secret password trong router hoặc switch để cấu hình. 5. Mã hóa mật khẩu Bảng 3.5: Cấu hình mã hoá mật khẩu Router(config)# service password encryption Khi câu lệnh được thực thi trên router hoặc switch thì tất cả các loại password trên router hoặc switch đó sẽ được mã hóa. (Trừ enable secret password). Router(config)# enable password cisco Cấu hình enable password là cisco Router(config)# line console 0 Router(config-line)# password console Router(config-line)# login Cấu hình password cho line console là console Router(config)# no service password-encryption Tắt tính năng mã hóa password trên Router hoặc Switch 6. Tên các Interface của Router Một vấn đề lớn nhất đối với các quản trị mạng mới đó là phân biệt tên của các Interface trên các dòng Router khác nhau. Với tất cả các thiết bị Cisco khác nhau trong hệ thống mạng ngày nay, thì một số quản trị mạng đang rất lúng túng trong việc phân biệt tên của các Interface trên router. Với bảng bên dưới các bạn có thể nhìn thấy một số các loại interface trên các dòng router khác nhau. Trên mỗi router các bạn có thể sử dụng câu lệnh sau để xác định các interface đang hoạt động trên router. Router# show ip interface brief Bảng 3.6: Tên các Interface của Router RouterModel Port Location/Slot Number Slot/Port Type Slot Numbering Range Example 2501 On board Ethernet Interface- type number Ethernet0 (e0) On board Serial Interface- type number Serial0 (S0) và S1 2514 On board Ethernet Interface- type number E0 và E1 On board Serial Interface- type number S0 và S1 1721 On board Fast Ethernet Interface- type number Fastethernet0 (fa0) Slot 0 WAC (WIN Interface Card) (Serial) Interface- type number S0 và S1 7. Di chuyển giữa các Interface Bảng 3.7: Di chuyển giữa các Interface Rouer(config)# interface s0/0/0 Chuyển vào chế độ Serial Interface Configuration Router(config)# interface s0/0/0
Tài liệu liên quan