BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
Mã bài: M6-01
Mục tiêu:
- Liệt kê được các loại giấy phép cần có khi sản xuất kinh doanh giống cây trồng
lâm nghiệp chính
- Kể tên được các loài cây trồng lâm nghiệp chính
- Trình bày được khái niệm, nguyên tắc và tác dụng của hạch toán
A. Nội dung:
1. Đăng kí kinh doanh sản xuất cây giống lâm nghiệp chính
1.1. Một số khái niệm sử dụng trong việc đăng ký sản xuất kinh doanh giống cây
trồng lâm nghiệp
a. Cây giống lâm nghiệp là gì ?
Cây giống lâm nghiệp là cây con được sử dụng cho công tác trồng rừng
b. Cây giống lâm nghiệp chính là gì?
- Cây trồng lâm lâm nghiệp chính là cây trồng lâm nghiệp được trồng phổ biến, có
số lượng lớn, giá trị kinh tế cao, giữ vai trò quan trọng trong sản xuất lâm nghiệp
nên cần được quản lý chặt chẽ theo thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống. Cây
trồng lâm nghiệp chính được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Cây giống lâm nghiệp chính là những cây giống của cây trồng lâm nghiệp chính
38 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình đăng ký và hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH
ĐĂNG KÝ VÀ HẠCH TOÁN
SẢN XUẤT KINH DOANH
CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
MĐ 06
NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH
CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
Trình độ: Sơ cấp nghề
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Giáo trình được biên soạn phục vụ mục đích đào tạo nghề cho nông dân nên
các thông tin trong giáo trình có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng
cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi đục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06
2
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, hoạt động sản xuất cây giống lâm nghiệp đã giúp
cho nhiều bà con nông dân miền núi xóa được đói, giảm được nghèo. Tuy nhiên
việc sản xuất cây giống của bà con còn nhỏ, sử dụng giống không rõ xuất xứ,
không đăng ký sản xuất kinh doanh, thiết kế vườn ươm chưa đáp ứng được yêu cầu
sản xuất, sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, các kỹ thuật nhân giống tiến tiến
chưa được áp dụng dẫn đến chất lượng, năng xuất cây giống thấp. Từ nhu cầu thực
tiễn trên, việc biên soạn Giáo trình hướng dẫn bà con sản xuất kinh doanh cây
giống lâm nghiệp là hết sức cần thiết.
Được sự hỗ trợ của Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đã tiến hành
biên soạn Giáo trình “Sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp” phục vụ cho
các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các
khoá đào tạo phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020.
Giáo trình mô đun “Đăng ký và hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống lâm
nghiệp” là giáo trình mô đun thứ sáu trong sáu giáo trình mô đun của nghề Sản
xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp. Giáo trình có 03 bài, mỗi bài học được chia
làm 04 phần, cụ thể là: mục tiêu bài học, nội dung bài học, câu hỏi và bài tập thực
hành, ghi nhớ. Các bài dạy được biên soạn một cách ngắn gọn, kết cấu hợp lý giữa
lý thuyết và thực hành nhằm cung cấp những kiến thức, kỹ năng về Đăng ký và
hạch toán sản xuất cây giống lâm nghiệp cho người học.
Giáo trình được biên soạn bởi một nhóm các giáo viên có kiến thức, kinh
nghiệm về lĩnh vực đăng ký, hạch toán sản xuất cây giống lâm nghiệp và nhận
được rất nhiều ý kiến đóng góp của các nhà chuyên môn đến từ ba miền của đất
nước. Trong quá trình biên soạn nhóm tác giả tiến hành biên soạn nội dung các bài
học theo trình tự các bước thực hiện công việc của nghề và lồng ghép các kiến thức
cần thiết theo logíc hành nghề.
Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
các cán bộ khuyến nông của các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái,
Phú Thọ.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do những nguyên nhân chủ quan và khách
quan nên việc biên soạn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các đồng nghiệp, bạn đọc để Giáo trình được hoàn thiện hơn
Tham gia biên soạn
1. Thạc sỹ: Dương Danh Công ( chủ biên )
2. Kỹ sư: Lê Thị Tình
3. Kỹ sư: Phạm Hữu Hân
3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ......................................................................................................................................... 3
GIỚI THIỆU MÔ ĐUN ..................................................................................................................... 4
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CÂY
GIỐNG LÂM NGHIỆP ..................................................................................................................... 4
Mục tiêu:................................................................................................................. 4
A. Nội dung: ........................................................................................................... 4
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 10
C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 10
BÀI 2: ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP CHÍNH ............ 11
Mục tiêu:............................................................................................................... 11
A. Nội dung: ......................................................................................................... 11
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 23
C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 23
BÀI 3: HẠCH TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP .................... 24
Mục tiêu:............................................................................................................... 24
A. Nội dung .......................................................................................................... 24
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................... 31
C. Ghi nhớ ............................................................................................................ 31
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................................................ 33
I. Vị trí, tính chất của mô đun .............................................................................. 33
II. Mục tiêu của mô đun ....................................................................................... 33
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .................................................. 33
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................... 35
VI. Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 36
4
MÔ ĐUN: ĐĂNG KÝ VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
Mã mô đun: MĐ 06
GIỚI THIỆU MÔ ĐUN
Mô đun này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng về đăng ký và
hạch toán sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp
Quá trình giảng dạy mô đun này chủ yếu sử dụng các tình huống giả định để
học viên giải quyết vấn đề.
Việc đánh giá kết quả học tập của học viên thông qua quá trình chuẩn bị các
loại hồ sơ đăng ký, hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh giả định và đánh
giá sản phẩm thực hành
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐĂNG KÝ VÀ HẠCH TOÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
Mã bài: M6-01
Mục tiêu:
- Liệt kê được các loại giấy phép cần có khi sản xuất kinh doanh giống cây trồng
lâm nghiệp chính
- Kể tên được các loài cây trồng lâm nghiệp chính
- Trình bày được khái niệm, nguyên tắc và tác dụng của hạch toán
A. Nội dung:
1. Đăng kí kinh doanh sản xuất cây giống lâm nghiệp chính
1.1. Một số khái niệm sử dụng trong việc đăng ký sản xuất kinh doanh giống cây
trồng lâm nghiệp
a. Cây giống lâm nghiệp là gì ?
Cây giống lâm nghiệp là cây con được sử dụng cho công tác trồng rừng
b. Cây giống lâm nghiệp chính là gì?
- Cây trồng lâm lâm nghiệp chính là cây trồng lâm nghiệp được trồng phổ biến, có
số lượng lớn, giá trị kinh tế cao, giữ vai trò quan trọng trong sản xuất lâm nghiệp
nên cần được quản lý chặt chẽ theo thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống. Cây
trồng lâm nghiệp chính được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố
trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.
- Cây giống lâm nghiệp chính là những cây giống của cây trồng lâm nghiệp chính
c. Vật liệu nhân giống là gì ?
5
Vật liệu nhân giống ( vật liệu giống) là cây hoàn chỉnh hoặc bộ phận của chúng
như: hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, cây con, mắt ghép, chồi, hoa, mô, tế bào... được
sử dụng để sản xuất ra cây trồng mới.
1.2. Đăng ký sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính là gì?
Để tiến hành sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính ngoài việc
phải có giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực giống cây trồng thì chủ chủ cơ sở sản
xuất phải có giấy phép đủ điều kiện sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp
chính, giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống, lô cây con
Quá trình các cơ sở sản xuất đăng ký các loại giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính, chứng nhận nguồn gốc lô
giống, lô cây con gọi là đăng ký sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính.
1.3. Những cơ sở sản xuất như thế nào thì phải đăng ký sản xuất kinh doanh giống
cây trồng lâm nghiệp chính?
Tất cả các cơ sở sản xuất cây giống lâm nghiệp chính đều phải đăng ký sản
xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính tham gia
vào thị trường có 3 hình thức:
- Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
- Cơ sở kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
- Cơ sở sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp chính
Các cơ sở sản xuất không mang tính chất kinh doanh thì không cần phải
đăng ký sản xuất kinh doanh cây giống lâm nghiệp chính
1.4. Tại sao phải đăng ký sản xuất kinh doanh giống cây trồng lầm nghiệp chính
Việc đăng ký sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, cung ứng cây giống chất lượng tốt (cơ sở
để nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng) cho người sử dụng giống.
1.5. Danh mục cây trồng lâm nghiệp chính
- Theo Quyết định số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15 tháng 3 năm 2005, Danh mục
giống cây trồng lâm nghiệp chính ở nước ta gồm có như sau:
+ Vùng Tây Bắc (TB): Gồm 4 tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình
1) Tếch ( Tectona grandis)
2) Xoan ta ( Melia azedarach )
3) Lát hoa ( Chukrasia tabularia A.Juss )
4) Gạo ( Bombax malabarica DC )
5) Trám trắng ( Canarium album (Lour.) Raeusch)
6) Keo lai ( Acacia mangium x Acacia. auriculiformis )
7) Keo tai tượng ( Acacia mangium Wild )
6
8) Keo lá tràm ( Acacia auriculiformis )
9) Bạch đàn Urophylla ( Eucalyptus. urophylla S.T.Blake )
10) Bạch đàn lai (các giống lai khác loài bạch đàn uro, camal, tere)
11) Dó trầm (Aquilarria crassna Pierre ex Lecomte )
12) Luồng ( Dendrocalamus membranceus Munro )
13) Trẩu ( Vernicia montana )
+ Vùng Trung tâm (TT) gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang,
Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
1) Xoan ta ( Melia azedarach )
2) Sa mộc ( Cinnamomum casia (L.) J.Presl )
3) Mỡ (Mangletia conifera Dandy )
4) Keo tai tượng ( Acacia mangium Wild )
5) Keo lá tràm ( Acacia auriculiformis )
6) Trám trắng ( Canarium album (Lour.) Raeusch )
7) Bồ đề ( Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hardw )
8) Bạch đàn urophylla ( Eucalyptus urophylla S.T.Blake )
9) Bạch đàn (các giống lai khác loài bạch đàn uro, camal, tere )
10) Keo lai ( Acacia mangium x Acacia. auriculiformis )
11) Luồng ( Dendrocalamus membranceus Munro )
12) Tre điềm trúc ( Dendracalamus ohlami Kengf)
13) Quế (Cinnamomum casia (L.) J.Presl )
+ Vùng Đông Bắc (ĐB) gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên,
Quảng Ninh, Bắc Giang.
1) Keo lá tràm ( Acacia auriculiformis )
2) Keo tai tượng ( Acacia mangium Wild )
3) Mỡ ( Mangletia conifera Dandy )
4) Sa mộc ( Cinnamomum casia (L.) J.Presl )
5) Tông dù ( Toona sinensis (A.Juss) M.Roem )
6) Trám trắng (Canarium album (Lour.) Raeusch)
7) Thông mã vĩ ( Pinus masoniana Lamb )
8) Thông nhựa ( Pinus merkusii Jungh.et.de Vries )
9) Bạch đàn urophylla ( Eucalyptus urophylla S.T.Blake )
10) Bạch đàn lai ( các giống lai khác loài bạch đàn uro, camal, tere )
11) Keo lai (Acacia mangium x A. auriculiformis )
12) Trúc sào (Phyllostachys pubescens Majiel ex.H.de lehaie )
13) Sồi phảng (dẻ bốp, cồng) (Lipthocarpus fissus Champ. ex benth.)
14) Chè đắng (Ilex kaushue S.Y.Hu
15) Hồi (Illicium verum Hook.f.)
+ Vùng đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) gồm 10 tỉnh: Hải phòng, Hải Dương, Bắc
Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Hà Tây, Thái Bình, Nam Định, Hà nam, Ninh Bình.
7
1) Xoan ta (Melia azedarach L)
2) Gạo ( Bombax malabarica DC )
3) Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss)
4) Xà cừ ( Khasya senegalensis (Desr) A.Fuss)
5) Keo lá tràm ( Acacia auriculiformis A.Cunn.ex Benth )
6) Keo tai tượng (Acacia mangium Wild)
7) Bạch đàn tere ( Eucalyptus tereicornis Sam )
8) Bạch đàn urophylla ( Eucalyptus. urophylla S.T.Blake )
9) Bạch đàn lai (các giống lai khác loài bạch đàn uro, camal, tere )
10) Phi lao (Casuarina equesetifolia Forst et Forst f.)
11) Mây ( Calamus tetradacthylus Hance)
12) Tre điềm trúc ( Dendrocalamus ohlami Kengf)
13) Hoè (Sophora Japonica L.)
14) Lát Mexico (Cedrela odorata)
+ Vùng Bắc Trung bộ (BTB) gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
1) Huỷnh (Tarrietia javanica Blume )
2) Lát hoa (Chukrasia tabularis A.Juss)
3) Keo lưỡi liềm (Acasia crassicarpa A.Cunn. ex Benth)
4) Keo lá tràm ( Acaria auriculiformis A.Cunn.ex.Benth )
5) Keo tai tượng (Acacia mangium Wild)
6) Thông caribê ( Pinus caribaea Morelet )
7) Bạch đàn tere (Eucalyptus tereticornis Sam )
8) Bạch đàn urophylla (Eucalyptus urophylla S.T.Blake)
9) Bạch đàn lai ( các giống lai khác loài bạch đàn uro, camal, tere)
10) Keo lai (Acacia mangium x A.auriculiformis)
11) Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst et Forst f.)
12) Luồng (Dendrocalamus membranceus Munro)
13) Thông nhựa (Pinus merkusii Jungh.et.de Vries
14) Dó trầm (Aquilarria crassna Pierre ex lecomte )
15) Quế (Cinamomum casia (L) J.Presl.)
16) Sồi phảng (dẻ bốp, cồng) ( Lithocarpus fissus Champ. ex benth.)
+ Vùng Nam Trung bộ (NTB) gồm 7 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận.
1) Xoan ta (Melia azedarach L)
2) Bông gòn (Ceiba pentandra (L.) Gaertn )
3) Dầu rái ( Dipterocapus alatus Roxb.Ex.G.Don)
4) Sao đen ( Hopera odorata Roxb)
5) Keo lưỡi liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth)
6) Keo lá tràm ( Acacia auriculiformis A.Cunn.ex.Benth)
7) Keo tai tượng (Acacia mangium Wild)
8
8) Thông Caribê (Pinus caribaea Morelet)
9) Bạch đàn Camall (Eucalyptus camaldulensis Dehanh )
10) Bạch đàn têre (Eucalyptus tereticornis Sam )
11) Keo lai (Acacia mangium x A.auriculiformis)
12) Phi lao (Casuarina equisetifolia Forst et Forst f. )
13) Quế (Cinamomum casia ( L.) J.Pretl )
14) Dó trầm (Aquilarria crassna Pierre ex Lecomte)
+ Vùng Tây Nguyên (TN) gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắknông, Đắclắc,Gia Lai, Kon Tum.
1) Dầu rái ( Dipterocapus alatus Roxb.Ex.G.Don )
2) Sao đen (Hopera odorata Roxb)
3) Tếch (Tectona grandis L )
4) Xà cừ ( Khaya senegalensis (Desr) A.Fuss)
5) Xoan ta (Melia azedarach L )
6) Giổi xanh (Michelia meriocris Dandy )
7) Thông 3 lá (Pinus kesiya Royle ex Gordon )
8) Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn.ex.Benth )
9) Keo tai tượng ( Acacia mangium Wild )
10) Keo lai (Acacia mangium x A.auriculiformis )
11) Thông caribê (Pinus caribaea Morelet )
12) Bạch đàn urophylla (Eucalyptus urophylla S.T.Blake)
13) Dó trầm (Aquilarria crassna Pierre ex Lecomte )
14) Bơì lời đỏ ( Litsea glutinosa (Lowr.) C.B.Rob
+ Vùng Đông Nam bộ gồm 6 tỉnh: Bà Rịa – Vũng tàu, Đồng nai, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, T/P Hồ Chí Minh.
1) Dầu rái ( Dipterocapus alatus Roxb.Ex.G.Don )
2) Sao đen (Hopera odorata Roxb )
3) Gáo (Neolamarkia cadamba (Roxb) Bosser
4) Bông gòn (Ceiba pentandra (L.) Gaertn)
5) Xoan ta (Melia azedarach L )
6) Tếch (Tectona grandis L)
7) Xà cừ ( Khaya senegalensis (Desr) A.Fuss)
8) Thông caribê (Pinus caribaea Morelet)
9) Keo lưỡi liềm ( Acacia crassicarpa A.Cunn.ex Benth)
10) Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn.ex.Benth )
11) Keo tai tượng (Acacia mangium Wild)
12) Bạch đàn camall ( Eucalyptus camaldulensis Dehanh )
13) Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis )
14) Dó trầm (Aquqlarria crassna Pierre ex Lecomte )
15) Lát Mexico ( Cedrela odorata)
16)Xoan mộc ( Toona suremi Blume Merr )
9
+ Vùng Tây Nam bộ (TNB) gồm 12 tỉnh: Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc
Trăng, Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiển Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An
Giang, Trà Vinh.
1) Đước (Rhizophora apiculata Blume)
2) Tràm cừ ( Melaleuca cajuputi Powell)
3) Tràm Lơca (Melaleuca leucadendra L.)
4) Gáo (Neolamarckia cadamba (Roxb) Bosser)
5) Bạch đàn camall (Eucalyptus camaldulensis Dehanh)
6) Bạch đàn tere (Eucalyptus tereticornis Sam)
7) Keo lá tràm (Acacia auriculiformis A.Cunn.ex Benth)
8) Keo tai tượng (Acacia mangium Wild)
9) Bát độ (điềm trúc) (Dendrocalamus ohlami Kengf.)
10) Dó trầm (Aquilarria crassna Piierre ex Lecomte)./.
2. Hạch toán sản xuất kinh doanh
2.1. Khái niệm về hạch toán
Hạch toán sản xuất kinh doanh là toàn bộ việc ghi chép, phản ánh đầy đủ các
khoản chi phí, thu nhập trong kỳ kinh doanh để tổng hợp, tính toán và so sánh kết
quả kinh doanh.
2.2. Nguyên tắc hạch toán
Để đảm bảo việc hạch toán có hiệu quả, khi hạch toán kinh doanh cần thực
hiện tốt một số nguyên tắc chủ yếu sau:
- Hạch toán kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc tự bù đắp, tự trang trải chi phí
sản xuất để kinh doanh có lãi và mở rộng sản xuất.
Muốn vậy, chúng ta phải tính toán chặt chẽ và cân nhắc thật kỹ lưỡng các
khoản đầu tư và chi phí cho từng cây, cho từng sản phẩm bảo đảm tăng trưởng và
sinh lời.
- Hạch toán kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc bảo toàn và phát triển được vốn.
Vốn là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng nhất của nhà sản xuất. Vốn
bao gồm cả bằng tiền và tài sản, vật tư, thiết bị, đất đai, vườn rừng , vườn cây.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hạch toán phải bảo toàn được vốn và
làm cho đồng vốn không ngừng tăng lên. Có như vậy thì hoạt động sản xuất kinh
doanh mới có thể tiếp tục và mở rộng.
- Hạch toán kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và có hiệu quả.
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao phải quán triệt
nguyên tắc tiết kiệm về vật tư, tiền của, thời gian và sức người. Trong sản xuất kinh
doanh, nếu tiết kiệm được một đồng chi phí thì cũng có nghĩa là đã tăng thêm được
một đồng lợi nhuận. Lợi nhuận là điều kiện tồn tại và phát triển của các cơ sở sản
xuất
10
2.3. Ý nghĩa của hạch toán
ý nghĩa chung nhất và tổng hợp nhất của hạch toán kinh doanh là tiết kiệm
và giảm được chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận. Cụ thể:
- Xác định được các yếu tố đưa vào sản xuất hợp lý, tính đúng, tính đủ các
khoản thu chi để tránh hiện tượng "lỗ thật, lãi giả" không ngừng tăng thêm năng
xuất và sản lượng, đặc biệt là sản lượng hàng hoá, tiết kiệm được chi phí sản xuất,
kinh doanh có lãi.
- Giúp các cơ sở sản xuất có những quyết định đúng đắn, kịp thời trong quá
trình điều hành sản xuất kinh doanh, phát huy tính năng động sáng tạo, đặc hiệt
trong quá trình sử dụng vốn, tăng tích luỹ.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Câu hỏi số 1: Anh ( chị) hãy kể tên một số loài cây lâm nghiệp chính ở địa phương
mình
Câu hỏi số 2: Anh (chị) hãy cho biết hộ A sản xuất cây trồng lâm nghiệp chính với
mục đích trồng rừng tại vườn của hộ chứ không phải để bán có phải đăng ký sản
xuất kinh doanh không
Câu hỏi số 3: Anh (chị) hãy cho biết những hoạt động sau đây hoạt động nào là
hoạt động hạch toán sản xuất kinh doanh
1/ Trả tiền mua cây giống
2/ Ghi chép các khoản chi mua phân bón
3/ Trồng cây
4/ Ghi chép các khoản thu bán cây giống
5/ Tính tổng các khoản chi
6/ Đào hố trồng cây
C. Ghi nhớ
- Giống cây trồng lâm nghiệp chính là một số giống có trong danh mục giống cây
trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, nhưng do được trồng phổ biến,
có số lượng lớn, giá trị kinh tế cao nên cần được quản lý chặt chẽ theo thủ tục giám
sát chuỗi hành trình giống.
- Hạch toán sản xuất kinh doanh là toàn bộ việc ghi chép, phản ánh đầy đủ các
khoản chi phí, thu nhập trong kỳ kinh doanh để tổng hợp, tính toán và so sánh kết
quả kinh doanh
11