BÀI 2.
CHỌN MÀU VÀ TÔ MÀU
Giới thiệu:
Mọi họa sĩ đều phải làm việc trên hộp màu và các loại cọ khi sáng tác nghệ thuật. Chúng ta cùng tìm hiểu xem người thiết kế làm việc đó như thế nào trên Adobe Photoshop.
Mục tiêu:
Trình bày được công dụng của các công cụ vẽ, tô màu, công cụ tẩy xóa.
Vẽ, tô màu cho đối tượng bằng các công cụ Brush, Pencil, Gradient, Paint bucket.
Sử dụng được các công cụ tẩy xóa.
Cẩn thận chọn đúng màu nền/màu vẽ trước khi sử dụng các công cụ tô, vẽ.
Nội dung:
1. Chọn màu vẽ và màu nền
1.1. Định nghĩa
Màu Foreground: xác định màu vẽ
Màu Background: xác định màu nền mặc định của layer
1.2. Xác định màu foreground và background
Hình 2.1: Hộp chọn màu vẽ và màu nền
Hình 2.2: Hộp thoại chọn màu (Color picker)
2. Tô màu đơn
2.1 Brush Tool (cọ vẽ)
Chọn cọ vẽ để vẽ với màu foreground.
Bước 1: Xác định màu foreground
Bước 2: Trên thanh công cụ vẽ, chọn Brush Tool
Hình 2.3: Vị trí công cụ Brush
Bước 3: Chọn kiểu, kích thước cọ và các tùy chọn khác trên thanh tùy chọn
Hình 2.4: Tùy chọn của Brush tool
Bước 4: Click giữ chuột trái và di chuyển chuột để vẽ
2.2. Pencil tool
Dùng bút vẽ để vẽ với màu foreground.
Bước 1: Xác định màu foreground
Bước 2: Trên thanh công cụ vẽ, chọn Pencil Tool
Bước 3: Thiết lập các tùy chọn tương tự Brush tool
Bước 4: Click giữ chuột trái và di chuyển chuột để vẽ
2.3. Paint Bucket tool
Tô nhanh với màu foreground
Bước 1: Xác đinh vùng cần tô
Bước 2: Xác định màu foreground
Bước 3: Chọn Paint Bucket Tool trên thanh công cụ vẽ. Con trỏ chuột có hình thùng sơn .
Hình 2.5: Vị trí Paint Bucket tool
3. Tô màu chuyển sắc
Công dụng: Tô màu chuyển sắc
Bước 1: Xác định vùng cần tô
Bước 2: Chọn Gradient Tool
Hình 2.6: Vị trí Gradient tool
Bước 3: Chọn màu , kiểu tô , trên thanh tùy chọn.
Bước 4: Kéo rê chuột từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc để tô.
4. Các công cụ tẩy, xóa
4.1. Eraser
Công dụng: Xóa vùng hình ảnh
Bước 1: Chọn Eraser Tool
Hình 2.7: Vị trí Eraser tool
Bước 2: Thiết lập các giá trị trên thanh tùy chọn
Bước 3: Kéo rê chuột lên vùng hình ảnh cần xóa
50 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN ĐỒ HỌA ỨNG DỤNG
NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-CĐN, ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Đồ họa ứng dụng” được biên soạn dành cho học sinh trung cấp nghề và cao đẳng nghề với mục tiêu cung cấp cho các em các kiến thức và kỹ năng làm việc trên phần mềm Adobe Photoshop - Một phần mềm hỗ trợ thiết kế và xử lý ảnh chuyên nghiệp được sử dụng rộng rãi hiện nay.
Giáo trình được biên soạn một cách ngắn gọn, hướng dẫn các bước thực hiện một rất rõ ràng và dễ hiểu giúp cho các em thực hành và hình thành kỹ năng nhanh chóng.
Nội dung giáo trình giúp HSSV sử dụng được các công cụ, lệnh để có thể thiết kế, xử lý ảnh nghệ thuật, vẽ được giao diện trang web phục vụ cho mô đun thiết kế web.
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn giáo trình còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy/cô và các em học sinh, sinh viên.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2015
Tham gia biên soạn
Phan Hữu Phước – Chủ biên
MỤC LỤC
MÔ ĐUN ĐỒ HỌA ỨNG DỤNG
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Là mô đun chuyên ngành của nghề Lập trình máy tính, Công nghệ thông tin, Quản trị mạng.
Cung cấp cho HSSV kiến thức và kỹ năng thiết kế, xử lý ảnh nghệ thuật, vẽ giao diện trang web.
Được giảng dạy sau khi học xong Tin học IC3.
Mục tiêu của mô đun:
Biết chức năng của các công cụ trong Photoshop.
Cắt, ghép, phục hồi và xử lý ảnh.
Thiết kế các banner, catalogue, brochure sản phẩm
Vẽ được giao diện trang web trên Photoshop.
Thực hiện các bài thực hành đảm bảo đúng trình tự.
Nội dung của mô đun:
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Hình thức giảng dạy
1
Tổng quan Photoshop
5
Tích hợp
2
Chọn màu và tô màu
10
Tích hợp
3
Tạo và hiệu chỉnh vùng chọn
8
Tích hợp
Kiểm tra bài 1 à 3
2
Thực hành
4
Quản lý layer
10
Tích hợp
5
Tạo mặt nạ và kênh
8
Tích hợp
Kiểm tra bài 4 à 5
2
Thực hành
6
Tạo type và shape
13
Tích hợp
Kiểm tra bài 6
2
Thực hành
7
Kỹ thuật mặt nạ nâng cao
3
Tích hợp
8
Vẽ giao diện trang web
7
Tích hợp
Kiểm tra bài 8, 9
5
Tích hợp
9
Hiệu chỉnh màu
6
Tích hợp
10
Phục hồi ảnh
4
11
Tạo hiệu ứng nghệ thuật
3
Tích hợp
Kiểm tra bài 10, 11
2
Tích hợp
Tổng cộng
90
BÀI 1.
TỔNG QUAN PHOTOSHOP
Giới thiệu:
Adobe Photohop là ứng dụng thiết kế và xử lý ảnh chuyên nghiệp được sử dụng nhiều nhất từ trước đến nay. Với Adobe Photoshop, chúng ta có thể vẽ bố cục trang web, tạo ra những tác phẩm ảnh nghệ thuật,
Mục tiêu:
Trình bày được vị trí và công dụng của từng thành phần trên giao diện
Tạo tập tin ảnh mới, lưu tập tin ảnh, đóng tập tin ảnh, mở tập tin ảnh
Xem ảnh ở các chế độ khác nhau
Thoát khỏi chương trình Photoshop
Cẩn thận, an toàn, không làm mất hình ảnh nguồn.
Nội dung:
Khởi động chương trình Photoshop
Cách 1: Click đôi chuột lên biểu tượng Adobe Photoshop trên desktop.
Hình 1.1: Biểu tượng Adobe Photoshop trên desktop
Cách 2: Vào Start à Adobe Photoshop
Hình 1.2: Biểu tượng Adobe Photoshop trong Start
Màn hình Photoshop
Hình 1.3: Màn hình Photoshop
Hình 1.4: Thanh menu lệnh
Hình 1.5: Thanh công cụ vẽ
Hình 1.6: Thanh tùy chọn
Hình 1.7: Các palette/panel
Hình 1.8: Cửa sổ ảnh
Mở, tạo, lưu và đóng tập tin
3.1. Mở tập tin ảnh
Vào File à Open (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+O). Xuất hiện hộp thoại Open
Hình 1.9: Hộp thoại Open
Chọn ổ đĩa, đường dẫn và tập tin ảnh cần mở rồi click chuột lên nút Open
3.2. Tạo tập tin mới
Vào File à New (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+N). Xuấ hiện hộp thoại New
Hình 1.10: Hộp thoại New
Đặt tên cho ảnh trong hộp nhập Name
Nhập độ phân giải trong hộp nhập Resulution
Nhập kích thước và đơn vị đo tại Width và Height
Chọn chế độ màu tại Color Mode
Chọn màu nền tại Background Contents
3.3. Lưu tập tin
Vào File à Save (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+S) để lưu đè tập tin cũ; File à Save As (hoặc bấm tổ hợp phím Shift+Ctrl+S) để lưu vào tập tin mới. Nếu lưu vào tập tin mới thì xuất hiện hộp thoại Save As.
Hình 1.11: Hộp thoại Save As
3.4. Đóng tập tin
Vào File à Close (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+W) để đóng tập tin ảnh hiện hành.
Vào File à Close All (hoặc bấm tổ hợp phím Alt+Ctrl+W) để đóng tất cả tập tin ảnh.
Nếu có sự thay đổi trên tập tin ảnh đang làm việc mà chưa được lưu thì sẽ xuất hiện hộp thoai nhắc nhỡ có muốn lưu lại hay không.
Hình 1.12: Hộp thoại nhắc nhỡ khi đóng tập tin mà chưa được lưu
Chọn Yes để lưu tập tin
Chọn No để đóng mà không cần lưu
Chọn Cancel để hủy lệnh đóng và quay trở lại làm việc.
Chọn chế độ xem ảnh
Bấm phím F để chuyển lần lượt qua các chế độ xem ảnh Standard Screen Mode, Full Screen Mode With Menu Bar, Full Screen Mode
Làm việc với các palette
Bật/tắt palette: Vào menu Window à Chọn để bật/bỏ chọn để tắt palette
Sắp xếp palette: Dùng chuột kéo rê tên palette đến vị trí mong muốn
Thu gọn palette: Click chuột lên Collapse to Icon () để thu gọn palette, click chuột lên Expand Panel () để mở rộng palette.
Kết thúc chương trình
Vào File à Exit (hoặc bấm tổ hợp phím Alt+F4). Có thể sẽ xuất hiện hộp thoại nhắc nhỡ như khi đóng tập tin ở phần 3.4.
CÂU HỎI, BÀI TẬP
1.1. Khởi động Adobe Photoshop tạo một tập tin ảnh mới theo yêu cầu sau:
Độ phân giải: 72 pixels/inch
Kích thước: 1000 pixels x 500 pixels
Chế độ màu: RGB 8bits
Màu nền: trắng
1.2. Thực hiện đóng/mở/mở rộng/thu nhỏ/di chuyển các palette
1.3. Chọn các chế độ xem ảnh
YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Mở Adobe Photoshop và tạo tập tin ảnh đúng yêu cầu
Xác định đúng vị trí các thành phần trên giao diện Adobe Photoshop
Chọn chế độ xem ảnh
BÀI 2.
CHỌN MÀU VÀ TÔ MÀU
Giới thiệu:
Mọi họa sĩ đều phải làm việc trên hộp màu và các loại cọ khi sáng tác nghệ thuật. Chúng ta cùng tìm hiểu xem người thiết kế làm việc đó như thế nào trên Adobe Photoshop.
Mục tiêu:
Trình bày được công dụng của các công cụ vẽ, tô màu, công cụ tẩy xóa.
Vẽ, tô màu cho đối tượng bằng các công cụ Brush, Pencil, Gradient, Paint bucket.
Sử dụng được các công cụ tẩy xóa.
Cẩn thận chọn đúng màu nền/màu vẽ trước khi sử dụng các công cụ tô, vẽ.
Nội dung:
Chọn màu vẽ và màu nền
1.1. Định nghĩa
Màu Foreground: xác định màu vẽ
Màu Background: xác định màu nền mặc định của layer
1.2. Xác định màu foreground và background
Set foreground color: Xác định màu vẽ
Set background color: Xác định màu nền
Hình 2.1: Hộp chọn màu vẽ và màu nền
Hình 2.2: Hộp thoại chọn màu (Color picker)
Tô màu đơn
2.1 Brush Tool (cọ vẽ)
Chọn cọ vẽ để vẽ với màu foreground.
Bước 1: Xác định màu foreground
Bước 2: Trên thanh công cụ vẽ, chọn Brush Tool
Hình 2.3: Vị trí công cụ Brush
Bước 3: Chọn kiểu, kích thước cọ và các tùy chọn khác trên thanh tùy chọn
Hình 2.4: Tùy chọn của Brush tool
Bước 4: Click giữ chuột trái và di chuyển chuột để vẽ
2.2. Pencil tool
Dùng bút vẽ để vẽ với màu foreground.
Bước 1: Xác định màu foreground
Bước 2: Trên thanh công cụ vẽ, chọn Pencil Tool
Bước 3: Thiết lập các tùy chọn tương tự Brush tool
Bước 4: Click giữ chuột trái và di chuyển chuột để vẽ
2.3. Paint Bucket tool
Tô nhanh với màu foreground
Bước 1: Xác đinh vùng cần tô
Bước 2: Xác định màu foreground
Bước 3: Chọn Paint Bucket Tool trên thanh công cụ vẽ. Con trỏ chuột có hình thùng sơn .
Hình 2.5: Vị trí Paint Bucket tool
Tô màu chuyển sắc
Công dụng: Tô màu chuyển sắc
Bước 1: Xác định vùng cần tô
Bước 2: Chọn Gradient Tool
Hình 2.6: Vị trí Gradient tool
Bước 3: Chọn màu , kiểu tô , trên thanh tùy chọn.
Bước 4: Kéo rê chuột từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc để tô.
Các công cụ tẩy, xóa
4.1. Eraser
Công dụng: Xóa vùng hình ảnh
Bước 1: Chọn Eraser Tool
Hình 2.7: Vị trí Eraser tool
Bước 2: Thiết lập các giá trị trên thanh tùy chọn
Bước 3: Kéo rê chuột lên vùng hình ảnh cần xóa
4.2. Background Eraser
Công dụng: Xóa vùng hình ảnh có màu giống với Background
Bước 1: Chọn Background Eraser Tool
Hình 2.8: Vị trí Background Eraser tool
Bước 2: Thiết lập các giá trị tùy chọn trên thanh tùy chọn
Bước 3: Kéo rê chuột lên vùng hình ảnh cần xóa màu nền
4.3. Magic Eraser
Công dụng: Xóa vùng hình ảnh có màu tương đồng
Bước 1: Chọn Magic Eraser Tool
Hình 2.9: Vị trí Magic Eraser tool
Bước 2: Thiết lập các giá trị tùy chọn trên thanh tùy chọn
Bước 3: Click chuột lên vùng hình ảnh có màu cần xóa
CÂU HỎI, BÀI TẬP
2.1. Dùng các công cụ tô, vẽ đã học để vẽ nhân vật bất kỳ.
Ví dụ:
YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Chọn màu
Sử dụng cọ, bút vẽ
BÀI 3.
TẠO VÀ HIỆU CHỈNH VÙNG CHỌN
Giới thiệu:
Đôi lúc, khi xử lý một vấn đề bất kỳ, chúng ta thường khoanh vùng giới hạn nội dung cần giải quyết để tránh ảnh hưởng đến các khu vực khác. Trong Adobe Photoshop, vùng giới hạn đó được gọi là vùng chọn.
Mục tiêu:
Công dụng của vùng chọn
Tạo vùng chọn bằng cách sử dụng nhiều công cụ khác nhau
Hiệu chỉnh, lưu và tải, sao chép, xóa vùng chọn
Cẩn thận các thiết lập trên thanh tùy chọn trước khi tạo vùng chọn
Nội dung:
Định nghĩa
Vùng chọn là vùng giới hạn bị ảnh hưởng bởi các thao tác tô, vẽ, chỉnh sửa ảnh.
Tạo vùng chọn với nhóm công cụ tạo Marquee (M)
Hình 3.1: Vị trí nhóm Marquee tool
Rectangular Marquee : tạo vùng chọn hình chữ nhật (hoặc hình vuông bằng cách nhấn giữ thêm phím Shift trên bàn phím) trên ảnh.
Elliptical Marquee : tạo vùng chọn hình elip hoặc hình tròn bằng cách nhấn giữ thêm phím Shift trên bàn phím.
Single Row Marquee : tạo vùng chọn hết chiều rộng của ảnh, cao 1 pixel tại vị trí con trỏ chuột
Single Column Marquee : tạo vùng chọn hết chiều cao của ảnh, rộng 1 pixel tại vị trí con trỏ chuột
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn công cụ phù hợp với vùng chọn cần tạo
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn trên thanh tùy chọn
Hình 3.2. Các tùy chọn của nhóm Marquee
Tạo vùng chọn mới (hoặc giữ phím Shift)
Thêm vùng chọn (hoặc giữ phím Alt)
Tạo vùng chọn mới từ việc loại bỏ phần giao của 2 vùng chọn
Tạo vùng chọn mới từ phần giao nhau của 2 vùng chọn
Feather: tạo độ loan mờ dần cho vùng chọn
Bước 3: Tạo vùng chọn:
Với các công cụ Rectangular Marquee và Elliptical Marquee: kéo rê chuột để tạo vùng chọn
Với các công cụ Single Row Marquee và Single Column Marquee: click chuột tại vị trí cần chọn
Hình 3.3. Tô màu lên vùng chọn không có Feather và có Feather=5px
Tạo vùng chọn với nhóm công cụ Lasso (L)
Nhóm công cụ Lasso tạo vùng chọn theo đường di chuyển của chuột.
Hình 3.4. Vị trí nhóm công cụ Lasso
3.1. Lasso ()
Công dụng: Hay còn gọi là công cụ chọn tự do. Sử dụng công cụ này để chọn những vùng ảnh không có hình dạng hình học và không cần độ chính xác cao.
Bước 1: Chọn Lasso Tool.
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn trên thanh tùy chọn.
Hình 3.5. Các tùy chọn của Lasso
Bước 3: Click giữ chuột tại vị trí bắt đầu, di chuyển chuột bao xung quan vùng chọn, khi quay trở lại điểm bắt đầu thì thả chuột.
Hình 3.6. Vùng chọn được tạo bằng Lasso
3.2. Polygonal Lasso ()
Công dụng: Tạo vùng chọn hình đa giác
Bước 1: Chọn Polygonal Lasso
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn trên thanh tùy chọn (tương tự Lasso)
Bước 3: Lần lượt click chuột tại các điểm để tạo vùng chọn
Bình 3.5. Vùng chọn được tạo bằng Polygonal Lasso
3.3. Magnetic Lasso ()
Công dụng: Tự động tạo vùng chọn dựa trên độ khác biệt màu theo đường đi của chuột.
Bước 1: Chọn Magnetic Lasso
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn trên thanh tùy chọn (tương tự Lasso)
Bước 3: Click chuột tại điểm đầu, di chuyển chuột chậm để xác định đường biên vùng chọn, khi quay trở lại điểm đầu thì click chuột để kết thúc tạo vùng chọn.
Hình 3.6. Vùng chọn được tạo bằng Magnetic Lasso
Tạo vùng chọn với công cụ Magic Wand
Công dụng: tạo vùng chọn dựa trên màu tương đồng tại vị trí xác định
Hình 3.7. Vị trí của Magic Wand
Bước 1: Chọn Magic Wand ()
Bước 2: Thiết lập các tùy chọn
Hình 3.8. Các tùy chọn của Magic Wand
Bước 3: Click chuột tại điểm có màu thuộc vùng cần chọn
Hình 3.9. Magic Wand khi không chọn và có chọn Contiguous
Tạo vùng chọn với lệnh Color Ranger
Vào menu Select à Color Range. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 3.10. Hộp thoại Color Range
: Tùy chọn màu:
Fuzziness: sai số màu
: chọn lại
: thêm màu chọn
: bớt màu chọn
: chế đọ xem trước kết quả chọn
Hiệu chỉnh vùng chọn với menu Select
All (Ctrl+A): chọn tất cả
Deselect (Ctrl+D): bỏ chọn
Inverse: chọn vùng ngược lại
Modify à Border: tạo vùng chọn từ đường biên của vùng chọn hiện tại
Hình 3.11. Hộp thoại tạo vùng chọn đường biên
Modify à Smooth: làm mềm đường biên vùng chọn
Modify à Expand: mở rộng vùng chọn
Modify à Contract: thu hẹp vùng chọn
Modify à Feather: tạo độ loan mờ cho vùng chọn
Lưu và tải vùng chọn
Lưu vùng chọn
Vào Select à Save Selection. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 3.12. Hộp thoại Save Selection
Đặt tên cho vùng chọn cần lưu
Tải vùng chọn
Vào menu Select à Load Selection. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 3.13. Hộp thoại Load Selection
Chọn lại vùng chọn đã lưu trước đó trong danh sách
Sao chép đối tượng trong vùng chọn
Bước 1: Tạo vùng chọn xung quanh nội dung cần sao chép
Bước 2: Thực hiện sao chép
Cách 1: Vào Edit à Copy (Ctrl+C) rồi vào Edit à Paste (Ctrl+V)
Cách 2: Vào Layer à New à Layer Via Copy
Hình 3.14. Ảnh sau khi sao chép nội dung trong vùng chọn
Bỏ vùng chọn
Bỏ vùng chọn là không chọn nữa, không xóa nội dung trong vùng chọn, không làm thay đổi nội dung ảnh.
Vào Select à Deselect (Ctrl+D)
CÂU HỎI, BÀI TẬP
3.1. Thiết kế ảnh theo mẫu
3.2. Ghép ảnh
YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tạo vùng chọn cẩn thận
Sao chép và di chuyển vùng chọn
Chọn màu, sử dụng các loại cọ
BÀI 4.
QUẢN LÝ LAYER
Giới thiệu:
Layer là một trong những tính năng mạnh mẽ trong các ứng dụng đồ họa của Adobe. Layer giúp nhà thiết kế chia nội dung ảnh ra nhiều thành phần được quản lý và xử lý riêng biệt.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm về Layer, quy trình quản lý Layer
Quản lý được các layer
Thay đổi độ trong suốt, chế độ hòa trộn của layer
Cẩn thận không làm mất chi tiết ảnh ban đầu, tránh xóa nhầm layer
Nội dung:
Định nghĩa
Layer giống như một tấm phim trong suốt mà người họa sĩ vẽ trên đó. Một tập tin ảnh Photoshop có nhiều layer xếp chống lên nhau.
Các pixel ảnh của layer trên sẽ che khuất pixel ảnh của layer dưới.
Quản lý layer
2.1. Ẩn/Hiện layer
Bật/Tắt biểu tượng con mắt () để hiện/ẩn layer
2.2. Tạo layer mới
Cách 1: Vào menu Layer à New à Layer. Xuất hiện hộp thoại.
Hình 4.1. Hộp thoại New Layer
Nhập tên, màu nền, chế độ hòa trộn và độ trong suốt cho layer rồi chọn OK
Cách 2: Click chuột lên biểu tượng “Create a new layer” trong palette Layer để tạo layer có nền trong suốt.
2.3. Sao chép layer
Cách 1: Trong palette Layer, kéo rê chuột layer cần sao chép đến biểu tượng “Create a new layer”
Cách 2: Chọn layer cần sao chép. Vào menu Layer à Duplicate Layer
2.4. Xóa layer
Chọn layer cần xóa
Click chuột lên biểu tượng “Delete layer” ()
2.5. Sắp thứ tự layer
Dùng chuột kéo rê layer (lên hoặc xuống) đề sắp thứ tự layer
2.6. Gom nhóm layer
Bước 1: Click chuột lên biểu tượng “Create a new group” để tạo nhóm
Bước 2: Kéo layer cần gom nhóm vào nhóm vừa tạo
Bước 3: Sắp thứ tự các layer trong nhóm
Thay đổi độ trong suốt, hòa trộn
Thay đổi độ trong suốt: thay đổi giá trị Opacity của layer . Opacity càng nhỏ thì các pixel ảnh trên layer càng trong suốt.
Hình 4.2.Thay đổi độ trong suốt của layer
Thay đổi độ hòa trộn: thay đổi lựa chọn trong danh sách hòa trộn nằm bên trái Opacity.
Hình 4.3. Thay đổi độ hòa trộn của layer
Khóa layer
Hình 4.4. Các loại khóa trên layer
: khóa các pixel chưa có điểm ảnh, chỉ cho phép vẽ trên các pixel đã có điểm ảnh.
: khóa các pixel đã có điểm ảnh, chỉ cho phép vẽ trên các pixel chưa có điểm ảnh.
: khóa không cho di chuyển, chỉ cho phép vẽ.
: khóa tất cả, không cho phép vẽ hoặc, không cho phép di chuyển
Trộn layer
Trộn layer là hòa trộn các pixel ảnh của nhiều layer vào một layer.
Trộn layer hiện tại với layer ngay bên dưới: vào menu Layer à Merge Down
Trộn các layer đang được hiện (bật biểu tượng ): Layer à Merge Visible
Trộn tất cả layer (ép phẳng): Layer à Flatten Image
Tạo style cho layer
Bước 1: Chọn layer cần tạo style
Bước 2: Vào menu Layer à Layer Style à Blending Options
Hình 4.5. Vị trí menu Blending Options
Bước 3: Thiết lập các style cho layer trong hộp thoại Layer Style
Hình 4.6. Hộp thoại Layer Style
Stroke: tạo đường viền
Hình 4.7. Các tùy chọn của Stroke style
Size: độ dày đường viền
Position: vị trí đường viền
Outside: xung quanh bên ngoài pixel ảnh
Inside: xuong quanh bên trong pixel ảnh
Center: ngay giữa vùng biên pixel ảnh
Blend Mode: độ hòa trộn
Opacity: độ trong suốt
Fill Type: kiểu màu của đường viền
Color: màu đơn sắc
Gradient: màu chuyển sắc
Pattern: mẫu tô
Tùy vào Fill Type mà xuất hiện các tùy chọn khác để xác định màu, mẫu tô cho đường viền.
Hình 4.8. Ví dụ về Stroke style
Bevel & Emboss: Tạo chìm, nổi
Hình 4.9. Các tùy chọn của Bevel & Emboss style
Style: kiểu chìm, nổi
Depth: độ sâu
Direction: hướng lên/xuống
Size: kích thước
Soften: độ mềm mượt
Angle: góc nhìn
Highlight Model: độ hòa trộn cho vùng sáng
Shadow Mode: độ hòa trộn cho vùng tối
Opacity: độ trong suốt
Hình 4.10. Ví dụ về Bevel & Emboss style
Drop Shadow: Tạo bóng đỗ
Hình 4.11. Các tùy chọn của Drop Shadow style
Blend Mode: độ hòa trộn và màu của bóng đổ
Opacity: độ trong suốt
Angle: góc nhìn
Distance: khoản cách bóng
Spread: độ tràn của bóng
Size: kích thước của bóng
Noise: tạo cát cho bóng
Hình 4.12. Ví dụ về Drop Shadow style
Color Overlay: Tô chồng màu đơn
Hình 4.13. Các tùy chọn của Color Overlay style
Blend Mode: độ hòa trộn và màu tô chồng
Opacity: độ trong suốt
Gradient Overlay: Tô chồng màu chuyển sắc
Hình 4.14. Các tùy chọn của Gradient Overlay style
Blend Mode: độ hòa trộn
Opacity: độ trong suốt
Gradient: dãy màu chuyển sắc
Style: kiểu tô chuyển sắc
Angle: góc tô
Scale: độ co giãn của dãy màu
Hình 4.15. Ví dụ về Gradient Overlay style
CÂU HỎI, BÀI TẬP
4.1. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.2. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.3. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.4. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
4.5. Ghép ảnh theo mẫu bên dưới
YÊU CẦU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tạo và sao chép vùng chọn sang layer mới
Thay đổi độ trong suốt, hòa trộn của layer
Tạo các style cho layer
BÀI 5.
TẠO MẶT NẠ VÀ KÊNH
Giới thiệu:
Bên cạnh layer, mặt nà và kênh của Adobe cũng là một trong những tính năng hỗ trợ mạnh mẽ cho người thiết kế. Kết hợp mặt nạ với layer, xử lý trên từng kênh màu tạo ra những sản phẩm nghệ thuật phong phú, ấn tượng.
Mục tiêu:
Trình bày được chế độ Quick mask và thay đổi chế độ đó.
Trình bày được khái niệm Layer Mask
Tạo và sử dụng các thao tác cơ bản trên Layer Mask
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính
Nội dung:
Khái niệm mặt nạ
Mặt nạ được xem như một layer trung gian chia layer hiện tại thành 2 khu vực: thấy (chỉnh sửa được) và không thấy (không chỉnh sửa được).
Quick mask
2.1. Chuyển chế độ Quick mask
Click chuột lên biểu tượng “Edit in Quick Mask Mode” ở dưới cùng trên thanh công cụ vẽ.
Hình 5.1. Vị trí của Edit in Quick Mask Mode
Quick mask là chế độ chỉnh sửa ảnh cho phép tạo vùng chọn bằng các công cụ tô vẽ.
Khi chuyển qua chế độ Quick mask thì hộp màu foreground và background sẽ chuyển thành đen và trắng.
2.2. Hiệu chỉnh vùng chọn bằng Quick mask
Sau khi đã chuyển sang chế độ Quick mask, dùng các công cụ đã được học để tô màu (đen, trắng) xác định vùng chọn.
Tô màu đen cho vùng không muốn chọn à Lớp mặt nạ có màu đỏ (hoặc màu khác do thiết lập tùy chọn của Quick mask) trong suốt.
Tô màu đen/trắng để xác định vùng chọn
Sau khi đã tô xong, click chuột lên biểu tượng “Edit in Standard Mode” để có được vùng chọn.
2.3. Thay đổi tùy chọn Quick mask
Click đôi chuột lên biểu tượng tại vị trí “Edit in