các doanh nghiệp, để quản lý tài sản và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khắc nhau. Kế toán ở doanh nghiệp với chức năng thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin vè toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở doanh nghiẹp nhằm cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ công tác quản lý kinh tế tài chính vĩ mô và vi mô đã trở thành một công cụ quản lý kinh tế quan trọng, một bộ phận cấu thành hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,vận hành theo cơ chế thị trường, kế toán được xác đinh như một mặt của hoạt động kinh tế nói chung, quá trình sản xuất kinh doanh nói riêng và kế toán được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau
-Theo uỷ ban thực hành kiểm toán quốc tế “ một hệ thống kế toán là hàng loạt các nhiệm vụ ở một doanh nghiệp mà nhờ hệ thống này các nghiệp vụ được sử lý như một phương tiện các ghi chép tài chính “
-Theo Gene Allen Gohlke giáo sư tiến sỹ viện đại học Wiscónsin :” Kế toán là một khoa học liên quan đến việc ghi nhận ,phân loại ,tóm tắt và giải thích các nghiệp vụ tài chính của 1 tổ chức ,giúp ban giám đốc có thể căn cứ vào đó mà làm quyết định “
-Theo Rober CN AnthoNy tiến sỹ trường đại học Harvard “Kế toán là một ngôn ngữ của việc kinh doanh “
-Theo liên doàn kế toán quốc tế (IFAC) Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phản ánh, tổng hợp theo một cách riêng có bằng chứng về những khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó.
-Theo luật kế toán, được Quốc hội nươc Cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thòi gian lao động.
Với các cách định nghĩa khác nhau nhưng đều thể hiện bản chất của kế toán là hệ thống thông tịn và kiểm tra vè hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp.Thông tin kế toán trong các doanh nghiệp được nhiều đối tượng quan tâm ở các phương diện,mức độ và mục đích khác nhau: các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm thông tin kế toán về tình hình tài chính, tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp để có quyết định trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các cơ quan Nhà nước quan tâm thông tin kế toán đẻ kiểm soát kinh doanh và thu thuế,các nhà đầu tư quan tâm thông tin kế toán đrr quyết định đầu tư….Căn cứ vào phạm vi, yêu cầu và mục đích cung cấp thông tin kế toán ở doanh nghiệp, kế toán được phân chia thànhkế toán tài chính và kế toán quản trị.
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán. Kế toá quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Như vậy ké toán tài chính và kế toán quản trị là những bộ phận cấu thành công tác kế toán trong mõi doanh nghiệp, đều dự phần vào quản lý doanh nghiệp.
-Mục đích của kế toán tài chính
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh, doanh nghiệp với tư cách một chủ thể kinh tế thường có mói quan hệ kinh tế với các đối tượng khác nhau ngoài doanh nghiệp. Các đối tượng này luân quan tâm đến tình hình tài chính, tình tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: tổng tài sản, khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp, khả năng thanh toán và mức độ sinh lời của doanh nghiệp để quyết định các mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp. Đồng thời các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan thuế cũng quan tâm đến tình hình tài chính, tình hình hoạt động của doanh nghiệp để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp vàviệc chấp hành chính sách của nhà nước. Những thông tin đó được thông qua báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Như vậy mục đích của kế toán tài chính ngoài cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, nhà quản lý thì chủ yếu cung cấp thông tin phục vụ cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp
345 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 4030 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 10
1.1. Đặc điểm của kế toán tài chính doanh nghiệp 10
1.2 Nội dung và phạm vi của kế toán tài chính 11
1.3 Nguyên tắc và yêu cầu của kế toán tài chính 12
1.3.2 Các yêu cầu của kế toán tài chính 15
CHƯƠNG II : KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP 16
I - KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN 16
1. Những quy định chung về hạch toán tài sản bằng tiền và xử lý ảnh hưởng thay đổi chênh lệchtỷ giá hối đoái 16
2. Kế toán tiền mặt 17
2.1. Chứng từ kế toán và những quy định trong hạch toán tiền mặt 17
2.2. Tài khoản sử dụng: 18
2.3. Kế toán thu - chi tiền mặt bằng tiền Ngân hàng Việt Nam 18
2.4. Kế toán thu - chi ngoại tệ : 19
3. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 21
3.1. Chứng từ kế toán và những quy định trong hạch toán tiền gửi Ngân hàng 21
3.2. Tài khoản sử dụng: 22
3.3. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam 22
2.4. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ : 24
3. Kế toán tiền đang chuyển. 24
3.1. Chứng từ kế toán và những quy định trong hạch toán tiền đang chuyển 24
3.2. Tài khoản sử dụng: 25
3.3. Trình tự hạch toán: 25
II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 25
1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng 26
1.1. Nội dung - Tài khoản sử dụng: 26
1.2. Trình tự hạch toán: 26
2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 27
2.1. Nội dung - Tài khoản sử dụng: 27
2.2. Trình tự hạch toán: 28
3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ 29
3.1. Nội dung - Tài khoản sử dụng: 29
3.2. Trình tự kế toán: 29
4. Kế toán các khoản phải thu khác: 30
4.1. Nội dung và tài khoản sử dụng : 30
5. Kế toán thanh toán tạm ứng 31
5.1. Nguyên tắc giao tạm ứng và tài khoản sử dụng: 31
6. Kế toán chi phí trả trước: 32
6.1. Nội dung chi phí trả trước - Tài khoản sử dụng: 32
CHƯƠNG III : KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 37
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 37
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ HÀNG TỒN KHO 43
1. Xác định giá trị nhập hàng tồn kho 43
1.1. Chi phí mua 43
1.2. Chi phí chế biến hàng tồn kho: 43
1. Tổ chức chứng từ kế toán hàng tồn kho 45
2. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho 45
2.1. Phương pháp ghi thẻ song song 45
2.2. Phương pháp ghi sổ số dư 46
2.3. Phương pháp đối chiếu luân chuyển 47
V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP 47
1. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 47
1.1. Tài khoản sử dụng 47
Nợ TK 152: Giá mua không có thuế GTGT của NVL nhập kho 48
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường 49
Nợ TK 331: Phải trả người bán 49
2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 55
3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 58
3.1. Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 58
3.2. Phương pháp hạch toán 59
CHƯƠNG IV : KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 60
I. KHÁI NIỆM -PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 60
II KẾ TOÁN TSCĐ THUỘC SỞ HỮU CỦA DOANH NGHIỆP 66
1. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ hữu hình 66
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 78
+ Chi phí bảo hiểm công trình 78
3.1.2. Kế toán tập hợp chi phí đầu tư XDCB 78
Kết cấu TK 241: 79
Số dư Nợ: 79
- Chi phí XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ còn dở dang 79
b. Kế toán chi phí đầu tư XDCB theo hình thức chìa khóa trao tay 81
c. Kế toán chi phí đầu tư XDCB theo hình thức tự làm 81
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên 82
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 212 - TSCĐ thuê tài chính 91
I V. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 98
CHƯƠNG V : KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 107
CHƯƠNG VI : 130
KẾ TOÁN CHI PHÍ -DOANH THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 130
I. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 130
2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 131
2. 3 Tính giá thành sản phẩm 143
2.3.1 Đối tượng tính giá thành 143
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 158
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 159
3.2.1 . Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 160
1. Khi xuất bán thành phẩm, hàng hoá đồng thời với ghi nhận doanh thu, kế toán ghi: 160
2. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán: 160
3. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hơn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). 160
4. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư: 160
5. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành tài sản để sử dụng, ghi: 161
6. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: 161
7. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: 161
3.2.2 Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 161
Đối với doanh nghiệp thương mại 161
Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: 161
II. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 167
3. Kế toán bàn giao công trình hoàn thành và thanh toán với người giao thầu 188
3..2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch 189
Năm thứ nhất 191
Năm thứ hai 191
Năm thứ ba 191
CHƯƠNG VII: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH - PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN 192
I. KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH 192
1. Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh 192
CHƯƠNG VIII: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN 213
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ. 213
Những quy định về kế toán nợ phải trả 213
8.1.1.1 Nội dung các khoản nợ phải trả 213
8.1.2.3. Kế toán vay dài hạn: 218
8.1.2.5. Kế toán chi phí đi vay 222
Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết; tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính phụ, kế toán sử dụng tài khoản 331” Phải trả cho người bán” 231
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 331 như sau: 231
b. Trình tự kế toán: 231
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng thông qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 231
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thông qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 232
Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: 232
Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và bb bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành. 232
Nhận dịch vụ: chi phí vận chuyển, điện, nước, điện, điện thoại, kiểm toán, quảng cáo, ghi: 232
Khi thanh toán cho người bán, cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: 233
Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: 233
Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi: 233
Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính từ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi: 233
Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho nhưng do không đúng quy cách, phẩm chất nên trả lại được tính từ vào khản nợ phải trả cho người bán, ghi: 233
Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: 233
Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: 233
Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã khấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu trừ thuế), căn cứ vào hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi: 233
Trường hợp hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng. 233
8.1.2.2.2 . Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 234
Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” 234
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 234
b. Trình tự kế toán 235
Thuế giá trị gia tăng phải nộp 235
Kế toán thuế GTGT được giảm, trừ 239
Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu 239
II. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt 240
III. Kế toán thuế xuất khẩu 240
IV. Kế toán thuế nhập khẩu 240
V. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 241
VI. Kế toán thuế thu nhập cá nhân 241
VII. Kế toán thuế tài nguyên 242
VIII. Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất 242
IX. Kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 242
X. Kế toán các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp 242
8.1.2.2.3 . Kế toán khoản phải trả người lao động 242
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. 242
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK334 – Phải trả người lao động 242
b. Trình tự kế toán 243
8.1.2.2.4 . Kế toán khoản phải trả nội bộ 244
Tài khoản 336 –Phải trả nội bộ. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, Tổng Công ty, Công ty về cá khoản phải trả, phải nộp, phải cáp hoặc các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác. 244
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 244
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ 245
b. Trình tự kế toán 245
Kế toán ở đơn vị trực thuộc, phụ thuộc có tổ chức kế toán 245
Kế toán ở Tổng công ty, Công ty 247
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa chi trả trong kỳ này.Tài khoản này dùng để hạch toán những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này cho các đối tượng chịu chi phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất, kinh doanh. Việc hạch toán các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ này phải thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Thuộc lại chi phí phải trả, bao gồm các khoản sau: 248
Hạch toán tài khoản 335 cần tôn trọng một số quy định sau: 248
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335 – Chi phí phải trả 249
b. Trình tự kế toán 249
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 ”Phải trả, phải nộp khác” 253
b. Trình tự kế toán 256
8.2 KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 263
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh 265
Để phản ánh giá trị hiện và tình hình biến động tăng, giảm của số cổ phiếu quỹ, kế toán sử dụng tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 419 266
Bên Nợ: 270
Bên Có: 270
Số dư bên Có : Số quỹ đầu tư phát triển hiện có của doanh nghiệp. 270
Bên Nợ: 270
Bên Có: 270
Số dư bên Có: 270
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 272
Bên Nợ: 272
Bên Có: 272
Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, phúc lợi hiện có của doanh nghiệp. 272
Bên Có: 273
Số dư bên Có: 273
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do mua bán trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ. 276
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ ở thời điểm cuối năn tài chính 276
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoản cấp hai: 278
Nội dung kết cấu của tài khoản 466 như sau: 284
Bên Nợ: 284
Bên Có: 284
Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết; tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính phụ, kế toán sử dụng tài khoản 331” Phải trả cho người bán” 287
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 331 như sau: 287
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 287
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng thông qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 287
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thông qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 288
Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: 288
Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và bb bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành. 288
Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ bao gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào -tuỳ theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi: 289
Khi thanh toán số tiền phải trả cho trong bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: 289
Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: 289
Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi: 289
Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính từ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi: 289
Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập khẩu, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính từ vào khản nợ phải trả cho người bán, ghi: 289
Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: 289
Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: 289
Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã khấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu tr ừ thuế), căn cứ vào hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phu, ghi: 289
Trường hợp hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng. 290
Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu. 290
* Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC... căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: 290
Kế tóan các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu. 291
Cuối niện độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán như sau: 291
8.1.2.2.2 . Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 292
Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” 292
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 292
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 -Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 292
b. Trình tự kế toán 293
Thuế giá trị gia tăng phải nộp 293
Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312) 298
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 298
Kế toán thuế GTGT được giảm, trừ 299
II. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt 299
1. Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt tính trong giá bán nhưng không có thuế GTGT, ghi: 299
III. Kế toán thuế xuất khẩu 299
IV. Kế toán thuế nhập khẩu 300
V. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 300
VI . Kế toán thuế thu nhập cá nhân 300
VII. Kế toán thuế tài nguyên 301
VIII. Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất 301
IX. Kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 301
X. Kế toán các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp 301
Tài khoản 334 302
phải trả lương người lao động 302
Kết cấu và nội dung phản ánh của 302
tài khoản 334 -phải trả người lao động 302
Phương pháp hạch toán kế toán một 302
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 302
1. Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi: 302
2. Tiền thưởng trả cho công nhân viên: 303
3. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân viên, ghi: 303
4. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi: 303
5. Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý ... ghi: 303
6. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi: 303
7. Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của nội dung, ghi: 303
8. Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi: 303
9. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá: 303
10. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi: 303
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả 305
hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau 305
Kết cấu và nội dung phản ánh của 305
tài khoản 335 -chi phí phải trả 305
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 305
1. Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: 305
2. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, ghi: 306
3. Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh số chi sửa chữa lớn TSCĐ dự tính sẽ phát sinh: 306
4. Khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán kết chuyển chi phí thực tế phát sinh thuộc khối lượng công việc sửa chữa lớn TSCĐ đã được trích trước vào chi phí, ghi: 306
5. Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ, hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi: 306
6. Chi phí thực tế phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất theo thời vụ, ghi: 306
7. Trường hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tínhlãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghì: 306
8. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo mệnh giá, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc vốn hoá, ghi: 306
9. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu, nếu trả lãi sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính