Sản xuất nông nghiệp bịchi phối rất nhiều bởi điều kiện ngoại cảnh vì đối tượng của
nó là sinh vật. Trong các yếu tố ngoại cảnh như khí hậu, đất, nước, con người và sinh vật khác
thì khí hậu được coi là yếu tố tác động trực tiếp và thường xuyên nhất đối với sinh vật. Trong
thời đại ngày nay, do những hoạt động công nghiệp ngày càng gia tăng, khí hậu đang biến đổi
theo chiều hướng bất lợi.
225 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2106 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình khí tượng nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
i
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp I
------------o0o------------
®oµn v¨n ®iÕm (chñ biªn)
gi¸o tr×nh
khÝ t−îng n«ng nghiÖp
c¸c t¸c gi¶: trÇn ®øc h¹nh
Lª quang vÜnh
NguyÔn thanh b×nh
Hµ Néi - 2008
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
ii
GIỚI THIỆU GIÁO TRÌNH
1. ðối tượng sử dụng giáo trình:
Giáo trình KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP biên soạn nhằm phục vụ cho các chuyên
ngành ñào tạo về Chọn giống cây trồng, Nông học, Bảo vệ thực vật, Công nghệ sinh học, Môi
trường nông nghiệp, Khoa học ñất, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp… thuộc các trường ðại
học Nông nghiệp và Nông - Lâm nghiệp. Giáo trình còn là một tài liệu tham khảo cần thiết
ñối với các Học viên cao học, Nghiên cứu sinh, Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu trong các
lĩnh vực thuộc ngành Nông Lâm.
2. Mục tiêu cuốn giáo trình:
Trang bị cho sinh viên kiến thức về thời tiết, khí hậu, biến ñổi khí hậu và tác ñộng của
chúng ñối với cây trồng và sâu bệnh ngoài ñồng ruộng, kỹ năng khảo sát và ñánh giá các yếu
tố thời tiết, khí hậu, ảnh hưởng của chúng ñối với sinh vật và sản xuất nông nghiệp.
3. Kiến thức trọng tâm của giáo trình:
Khái quát về khí tượng nông nghiệp, khí hậu nông nghiệp, phương pháp quan trắc,
thu thập số liệu khí tượng, phân tích ñịnh tính, ñịnh lượng các yếu tố khí tượng ảnh hưởng
ñến tình hình sinh trưởng, phát triển, năng suất của cây trồng, phát sinh của sâu bệnh và sản
xuất nông nghiệp.
4. Phân công biên soạn:
Chủ biên và hiệu ñính: PGS.TS. ðoàn Văn ðiếm
Trường ðại học nông nghiệp I
1. PGS.TS. ðoàn Văn ðiếm, Trường ðHNN I biên soạn các chương II, IV, VI,
VIII, IX, phần mở ñầu và thực tập.
2. PGS. TS. Trần ðức Hạnh, Trường ðHNN I biên soạn các chương X và XI.
3. TS. Lê Quang Vĩnh, Trường ðHNL Huế biên soạn các chương III và VII.
4. ThS. Nguyễn Thanh Bình, ðH Tây Nguyên biên soạn các chương I và V.
5. Những ñiểm mới của giáo trình:
Căn cứ vào nhiệm vụ giảng dạy của khối ngành Nông - Lâm ở bậc Ðại học và khung
chương trình ñào tạo mới ñưọc Hội ñồng tư vấn Bộ Giáo dục và Ðào tạo thông qua, trên cơ
sở cuốn Giáo trình Khí tượng nông nghiệp của trường ÐHNNI xuất bản năm 1997 và các tài
liệu trong và ngoài nước cùng nhiều ý kiến ñóng góp của các chuyên gia, giáo trình Khí
tượng nông nghiệp lần này ñã cập nhật các kiến thức mới, bổ sung các nội dung phù hợp với
mục tiêu ñào tạo của các ngành học. Giáo trình ñã bổ sung thêm các chương về tác ñộng của
các yếu tố khí tượng tới sinh vật ( chương VI), thiên tai khí tượng nông nghiệp (chương VII),
biến ñổi khí hậu (chương IX) và phần thực tập khí tượng nông nghiệp (phần E). Giáo trình
cũng ñã bổ sung nội dung về mối quan hệ giữa khí hậu và sản xuất nông nghiệp (mục I, phần
A), Thực trạng và giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên khí hậu ở Việt Nam (mục 1 và 2,
chương X). Ngoài ra giáo trình lần này ñã hiệu ñính chuẩn xác nhiều kiến thức, công thức
ñịnh lượng và số liệu khí tượng… cung cấp cho bạn ñọc nguồn tài liệu sử dụng trong nghiên
cứu khoa học.
6. Hướng dẫn sử dụng Giáo trình:
Giáo trình viết cho nhiều chuyên ngành, tùy từng chuyên ngành khi sử dụng có thể
chọn lựa các chương chuyên sâu phù hợp ñể giảng dạy cho sinh viên. Nếu sử dụng cho 3 ñơn
vị học trình (3 ðVHT), nên giảng lý thuyết 35 tiết (2 ÐVHT) và thực tập 10 tiết (1 ÐVHT).
7. Tài liệu tham khảo khi ñọc Giáo trình:
1. Trần ðức Hạnh, Văn Tất Tuyên, ðoàn Văn ðiếm, Trần Quang Tộ, Giáo trình khí tượng
nông nghiệp. NXB Nông nghiệp, H. - 1997
2. Trần ðức Hạnh, ðoàn văn ðiếm, Nguyễn Văn Viết, Lý thuyết về khai thác hợp lý nguồn tài
nguyên khí hậu nông nghiệp, Giáo trình Cao học, NXB Nông nghiệp - 1997.
3. Lê Quang Huỳnh và cộng tác viên. Ðánh giá tài nguyên khí hậu nông nghiệp Việt Nam,
Báo cáo khoa học ñề tài cấp nhà nước, Mã số 42A-01. Tổng cục KTTV, Hà Nội - 1989.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
ii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG GIÁO TRÌNH
Viết tắt Tiếng Anh ðọc là
AcTS Active Temperature Sum Tích ôn hoạt ñộng
ASEAN Association of South-East Asian Nation Các nước ðông Nam Á
ATS Average Temperature Sum Tích ôn trung bình
BÐKH Climate Change Biến ñổi khí hậu
BXMT Solar Radiation Bức xạ mặt trời
CF Coriolit Force Lực Coriolit
ENSO En Nino - Southern Oscilation En Nino - Dao ñộng Nam bán cầu
ETA Actual Evapo-Transpiration Bốc thoát hơi nước thực tế
ETS Effective Temperature Sum Tích ôn hữu hiệu
EW Evaporation Water Lượng nước bốc hơi
FAO Food and Agricultural Organization Tổ chức nông - lương Thế giới
Fc Centrifugal Force Lực ly tâm
GIS Geographic Information System Hệ thống thông tin ñịa lý
GMT Greenwich Mean Time Giờ chuẩn kinh tuyến Greenwich
ICRAF International Centre for Research in
Agroforestry
Trung tâm nghiên cứu nông lâm
kết hợp Quốc tế
IRRI International Rice Research Institute Viện nghiên cứu lúa Quốc tế
KA Air Pressure Khí áp
Kcr Crop Coefficient Hệ số cây trồng
KTNN Agro-Meteorology Khí tượng nông nghiệp
KTTV Hydrometeorological Service of Vietnam Khí tượng thủy văn
LMU Land Mapping Unit ðơn vị bản ñồ ñất ñai
LUT Land Use Type Loại hình sử dụng ñất
N,S ,E,W North, South, East, West Hướng gió: Bắc, Nam, ðông, Tây
NASA National Aeronautics and Space
Administration
Cơ quan hàng không và vũ trụ
quốc gia (Mỹ)
PAR Photosynthesis Active Radiation Bức xạ quang hợp
PET Potential Evapo-Transpiration Bốc thoát hơi nước tiềm năng
Reff Effective Rainfall Lượng mưa hữu hiệu
Rtot Total Rainfall Lượng mưa tổng số
SCACð Sức chứa ẩm cực ñại
SLN NPC Sản lượng nguyên
SOI Southern Oscilation Index Chỉ số Dao ñộng Nam bán cầu
TCN Before Christ (BC) Trước công nguyên
TPHCM Ho Chi Minh City Thành phố Hồ Chí Minh
WMO World Meteorological Organization Tổ chức Khí tượng thế giới
WR Water Requirement Nhu cầu nước của cây trồng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
STT Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Khối lượng khí quyển (m) tia sáng ñi qua ứng với ñộ cao mặt trời (ho) 14
Bảng 1.2. Lượng bức xạ trung bình tháng (cal/cm2/tháng) ở vùng Postdum 16
Bảng 1.3. Trị số albedo trên các loại bề mặt (%) 20
Bảng 1.4. Khả năng bức xạ tương ñối của các loại bề mặt khác nhau (δ) 21
Bảng 1.5. ðộ dài bước sóng và năng lượng của thành phần bức xạ mặt trời 24
Bảng 1.6. ðộ dài ngày thiên văn tính theo vĩ ñộ ñịa lý (ñơn vị: giờ, phút) 25
Bảng 1.7. ðộ dài chiếu sáng sinh lý ở các vĩ ñộ khác nhau 25
Bảng 2.1. Nhiệt ñộ không khí khảo sát lúc 7h (0h GMT) ở các ñộ cao tại Hà Nội 29
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ và ẩm ñộ ñến mật ñộ không khí 31
Bảng 2.3. Thành phần không khí khô, không bị ô nhiễm 32
Bảng 2.4. Thành phần các chất khí trong ñất 38
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của biện pháp trồng cây che bóng ñối với sâu, bệnh hại cà
phê chè Catimor ở huyện Hướng hóa, Quảng trị
39
Bảng 3.1. Nhiệt dung của các chất cấu tạo ñất 41
Bảng 3.2. Nhiệt dung thể tích của một số loại ñất có ñộ ẩm khác nhau 42
Bảng 3.3. Hệ số dẫn nhiệt của một số vật chất cấu tạo ñất 42
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của tỷ trọng và ñộ ẩm ñối với hệ số truyền nhiệt ñộ của ñất 43
Bảng 3.5. Biến thiên nhiệt ñộ hàng ngày của một số loại ñất, ñá tại Huế (oC) 45
Bảng 3.6. Biên ñộ nhiệt ñộ ngày ñêm của ñất trồng chè Phú Hộ - Phú Thọ 47
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của việc làm luống tới nhiệt ñộ ñất 48
Bảng 3.8. Biến thiên nhiệt ñộ ngày theo khoảng cách từ bờ biển 52
Bảng 3.9. Nhiệt ñộ tối cao tuyệt ñối các tháng mùa nóng và năm (0C) 55
Bảng 3.10 Nhiệt ñộ tối thấp tuyệt ñối các tháng mùa lạnh và năm (0C) 56
Bảng 3.11 Tổng nhiệt ñộ trung bình, hoạt ñộng và hữu hiệu của ngô Bioseed 9670 59
Bảng 3.12 Chế ñộ nhiệt và bức xạ các vườn cà phê ở Khe Sanh (Quảng Trị) 59
Bảng 4.1. Cân bằng nước trên trái ñất hàng năm 62
Bảng 4.2. Hệ số tương quan giữa lượng mưa với thời gian sinh trưởng và các yếu
tố cấu thành năng suất ngô LVN10 vụ ðông ở ðBSH
82
Bảng 5.1. Cấp gió Beaufort (Theo Quy phạm quan trắc - Tổng cục KTTV 1994) 98
Bảng 6.1. Hiệu suất sử dụng bức xạ mặt trời trong ñiều kiện kỹ thuật tối ưu 106
Bảng 6.2. Bức xạ quang hợp các tháng ở một số nơi 107
Bảng 6.3. Một số chỉ tiêu nhiệt ñộ của cây trồng (oC) 111
Bảng 6.4. Giới hạn nhiệt ñộ tối thấp sinh vật học ( B 0C) của cây trồng 112
Bảng 6.5. Nhu cầu nhiệt ñộ ñất của một số hạt giống cây trồng thời kỳ nảy mầm 113
Bảng 6.6. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến tốc ñộ sinh trưởng chiều dài của rễ ngô 113
Bảng 6.7. Tốc ñộ gió trong các lô cà phê có ñai rừng chắn gió ở Khe Sanh 118
Bảng 7.1. Tần số sương muối trung bình ở một số vùng . 121
Bảng 7.2. Quan hệ giữa hệ số C và ñộ ẩm tương ñối của không khí 122
Bảng 7.3. Mức ñộ gió khô nóng ở một số ñịa ñiểm vùng Bắc Trung Bộ 123
Bảng 7.4. Chỉ số khí tượng của các loại hạn không khí 125
Bảng 7.5. Tần suất hạn hán trong mùa khô ở Quảng Ngãi (%) 126
Bảng 7.6. Thiệt hại do lũ lụt gây ra ở miền Trung (Quảng Bình - Bình Thuận) 128
Bảng 7.7. Tần số bão, áp thấp nhiệt ñới ảnh hưởng trực tiếp (*) hay gián tiếp (**) 132
Bảng 8.1. Ngày mặt trời qua thiên ñỉnh ở các vĩ ñộ ñịa lý 135
Bảng 8,2, Ðộ cao mặt trời và ñộ dài ngày ở các vĩ ñộ ñịa lý 136
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
iv
Bảng 8.3. Tổng lượng bức xạ lý thuyết nhận ñược hàng năm ở các vĩ ñộ ñịa lý 136
Bảng 8.4. Một số ñặc trưng thời tiết ở Hà Nội khi có tín phong mùa ñông 137
Bảng 8.5. Một số ñặc trưng của không khí cực ñới thổi về Hà Nội* 137
Bảng 8.6. Một số ñặc trưng của không khí vịnh Bengan trên lãnh thổ Việt Nam* 139
Bảng 8.7.. Ðặc trưng khái quát của gió mùa Ðông Nam Á trên lãnh thổ nước ta* 139
Bảng 8.8. So sánh các ñặc trưng khí hậu ở một số ñịa ñiểm vùng nội chí tuyến 141
Bảng 8.9. Các khối không khí, thời kỳ ảnh hưởng và phạm vi tác ñộng 142
Bảng 8.10 Tổng lượng bức xạ mặt trời các tháng ở một số ñịa ñiểm 146
Bảng 8.11 Nhiệt ñộ không khí trung bình các tháng (0C) 148
Bảng 8.12 Biên ñộ trung bình ngày của nhiệt ñộ không khí (0C) 149
Bảng 8.13 Lượng mưa trung bình tháng (mm) 152
Bảng 8.14 Ðộ ẩm không khí tương ñối trung bình ở một số nơi (%) 153
Bảng 8.15 Tần số bão ñộ bộ vào bờ biển Việt Nam (cơn) 154
Bảng 8.16 Các ñặc trưng khí hậu trung bình năm ở một số nơi 155
Bảng 9.1. Sự thay ñổi vĩ ñộ ở một số nơi trong các thời ñại ñịa chất 166
Bảng 9.2. Ngày tan băng các thời kỳ trên các sông, hồ thuộc Bắc Âu 167
Bảng 9.3. Thời gian thu hoạch nho qua các thế kỷ ở Dijion, Pháp 167
Bảng 9.4. Biến ñổi khí hậu từ sau Công nguyên ñến thế kỷ XIX 168
Bảng 9.5. Số lượng các tác nhân ô nhiễm trên toàn thế giới trong năm 1992 170
Bảng 9.6. Thống kê hiện tượng En Nino từ 1949 ñến nay 180
Bảng 9.7. Chuẩn sai nhiệt ñộ trung bình của thập kỷ 1986 - 1995 (0C) 182
Bảng 10.1 Tiềm năng năng suất lúa tính theo các phương pháp khác nhau (tạ/ha) 191
Bảng 10.2 Nhu cầu nước, lượng nước tưới và mức giảm năng suất do nước gây ra 193
Bảng 10.3 Năng suất khoai tây ở các thời vụ có bức xạ quang hợp khác nhau 194
Phần thực tập
Bảng I.1. Tần số và tần suất (%) các nhóm nhiệt ñộ 216
Bảng II.1. Phương trình tương quan giữa số giờ nắng và bức xạ quang hợp 221
Bảng III.1. Lập bảng hiệu chính giản ñồ nhiệt ký 226
Bảng IV.1. Bảng tra sức trương hơi nước bão hòa (Emb) và ñiểm sương (τ 0C) 232
Bảng VI.1. Xác ñịnh tốc ñộ gió theo vòng răng máy Wind-gauge 246
.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Tiêu ñề Trang
Hình 1.1. Sơ ñồ hệ mặt trời - trái ñất 10
Hình 1.2. Phổ bức xạ mặt trời ñi qua khí quyển xuống mặt ñất (Gates, 1965) 13
Hình 1.3. Sơ ñồ ñường ñi của tia sáng trong khí quyển 13
Hình 1.4. ðộ cao mặt trời và ñường ñi của tia sáng trong khí quyển 14
Hình 1.5. Sơ ñồ trực xạ trên bề mặt nằm ngang 15
Hình 1.6. Phân bố trung bình năm của tổng xạ (Kcal/cm2/phút) 18
Hình 1.7. Sự phân bố cân bằng bức xạ trên trái ñất (Kcal/cm2/phút) 22
Hình 1.8 Quang phổ của bức xạ mặt trời 23
Hình 2.1. Nhiệt ñộ và khí áp trung bình ở các tầng cấu trúc của khí quyển 28
Hình 2.1. Quang hợp của cây thông và nồng ñộ CO2 trong không khí 36
Hình 3.1. Biến thiên nhiệt ñộ ñất feralit trồng cà phê theo chiều sâu tại Tây Hiếu,
Nghệ An (Theo Fritland - 1968)
46
Hình 4.1 Vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên 61
Hình 4.2 Vòng tuần hoàn nước trong giới hạn lục ñịa 62
Hình 4.3 Ðồ thị biểu diễn phụ thuộc của áp suất hơi nước bão hòa vào nhiệt ñộ 64
Hình 4.4 Mây hình thành trên front lạnh 75
Hình 4.5 Mây hình thành trên front nóng 75
Hình 4.6 Mây ti - Ci (Cirrus) 77
Hình 4.7 Mây ti tằng - Cs (Cirro - stratus) 77
Hình 4.8 Mây ti tích - Cc ( Cirro - cumulus) 77
Hình 4.9 Mây trung tằng - As (Alto - stratus) 77
Hình 4.10 Mây trung tích - Ac (Alto - cumulus) 78
Hình 4.11 Mây tằng - St (Stratus) 78
Hình 4.12 Mây tằng tích - Sc (Strato - cumulus) 78
Hình 4.13 Mây vũ tằng - Ns (Nimbo - stratus) 78
Hình 4.14 Mây tích - Cu (Cumulus) 78
Hình 4.15 Mây vũ tích - Cb (Cumulo - nimbus) 78
Hình 5.1 Biến trình khí áp theo ñộ cao 88
Hình 5.2 Khí áp kế thủy ngân 88
Hình 5.3. Sơ ñồ biến ñổi của áp suất khí quyển 88
Hình 5.4 Sơ ñồ chênh lệch bậc khí áp 90
Hình 5.5 Bản ñồ các ñường ñẳng áp trên mực nước biển 91
Hình 5.6 Sơ ñồ giải thích nguyên nhân sinh ra gió 92
Hình 5.7 Sơ ñồ giải thích chênh lệch nhiệt ñộ dẫn ñến chênh lệch khí áp 93
Hình 5.8 Sơ ñồ giải thích lực gradient khí áp 93
Hình 5.9 Tác dụng của lực làm lệch hướng do sự tự quay của trái ñất 94
Hình 5.10 Hướng của lực ma sát và hướng chuyển ñộng của không khí 95
Hình 5.11 Sơ ñồ giải thích lực ly tâm 95
Hình 5.12 Hoa gió xác ñịnh hướng gió 96
Hình 5.13 Xác ñịnh hướng gió bằng góc ñộ 96
Hình 5.14 Sơ ñồ hoàn lưu ñịa cầu 99
Hình 5.15 Sơ ñồ giải thích sự hình thành gió ñất - biển 100
Hình 5.16 Gió núi - thung lũng (ban ngày) 101
Hình 5.17 Sơ ñồ giải thích sự hình thành gió fohn 101
Hình 5.18 Hướng gió trong vùng khí áp cao 103
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
vi
Hình 5.19 Hướng gió trong vùng khí áp thấp 103
Hình 7.1 Ảnh vệ tinh chụp cơn bão Andriu ñổ bộ vào Florida (Mỹ) năm 1992 130
Hình 7.2 Sơ ñồ các dòng không khí và sự phát triển của mây trong vùng bão 131
Hình 7.3 ðường ñi của các cơn bão vào Việt Nam qua các tháng 132
Hình 8.1 Sơ ñồ vị trí trái ñất - mặt trời ngày 22/6 135
Hình 8.2 Bản ñồ phân bố khí áp mặt biển và hoàn lưu khí quyển tháng I (mb) 138
Hình 8.3 Bản ñồ phân bố khí áp mặt biển và hoàn lưu khí quyển tháng VII (mb) 140
Hình 8.4 Bản ñồ ñịa hình Việt Nam 144
Hình 8.5 Toán ñồ suất bảo ñảm ngày bắt ñầu và kết thúc mùa nóng (t0 > 250C) 147
Hình 8.6 Toán ñồ suất bảo ñảm ngày bắt ñầu và kết thúc mùa lạnh (t < 200C) 151
Hình 9.1 Nêm nhiệt ở Thái Bình Dương trong ñiều kiện bình thường 175
Hình 9.2 Nêm nhiệt ở Thái Bình Dương trong ñiều kiện El Ninô 176
Hình 9.3 Những khu vực chịu tác ñộng mạnh của El Ninô mùa ñông 177
Hình 9.4 Những khu vực chịu tác ñộng mạnh của El Ninô mùa hè 177
Hình 11.1. Mô hình xoáy thuận 198
Hình 11.2 Mô hình xoáy nghịch 198
Hình 11.3. Bản ñồ thời tiết xoáy thuận 199
Hình 11.4. Bản ñồ Synốp 200
Phần thực tập
Hình I.1. Sơ ñồ Vườn quan trắc khí tượng 214
Hình I.2. Lều khí tượng 214
Hình II.1 Lux kế EA - 505 - 092 219
Hình II.2. Nhật quang ký 220
Hình II.3. Giản ñồ nhật quang ký 221
Hình III.1. Nhiệt kế thường (A); Bầu nhiệt kế tối cao (B); Vi quản nhiệt kế tối thấp 224
Hình III.2. Giá ñặt nhiệt biểu 225
Hình III.3. Nhiệt ký 225
Hình III.4. Giản ñồ nhiệt ký 225
Hình IV.1. Nhiệt ẩm biểu lều 229
Hình IV.2. Cách buộc vải 229
Hình IV.3. Nhiệt ẩm biểu Assman 230
Hình IV.4. Ẩm kế tóc 231
Hình IV.5. ðồ thị hiệu chính (BKT-9) 231
Hình IV.6. Ẩm ký 231
Hình IV.7. Cấu tạo chi tiết ẩm ký 232
Hình V.1 Vũ kế và ống ño giáng thủy 235
Hình V.2. Vũ lượng ký 236
Hình V.3. Ruột vũ lượng ký 236
Hình V.4. Giản ñồ vũ ký 237
Hình V.5 Ống Piche 239
Hình V.6. Thùng GGI 3000 239
Hình V.7. Ống ño lượng bốc hơi 240
Hình V.8. Thùng ño giáng thủy GGI-3000 240
Hình VI.1. Khí áp kế thủy ngân 243
Hình VI.2. Khí áp kế hộp rỗng 244
Hình VI.3. Nhiệt cao kế 244
Hình VI.4. Máy ño gió Wind-gauge 245
Hình VI.5. Máy ño gió cầm tay 246
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
vi
i
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Giáo trình Khí tượng Nông nghiệp---------------------------------------------
1
A. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG CỦA MÔN HỌC
1. MỐI QUAN HỆ GIỮA KHÍ HẬU VÀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Sản xuất nông nghiệp bị chi phối rất nhiều bởi ñiều kiện ngoại cảnh vì ñối tượng của
nó là sinh vật. Trong các yếu tố ngoại cảnh như khí hậu, ñất, nước, con người và sinh vật khác
thì khí hậu ñược coi là yếu tố tác ñộng trực tiếp và thường xuyên nhất ñối với sinh vật. Trong
thời ñại ngày nay, do những hoạt ñộng công nghiệp ngày càng gia tăng, khí hậu ñang biến ñổi
theo chiều hướng bất lợi. Vì vậy, vấn ñề sử dụng hợp lý tài nguyên khí hậu ñang là một thách
thức với con người trước mọi hoạt ñộng trong ñó có sản xuất nông nghiệp. ðể hiểu rõ tầm
quan trọng vấn ñề sử dụng bền vững tài nguyên khí hậu, chúng ta cần tìm hiểu mối quan hệ
giữa khí hậu và sản xuất nông nghiệp.
1.1. Sự phân bố sinh vật trên trái ñất phụ thuộc vào ñiều kiện khí hậu.
Như chúng ta ñã biết, trên bề mặt trái ñất ở các vùng khác nhau có những ñặc ñiểm khí
hậu khác nhau. Mỗi vùng khí hậu ñược quyết ñịnh do ñiều kiện ñịa lý và vật lý riêng của
chúng. Người ta ñã phân biệt các ñới khí hậu với những ñặc ñiểm riêng biệt rõ nét về chế ñộ
bức xạ, chế ñộ nhiệt, chế ñộ mưa, ẩm ... Ngay trong mỗi ñới khí hậu thì tùy thuộc vào ñiều
kiện của mỗi nước, mỗi vùng... khí hậu, thời tiết khác nhau rất xa... Do ñặc ñiểm khí hậu, sinh
vật ñược phân bố một cách phù hợp. Các loài sinh vật, ngay cả các giống trong cùng một loài
cũng có thể chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong mỗi vùng khí hậu nào ñó. Không phải ngẫu
nhiên mà sinh vật chỉ lựa chọn ñiều kiện khí hậu cho riêng mình như vậy. Ngược lại, chính
ñiều kiện khí hậu diễn ra hàng ngàn năm nay ñã lựa chọn chủng loại sinh vật phù hợp cho nó.
Ngoài ra, sinh vật cũng tìm cách thích nghi dần với ñiều kiện khí hậu mà nó sinh sống. Tuy
nhiên, những biến ñổi thất thường của ñiều kiện khí hậu ñã tiêu diệt nhiều cá thể có sức khỏe
yếu ñể dần dần lựa chọn ñược những cá thể và chủng loại sinh vật phù hợp nêu trên... Kết quả
là nhiều loại sinh vật chỉ phân bố hẹp trong những ñiều kiện khí hậu rất riêng mà khó có thể di
chuyển sang những vùng khí hậu khác ñược.
Theo nhà chọn giống cây trồng người Nga Vavilốp, ngay từ xa xưa trên trái ñất ñã
hình thành nhiều Trung tâm khởi nguyên về giống cây trồng ở các vùng khí hậu khác nhau.
Theo các nhà khoa học, vùng ðông Nam Á là vùng có khí hậu nhiệt ñới, gió mùa với tài
nguyên nhiệt, bức xạ dồi dào, lượng mưa và ñộ ẩm cao ñã hình thành Trung tâm khởi nguyên
loài lúa nước (Oryza Sativa). Tương tự như vậy, có rất nhiều cái nôi của những giống cây
trồng, vật nuôi ñược gọi là các Trung tâm khởi nguyên như Trung Quốc, Trung Á, ðịa Trung
Hải, Trung ðông, Abixini, Trung Mỹ, Nam Mỹ... Không phải ngẫu nhiên mà các nền văn
minh từ cổ ñại ñến hiện ñại chỉ hình thành và phát triển ở những vùng ñịa lý