Ngày nay thông tin di động đóng góp một vai trò vô cùng to lớn trong cuộc
sống. Các loại hình dịch vụ viễn thông phát triển rất đa dạng, chất lượng được nâng
cao một cách rõ rệt đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người. Sở dĩ có
được những thành quả như vậy là do sự phát triển không ngừng các công nghệ viễn
thông trên thế giới, trong đó có công nghệ băng rộng WCDMA. Hệ thống WCDMA
ra đời đã làm cho viễn thông thế giới bước sang một kỷ nguyên mới.
Hiện nay, ở Việt Nam các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đang từng bước
triển khai và đưa vào sử dụng hệ thống thông tin di động thứ ba này, nhằm mang lại
những dịch vụ tốt nhất cho người sử dụng.
Một trong những khâu quan trọng của hệ thống thông tin di động nói chung
và hệ thống WCDMA nói riêng là Vấn đề chuyển giao và điều khiển công suất
nhằm hạn chế ảnh hưởng “Hiệu ứng gần - xa” đến chất lượng thoại, tăng dung
lượng hệ thống, khả năng chống lại fading,… Xuất phát từ tầm quan trọng đó nên
em chọn đề tài tiểu luận “Nghiên cứu Kỹ thuật chuyển giao & Điều khiển công
suất trong hệ thống WCDMA”. Tiểu luận được chia làm 3 chương:
Chương 1:“Kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất trong hệ thống
WCDMA”. Trong chương này sẽ tập trung đi sâu vào tìm hiểu ý nghĩa, nguyên lý
cũng như cách phân loại về chuyển giao và điều khiển công suất trong WCDMA.
Chương 2: “Điều khiển công suất theo bước động DSSPC và điều khiển
công suất phân tán DPC”. Do đó trong chương này sẽ giới thiệu về lưu đồ thuật
toán cũng như nguyên lý cơ bản của hai phương pháp này.
Chương 3: “Tính toán và đưa ra kết quả”. Đây là chương quan trọng nhất
của tiểu luận. Nội dung chương này sẽ kiểm chứng lại lý thuyết về hai thuật toán
điều khiển công suất DSSPC và DPC.
60 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 3131 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất trong hệ thống Wcdma, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
MỤC LỤC
Chương 1
KỸ THUẬT CHUYỂN GIAO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ
THỐNG WCDMA
1.1.Giới thiệu chương .............................................................................................. 1
1.2.Kỹ thuật chuyển giao ......................................................................................... 1
1.2.1.Sự cần thiết của việc chuyển giao trong hệ thống thông tin di động ................ 1
1.2.2.Tiêu chuẩn khi thực hiện chuyển giao ............................................................. 2
1.2.3.Trình tự của chuyển giao ................................................................................ 3
1.2.4.Các loại chuyển giao trong hệ thống WCDMA ............................................... 5
1.2.4.1.Chuyển giao trong cùng hệ thống (Intra-system Handover).......................... 5
1.2.4.2.Chuyển giao ngoài hệ thống (Inter-System Handover) ................................. 5
1.2.4.3.Chuyển giao cứng (HHO: Hard Handover) .................................................. 6
1.2.4.4.Chuyển giao mềm (Soft HO) và mềm hơn (Softer HO) ................................ 7
1.3.Kỹ thuật chuyển giao mềm ...............................................................................10
1.3.1.Nguyên lý chuyển giao mềm..........................................................................10
1.3.2.Đặc điểm cơ bản của chuyển giao mềm .........................................................11
1.4.Điều khiển công suất trong hệ thống WCDMA .................................................13
1.4.1.Ý nghĩa của việc điều khiển công suất ...........................................................13
1.4.2.Phân loại điều khiển công suất .......................................................................15
1.4.2.1.Điều khiển công suất cho đường xuống và đường lên .................................15
1.4.2.2.Điều khiển công suất phân tán và tập trung .................................................15
1.4.2.3.Điều khiển công suất vòng hở, điều khiển công suất vòng kín, điều khiển
công suất vòng ngoài ..............................................................................................15
1.4.3.Phân phối công suất đường xuống .................................................................18
1.5.Kết luận chương ...............................................................................................19
Chương 2
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT THEO BƯỚC ĐỘNG DSSPC VÀ ĐIỀU KHIỂN
CÔNG SUẤT PHÂN TÁN DPC
2.1. Giới thiệu chương ............................................................................................20
2.2.Một số lý thuyết sử dụng trong thuật toán .........................................................20
2.2.1.Hệ số tái sử dụng tần số (Frequency Reuse Factor) ........................................20
2.2.2.Nhiễu đồng kênh ............................................................................................22
ii
2.2.3.Nhiễu kênh lân cận ........................................................................................23
2.2.4.Hiệu ứng gần xa (Near-Far Effect) .................................................................24
2.2.5.Tải lưu lượng .................................................................................................26
2.2.6.Cấp độ phục vụ GoS (Grade of Service) ........................................................27
2.2.7.Hiệu quả sử dụng kênh ..................................................................................28
2.3.Thuật toán điều khiển công suất theo bước động DSSPC ..................................28
2.3.1.Tổng quan ......................................................................................................28
2.3.2.Thuật toán điều khiển công suất bước động DSSPC ......................................29
2.3.2.1. Khái niệm và lợi ích của độ dự trữ công suất (cửa sổ công suất) ................30
2.3.2.2.Sự hoạt động của mạng ...............................................................................31
2.3.2.4.Sự hoạt động của UE ..................................................................................32
2.4. Phương pháp điều khiển công suất phân tán ( DPC) ........................................35
2.4.1. Mô hình hệ thống ..........................................................................................35
2.4.3. Thuật toán điều khiển công suất phân tán ( DPC ) .........................................35
2.5.Kết luận chương ...............................................................................................36
Chương 3
LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN VÀ TÍNH TOÁN
3.1.Giới thiệu chương .............................................................................................37
3.2.Tổng quan.........................................................................................................37
3.3.Quỹ đường truyền vô tuyến hướng lên trong hệ thống WCDMA ......................37
3.4. Điều khiển công suất theo bước động DSSPC và điều khiển công suất phân tán
DPC trong hệ thống WCDMA ................................................................................40
3.4.1.Thông số đầu vào ...........................................................................................41
3.4.2.Các công thức tính toán ................................................................................42
3.4.3. Điều khiển công suất theo bước động DSSPC ...............................................43
3.4.3.1. Lưu đồ thuật toán điều khiển ......................................................................43
3.4.3.2. Kết quả tính toán ........................................................................................45
3.5.3. Điều khiển công suất phân tán DPC ..............................................................48
3.5.3.1. Lưu đồ thuật toán điều khiển .....................................................................48
3.5.3.2. Kết quả tính toán ........................................................................................50
3.6. Kết luận .........................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 531
iii
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
A
AWGN Additive White Gaussian Noise - Nhiễu Gauss trắng cộng
AMPS Advance Mobile Phone System - Hệ thống điện thoại di động tiên tiến
B
BER Bit Error Rate - Tỉ lệ lỗi bit
BPSK Binary Phase Shift Keying - Khóa dịch pha nhị phân
BCCH Broadcast Control Channel - Kênh quảng bá điều khiển
BCH Broadcast Channel - Kênh quảng bá
BS Base Station - Trạm gốc
BSC Base Station Controller - Bộ điều khiển trạm gốc
BTS Base Tranceiver Station - Trạm vô tuyến gốc
C
CCCH Common Control Channel - Kênh điều khiển chung
CDMA Code Division Multiple Access - Đa truy cập phân chia theo mã
CCPCH Common Control Physial Channel - Kênh vật lý điều khiển chung
CPCC Common Power Control Channel - Kênh điều khiển công suất chung
CPCH Common Packet Channel - Kênh gói chung
CPICH Common Pilot Channel - Kênh hoa tiêu chung
CN Core Network - Mạng lõi
CS Circuit Switch - Chuyển mạch kênh
CSICH CPCH Status Indication Channel - Kênh chỉ thị trạng thái cho CPCH
C/I Carrier to Interference Ratio - Tỷ số sóng mang trên nhiễu
CD/CA-ICH Collision Detection/Channel Assignment- Indication Channel
Kênh chỉ thị phát hiện tranh chấp/ ấn định kênh
D
DCCH Dedicated Control Channel - Kênh điều khiển dành riêng
DPCCH Dedicated Physical Control Channel - Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCH Dedicated Physical Channel - Kênh vật lý riêng
DPC Distributed Power Control - Điều khiển công suất phân tán
DPDCH Dedicated Physical Data Channel - Kênh số liệu vật lý riêng
DL Down Link - Đường xuống
DTCH Dedicated Traffic Channel - Kênh lưu lượng riêng
DSCH Downlink Share Channel - Kênh dùng chung đường xuống
iv
DSSPC Dynamic Step-Size Power Control
Điều khiển công suất theo bước động
DSSS Direct Sequence Spread Spectrum - Trải phổ chuỗi trực tiếp
EDGE Enhanced Data Rates for GSM Evolution
Tốc độ bit tăng cường sử dụng cho nhánh tiến hoá GSM
EIR Equipment Indentification Register - Thanh ghi nhận dạng thiết bị
FACH Forward Access Channel - Kênh truy nhập đường xuống
FCCCH Forward Common Control Channel
Kênh điều khiển chung đường xuống
FHSS Frequency Hopping Spread Spectrum - Trải phổ nhảy tần
FDD Frequency Division Duplexing
Ghép kênh song công phân chia theo tần số
FDMA Frequency Division Multiple Access - Đa truy cập phân chia theo tần số
FDCCH Forward Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng đường xuống
FOMA Freedom of Mobile Multimedia Access- Truy nhập đa phương tiện tự do
GOS Grade Of Service - Cấp độ phục vụ
GSM Global System for Mobile Communication
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
GPRS General Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
H
HSCSD High Speed Circuit Switch Data
Kỹ thuật truyền dữ liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao
I
ICI Inter Channel Interference - Nhiễu xuyên kênh
IMT-2000 Internation Mobile Telecommunications 2000
Tiêu chuẩn viễn thông di động quốc tế
ISDN Integrates Service Digital Network - Mạng số liệu đa dịch vụ
IS-95 North Amarican version of the CDMA standard
Một phiên bản CDMA ở Bắc Mỹ
ISI Intersymbol Interference - Nhiễu xuyên ký tự
E
F
G
v
L
LA Location Area - Khu vực định vị
LOS Line of Sight - Tuyến truyền dẫn thẳng
M
ME Mobile Equipment - Thiết bị di động
MS Mobile Station - Trạm di động
MSC Mobile Switch Center - Trung tâm chuyển mạch di động
MAC Medium Access Control - Điều khiển truy nhập môi trường
N
NAS Non Access Statum - Tầng không truy nhập
O
OFDM Orthogonal Frequency Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao
OPC Open-loop Power Control - Điều khiển công suất vòng hở
P
PCCH Paging Control Channel - Kênh điều khiển tìm gọi
PDCP Packet Data Convergence Protocol - Giao thức hội tụ số liệu gói
PN Pseudo Noise - Nhiễu giả ngẫu nhiên
PS Packet Switch - Chuyển mạch gói
PLMN Public Land Mobile Network - Mạng di động công cộng mặt đất
PSTN Public Switched Telephone Network
Mạng chuyển mạch thoại công cộng
Q
QAM Quadrature Amplitude Modulation- Điều biên cầu phương
QoS Quality of Service - Chất lượng dịch vụ
(Q)PSK (Quadrature) Phase-Shift Keying - Khóa dịch pha (vuông góc)
R
RACH Random Access Channel - Kênh truy cập ngẫu nhiên
RRM Radio Resource Management - Quản lý tài nguyên vô tuyến
RNC Radio Network Control - Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RLB Radio Link Budgets - Quỹ năng lượng đường truyền vô tuyến
RLC Radio Link Control - Điều khiển kết nối vô tuyến
S
SNR Signal to Noise Ratio - Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu
vi
SCH Synchronization Channel - Kênh đồng bộ
SDCCH Stand alone Dedicated Control Channel - Kênh điều khiển dành riêng
T
TDMA Time Division Multiple Access - Đa truy cập phân chia theo thời gian
TDD Time Division Duplexing - Ghép song công phân chia thời gian
THSS Time Hopping Spread Spectrum - Trải phổ nhảy thời gian
U
UTRAN Universal Terrestrial Radio Access Network
Mạng truy cập vô tuyến toàn cầu
UMTS Universal Mobile Telecommunication System
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
UL Uplink - Đường lên
V
VLR Visitor Location Register - Bộ định vị tạm trú
W
WCDMA Wideband Code Division Multiple Access
Đa truy cập phân chia theo mã băng rộng
vii
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay thông tin di động đóng góp một vai trò vô cùng to lớn trong cuộc
sống. Các loại hình dịch vụ viễn thông phát triển rất đa dạng, chất lượng được nâng
cao một cách rõ rệt đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người. Sở dĩ có
được những thành quả như vậy là do sự phát triển không ngừng các công nghệ viễn
thông trên thế giới, trong đó có công nghệ băng rộng WCDMA. Hệ thống WCDMA
ra đời đã làm cho viễn thông thế giới bước sang một kỷ nguyên mới.
Hiện nay, ở Việt Nam các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đang từng bước
triển khai và đưa vào sử dụng hệ thống thông tin di động thứ ba này, nhằm mang lại
những dịch vụ tốt nhất cho người sử dụng.
Một trong những khâu quan trọng của hệ thống thông tin di động nói chung
và hệ thống WCDMA nói riêng là Vấn đề chuyển giao và điều khiển công suất
nhằm hạn chế ảnh hưởng “Hiệu ứng gần - xa” đến chất lượng thoại, tăng dung
lượng hệ thống, khả năng chống lại fading,… Xuất phát từ tầm quan trọng đó nên
em chọn đề tài tiểu luận “Nghiên cứu Kỹ thuật chuyển giao & Điều khiển công
suất trong hệ thống WCDMA”. Tiểu luận được chia làm 3 chương:
Chương 1:“Kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất trong hệ thống
WCDMA”. Trong chương này sẽ tập trung đi sâu vào tìm hiểu ý nghĩa, nguyên lý
cũng như cách phân loại về chuyển giao và điều khiển công suất trong WCDMA.
Chương 2: “Điều khiển công suất theo bước động DSSPC và điều khiển
công suất phân tán DPC”. Do đó trong chương này sẽ giới thiệu về lưu đồ thuật
toán cũng như nguyên lý cơ bản của hai phương pháp này.
Chương 3: “Tính toán và đưa ra kết quả”. Đây là chương quan trọng nhất
của tiểu luận. Nội dung chương này sẽ kiểm chứng lại lý thuyết về hai thuật toán
điều khiển công suất DSSPC và DPC.
Việc tính toán và vẽ đồ thị theo từng bước lặp giúp cho chương trình điều
khiển hoạt động theo bước động, đồ thị được vẽ liền nét liên tục, giá trị điều khiển
(SIR, Pdk) được điều chỉnh liên tục đến khi đạt giá trị tối ưu, các thông số điều
khiển không phải là mặc định mà người điều khiển có thể thiết lập lại cho phù hợp
với hệ thống.
Chương 1 Kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất trong WCDMA
1
Chương 1
KỸ THUẬT CHUYỂN GIAO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG
SUẤT TRONG HỆ THỐNG WCDMA
1.1 Giới thiệu
Ở trong chương này chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu về kỹ thuật chuyển giao,
đặc biệt là chuyển giao mềm cũng như các phương pháp điều khiển công suất trong
hệ thống WCDMA. Bởi kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất là những vấn
đề quan trọng nhằm đảm bảo cho các dịch vụ vô tuyến, giữ vững chất lượng QoS
yêu cầu, hạn chế nhiễu giao thoa.
Nội dung chương này sẽ đề cập đến mục đích, các tiêu chuẩn, trình tự cũng
như các loại chuyển giao, đồng thời sẽ phân tích ý nghĩa của việc điều khiển công
suất và các phương pháp của nó trong hệ thống WCDMA.
1.2 Kỹ thuật chuyển giao
1.2.1. Sự cần thiết của việc chuyển giao trong hệ thống thông tin di động
Hệ thống thông tin di động WCDMA là hệ thống sử dụng trải phổ trực tiếp.
Cấu trúc mạng gồm tập hợp các cell có hình lục giác liên kết với nhau tạo thành một
mạng tổ ong. Trong mỗi cell có một BS đặt ở trung tâm của cell, đảm bảo việc phủ
sóng cho các UE trong cell đó. Do đặc điểm của UE trong thông tin di động luôn
luôn di chuyển, vì thế khi UE càng ở gần trạm gốc thì chất lượng tín hiệu tốt, nhưng
khi UE di chuyển càng ra gần biên của cell thì chất lượng cuộc thoại càng giảm
xuống và dần dần cuộc thoại sẽ bị ngắt. Do đó, cần phải có một kỹ thuật để chuyển
cuộc thoại của UE vừa rời khỏi cell cũ sang cell mới để đảm bảo tính liên tục của
cuộc thoại. Kỹ thuật này gọi là chuyển giao. Do đặc tính động của UE nên có thể
thấy chuyển giao là một vấn đề rất quan trọng trong hệ thống thông tin di động tổ
ong. Việc thực hiện chuyển giao càng tốt thì xác suất rớt cuộc gọi tại biên của các
cell càng thấp, cũng có nghĩa là chất lượng cuộc thoại càng cao. Nếu UE rời khỏi
vùng phủ sóng của một cell mà không được chuyển giao tốt thì xác suất rớt cuộc gọi
là rất lớn, điều này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của thông tin.
Chương 1 Kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất trong WCDMA
2
Tuy nhiên, ngoài chuyển giao do UE di chuyển ra ngoài vùng biên của cell,
tức là chuyển giao vì mục đích để cuộc thoại được liên tục (chuyển giao giải cứu)
còn có các loại chuyển giao cho các mục đích sau:
Loại chuyển giao không phải do tín hiệu yếu, mà mục đích là để cải thiện
chung về nhiễu. UE sẽ tối thiểu hóa công suất phát nếu nó thuộc cell có suy hao
đường truyền tối thiểu với nó. Nếu các UE đều tối thiểu hóa công suất phát thì mức
nhiễu chung cũng tối thiểu. Nếu hệ thống khởi động chuyển giao chỉ vì tối ưu hóa
về nhiễu, thì đó là chuyển giao kiêng kị nhiễu (Confinement Handover). Sự chuyển
giao này làm cho UE hoạt động thông tin trong vùng tối ưu nhất theo quan điểm
phòng vệ nhiễu, mặc dù tín hiệu trước chuyển giao vẫn đủ mạnh. Vì thế, chuyển
giao này chỉ thực hiện trong điều kiện biết rõ chất lượng truyền dẫn tốt sau khi
chuyển giao.
Loại chuyển giao khác là chuyển giao lưu thông (Traffic Handover). Do
điều kiện nào đó mà dung lượng của một cell tăng đột ngột, khi đó sự tắc nghẽn sẽ
xảy ra. Để giải quyết vấn đề này, người ta chuyển giao sang cell kế cận vì thường
vùng biên của các cell sẽ trùng lên nhau một cách đáng kể.
1.2.2. Tiêu chuẩn khi thực hiện chuyển giao
Tiêu chuẩn chuyển giao phụ thuộc vào loại chuyển giao, vào cell được dự
định chuyển giao đến và kết quả chuyển giao được dự kiến. Đối với chuyển giao
giải cứu, tiêu chuẩn chuyển giao là:
Sai lỗi truyền dẫn.
Suy hao đường truyền.
Trễ truyền dẫn.
Trong quá trình thông tin giữa UE và BS thì các thông tin về chất lượng
truyền dẫn, mức tín hiệu sẽ được UE đo lường liên tục một cách định kỳ. Sau đó,
dựa vào các yếu tố trên đưa ra dự đoán về suy hao đường truyền. UE truyền số liệu
đo lường về BS một đến hai lần trong một giây.
Đối với chuyển giao kiêng kị nhiễu, tiêu chuẩn là kết quả so sánh chất lượng
truyền dẫn với các cell kế cận. Thường chỉ đo được suy hao truyền dẫn giữa các UE
và BS ở đường xuống mà thôi.
Chương 1 Kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất trong WCDMA
3
Còn đối với chuyển giao lưu thông, tiêu chuẩn là tải lưu lượng của mỗi BS
do MSC và BSC biết được.
1.2.3. Trình tự của chuyển giao
Trình tự của chuyển giao gồm ba giai đoạn chính:
Giai đoạn đánh giá.
Giai đoạn quyết định.
Giai đoạn thực thi.
Nhiệm vụ của ba giai đoạn trong quá trình chuyển giao được minh họa qua
hình vẽ 1.1.
Hình 1.1 Các trình tự của chuyển giao
Đo lường là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình chuyển giao vì:
Mức tín hiệu trên đường truyền dẫn vô tuyến thay đổi rất lớn tùy thuộc
vào fading và tổn hao đường truyền. Những thay đổi này phụ thuộc vào
môi trường trong cell và tốc độ di chuyển của thuê bao.
Số lượng các báo cáo đo lường quá nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến tải hệ
thống.
Để thực hiện chuyển giao, trong suốt quá trình kết nối, UE liên tục đo cường
độ tín hiệu của các cell lân cận và thông báo kết quả tới mạng, tới RNC.
Pha quyết định chuyển giao bao gồm đánh giá tổng thể về QoS của kết nối,
so sánh nó với các thuộc tính QoS yêu cầu và ước lượng từ các cell lân cận. Tùy
theo kết quả so sánh mà ta có thể quyết định thực hiện hay không thực hiện chuyển
giao. RNC kiểm tra các giá trị của các báo cáo đo đạc để kích hoạt đồng bộ các điều
Chương 1 Kỹ thuật chuyển giao và điều khiển công suất trong WCDMA
4
kiện chuyển giao. Nếu các điều kiện này bị kích hoạt, RNC phục vụ sẽ cho phép
thực hiện chuyển giao.
Các thuật ngữ và các tham số trong thuật toán chuyển giao:
Ngưỡng giới hạn trên: là mức tín hiệu của kết nối đạt giá trị cực đại cho
phép thỏa mãn một chất lượng dịch vụ QoS yêu cầu.
Ngưỡng giới hạn dưới: là mức tín hiệu của kết nối đạt giá trị cực tiểu cho
phép thỏa mãn một chất lượng dịch vụ QoS yêu cầu. Do đó mức tín hiệu của nối kết
không được nằm dưới ngưỡng đó.
Giới hạn chuyển giao: là tham số được định nghĩa trước, được thiết lập tại
điểm mà cường độ tín hiệu của cell bên cạnh (cell B) vượt quá cường độ tín hiệu
của cell hiện tại (cell A) một lượng nhất định.
Tập tích cực: là một danh sách các nhánh tín hiệu (các cell) mà UE thực hiện
kết nối đồng thời tới mạng truy nhập vô tuyến (UTRAN).
Giả sử thuê bao UE trong cell A đang chuyể