$1.1. Cấu tạo nguyên tử
Vật chất cấu tạo từ các điện tích (+),(-)
Phân biệt 2 loại điện tích:
+ Điện tích tự do: điện tử tự do, ion(+) và một số loại khác
+ Điện tích rằng buộc: điện tử, hạt nhân,
$1.2. Cấu tạo phân tử
Liên kết ion:Nacl
Liên kết hoá trị
Liên kết kim loại
$1.3. Lý thuyết vùng năng lượng
$ 4. Phân loại vật liệu kỹ thuật điện
*Phân loại vật liệu theo độ dẫn điện
* Phân loại vật liệu theo độ từ tính
- Vật liệu nghịch từ, thuận từ, sắt từ, dẫn từ
* Điện môi: là các chất mà t/c điện từ cơ bản là khả năng bị phân cực dưới tác dụng
của điện trường bên ngoài.
31 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kỹ thuật điện cao cấp - Chương 1: Cấu tạo vật chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
-Tài liệu tham khảo
Nguyễn Đình Thắng – Giáo trình vật liệu kỹ thuật điện, NXB KHKT-2002
Võ Việt Đan – Giáo trình kỹ thuật điện cao cấp, Hà Nội – 1972
Chương 1. Cấu tạo vật chất
$1.1. Cấu tạo nguyên tử
Vật chất cấu tạo từ các điện tích (+),(-)
Phân biệt 2 loại điện tích:
+ Điện tích tự do: điện tử tự do, ion(+) và một số loại khác
+ Điện tích rằng buộc: điện tử, hạt nhân,
$1.2. Cấu tạo phân tử
Liên kết ion:Nacl
Liên kết hoá trị
Liên kết kim loại
$1.3. Lý thuyết vùng năng lượng
$ 4. Phân loại vật liệu kỹ thuật điện
*Phân loại vật liệu theo độ dẫn điện
* Phân loại vật liệu theo độ từ tính
- Vật liệu nghịch từ, thuận từ, sắt từ, dẫn từ
* Điện môi: là các chất mà t/c điện từ cơ bản là khả năng bị phân cực dưới tác dụng
của điện trường bên ngoài.
2
Chương 2. Vật liệu dẫn điện, bán dẫn điện, siêu dẫn.
$1. Chuyển động của các điện tích
Tính dẫn điện của các vật liệu là thước đo khả năng cho một dòng điện đi qua khi
nối với một nguồn điện, sự chuyển động của các điện tích tự do nghĩa là dòng điện.
* Phân biệt dòng điện dẫn và dòng điện do các điện tích rằng buộc.
i =
dt
dq
i là lượng điện tích chuyển rời trong một đơn vị thời gian
q = dq=
t
idt
0
Điện tích (-) chuyển động ngược với chiều điện trường bên ngoài
Điện tích (+) cuyển động cùng chiều với chiều điện trường bên ngoài
Quy ước chiếu dòng điện từ (+) (-)
Lượng điện tích chuyển dời qua một tiết diện vuông trong một đơn vị thời gian
i = Jds
J = dS
dI
(A/m2)
Các điện tử dẫn trong một vật dẫn có vận tốc có hướng hỗn độn v = 106 m/s
Dòng có hướng hoặc vận tosc trôi của các điện tử dẫn nhỷo hơn v = 10-3m/s
4. Điện trở và điện trở suất của kim loại
R =
I
V
Định luật Om
di =no.e.vd.ds
J =di / dt = no.vd
vd :vận tốc chuyển động trung bình phụ thuộc E
vd= Ee.
eeno
me
eno
..
.. 2
e:dộ linh động đạc trưng cho khả năng chuyển dọng của hạt mang điện đaqtj
trong E
VD: 29Cu D = 8,960 kg/m
3
3
NA = 6,02 . 10
23
M = 63,35 g/mol
n = NA.D/M = 8,51.10
28 (1/m3)
Điện trở suất:
ρ =
5. Quan hệ giữa điện trở suất và nhiệt độ
Thời gian trung bình giữa hai lần va chạm tỉ lệ nghịch với độ lớn của các điệ n tử
chịu một va chạm
3
1
2
1
1
11
321
Điện trở suât của kim loại tạp chất với nhiệt độ
tl
:l diện trở suất do dao động mạng
:t điện trở suất co tán xạ của điện tử tạp chát
7. Điện dẫn cảu kim loại sạch
độ dẫn điện của kim loại được biểu diễn
eeno ..
ở nhiệt độ cao : t/1
ở nhiệt đọ thấp : 5/1 t
$2. Vật liệu dẫn điện
Hầu hết vận liệu dẫn điện là các KL và các hợp kim của chúng. (trừ KL kiềm, kiềm
thổ)
1. Tính chất điện hoá của kim loại
a) Tính dẫn điện
Điện trở tiếp xúc và sức nhiệt điện động
- Điện trở tiếp xúc
- Sức nhiệt điện động Et = kĐ = k(T1 – T2)
v = c (T1 – T2)
4
v = c (T1 - T2)
c - đối với 1 cặp KL là suất sức nhiệt điện động
c) Tính chất vật lý của kim loại
- Nhiệt độ và nhiệt lượng nóng chảy
- Tính dẫn điện
- Giãn nở nhiệt
- Vẻ sáng của kim loại
d) Tính chất hoá học của kim loại
e) Tính chất cơ học của kim loại
- Độ bền
- Độ đàn hồi
- Độ dẻo
$3. Vật liệu dẫn điện có điện dẫn cao
1. Đồng – Cu.
Là kim loại quan trọng nhất trong các vật liệu dẫn điện sử dụng trong kỹ thuật
điện
Màu đỏ nhạt, dẫn điện tốt sau 1 thời gian, độ bền cơ lớn, chống ăn mòn, dẫn
nhiệt tốt, dễ dát mỏng, gia công, s/d rộng rãi nhất.
Được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng quặng, nấu nóng chảy. Đồng (97,5% –
98%) bằng cách điện phân
Đồng thô 79% tính chất
Tính chất ảnh hưởng đến độ dẫn điện và độ bền cơ của đồng
Sự kéo, dát mỏng -> giảm điện dẫn suất
Thực tế sử dụng 2 loại: Đồng mềm, đồng cứng
Đồng mềm: nung xong để nguội -> sử dụng làm dây dẫn của cáp và dây quấn
máy điện
Đồng cứng: độ bền cơ lớn -> sử dụng làm dây dẫn không bọc cách điện, dây
trần, thanh góp của trạm phân phối
Kết luận: ưu điểm
ρ: nhỏ (1,69.10-8 Ωm), rẻ hơn Ag
Độ bền cơ khá cao trong một số trường hợp
Thoả mãn độ bền đối với môi trường xung quanh (oxi hoá chậm hơn Fe ngay cả
trong môi trường có độ ẩm cao), chỉ bị oxi hoá ở nhiệt độ cao.
Công nghệ sản xuất: dễ gia công, cán mỏng, dễ hàn
b) Các hợp kim của đồng
Đồng, vàng hoặc đồng thau (laiton): hợp kim của đồng + kẽm
5
Ghép đấu nối, sử dụng các hợp kim đồng vì có độ bền và độ cứng lớn
Đồng thanh hoặc đồng đỏ (Bronze)
Hợp kim Cu – Ag
Cu – berylium
Cu – Calitrium
Cu – Crome
2. Nhôm – Al
- Là vật liệu quan trọng thứ 2
- Dẫn điện sau Ag, Cu
Nhược điểm: Xử lý tiếp xúc khó -> sử dụng ít trong gia đình
a) Các tính chất:
- Nhôm dùng để sản xuất các vật liệu dẫn điện phải có độ tinh khiết cao.
- Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Cu -> giá rẻ hơn
- Khó đấu nối do các lớp oxit Al2O3 cách điện tốt ->Rtx lớn
* Phương pháp xử lý:
- Hàn HQ trong Argon
- Cáp tiết diện lớn: s/d các ghíp, đầu cốt đã mạ thiếc cho các dây nhỏ.
3. So sánh Cu – Al
- Sự lựa chọn Cu, Al là các lựa chọn về kỹ thuật và kinh tế.
VD:
Cu: ρ = 1,72.10-8 Ωm, D = 8.900 kg/m3.
Al: ρ = 2,82.10-8 Ωm, D = 2.700 kg/m3
mCu mAl
Điều kiện R như nhau để S: như nhau, tổn thất ∆P như nhau
dAl > dCu
SAl > SCu
Tuy nhiên mCu > mAl (vì DCu > DAl)
a) Các dây trần:
b) Các dây cách điện
- Đối với dây bọc cách điện, cáp, nếu tăng kích thước -> tăng cách điện
+ Hạ thế: ít ảnh hưởng -> Cả Al, Cu đều được sử dụng
+ Trung thế: sử dụng Al vẫn kinh tế hơn.
+ Cao thế: Cách điện tăng dáng kể sử dụng đồng
+ Dây vặn xoắn
AC – nhôm lõi thép
c) Máy biến áp và động cơ
- Nếu sử dụng Al -> tăng kích thước của các cửa sổ gông từ
4) Các kim loại khác
6
Ag, Au, bạch Kim, Pb, Wolfram, Hg
$4. Các điện kim có điện trở suất cao
1. Các hợp kim có điện trở suất cao
Sử dụng cấu tạo các fần dẫn điện của các dụng cụ đo lường
Hệ số nhiệt của điện trở suất nhỏ, không biến tính
VD: Hợp kim: Mn + Cu
2. Các hợp kim có điện trở suất cao và bền nhiệt
- Các lò nung , bàn là, bếp điện
- Chịu nóng tốt
VD: Dây điện trở chịu nóng của Nga: Cacbon + Mn + Si + Cr + Al nhiệt độ từ
10000C – 12000C.
Vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao
Sử dụng trong truyền tải
7
Chương 4. Các quá trình điện lý của điện môi
$1. Nhắc lại các khái niệm cơ bản về tĩnh điện
1. Các khái niệm cơ bản về tĩnh điện
1.1.Định luật Culong
- Q1 cách Q2 một khoảng r trong môi trường có hệ số điện môi tương đối
- Lực tương tác giữa chúng:
1.2.Điện trường và đinh luật Gauss
Khi các điện tích gần nhau thì điện tích đã thay đổi đặc tínhvật lý của môi trường
mà nó nằm trong
Xung quanh mỗi điện tích là một điện trường có cương độ E
1.3.Thông lượng của cường độ điện trường
1.4.Liên hệ giữa địện thế và điện trường
1.5.Lưỡng cực điện
$2. Điện môi đặt trong điện trường một chiều
- Hầu như không có điện tích tự do
- Các điện tích tồn tại dưới dạng điện tích rằng buộc
- Thanh Cu đồng chất, đẳng hướng, chiều dài l giữa hai điện cực kim loại tiết
diện S trong điện trường một chiều
+ Coi điện môi lý tưởng (không có diện tích tự do nên không có dòng điện)
ngoài l,R của dây nối thì một mạch như vậy chỉ tồn tại điện dung C
- Dòng nạp
- R,l rất nhỏ thì quá trình nạp rất ngắn
Thực tế mọi điện môi đều có điện tích tự do
- Sự dẫn điện của điện môi gây bởi sự chuyển động của các điện tích tự do ứng
với nó là dòng điện dẫn
- Sự phân cực điện môi do sự xê dịch của các điện tích rằng buộc làm xuất hiện
dòng điện hấp thụ.
$4.3. Sự dẫn điện của vật liệu điện môi
1. Đặc tính chung
Kim loại:
- Môi trường bên ngoài
- E tăng -> quá trình xảy ra càng nhanh
- E tăng -> ion hoáva chạm, phân ly, bức xạ điện tử
-> Sự dẫn điện của các vật liệu được xem xét riêng rẽ cho 2 miền cường độ E
khác nhau 2 khái niệm điện dẫn suất hoặc ρ của các điện môi là ứng với E yếu
a) Trong điện trường yếu
J tăng tuyến tính với E ngoài trong dải 10-6 (v/m)
b)Trong E mạnh
E tăng -> sự dẫn điện của các vật liệu cách điện mất dẫn tích chất định luật Ôm
i tăng nhanh do sự can thiệp: ion va chạm trong các điện môi khí -> sinh ra và tự
do
8
Sự tăng điện trường kéo dài xảy ra phân điện chọc thủng, mất dần tính chất cách
điện
c) Điện trở suất
G =
V
I
R =
I
V
Phân biệt:
- Điện dẫn khối của cách điện G xác định bởi sự dẫn điện qua chiều dày c/điện
Điện dẫn mặt GS do sự dẫn điện qua lớp bề mặt
Đối với vật liệu cách điện khí, lỏng -> không xét GS
ir khối I và Rkhối
ir mặt IS và RS
I =
R
U
= V.Gk
IS =
Rs
U
= V.GS
-> Gcđ =
RsR
11
$4. Sự phân cực của vật liệu điện môi
I. HIện tượng phân cực
1. Tụ điện và địên dung
a) Tụ điện:
Gồm 2 điện cực được ngăn cách bằng một vật liệu điện môi
b) Điện dung:là tỉ số giữa điện tích trên bản tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Tụ chân không: q0 = C0.V d- chiều dày
s- dung tích
0 = 8,85.10
-12 (F/m): hệ số
C0 =
d
So.
Tụ trụ: C0 =
1
2
ln(
2
R
R
o
điện dung của 1 đơn vị chiều dài
C0 =
1
2
ln
2
R
R
Tụ cầu: C =
12
214
RR
RrRo
=
12
214
RR
RRo
c) khi đặt một điện môi trong điện trường
9
C = εr.C0
εr: Hệ số điện môi tương đối của vật liệu đưa vào
2. Hằng số điện môi (ko đơn vị là hệ số điện môi tương đối)
a= 0 r : hệ số điện môi tuyệt đối
* Tụ phẳng:
Ban đầu : Q0 = C0.V
đặt trong điện môi Q Q0
Qp : phân cực
Q = CV C- điện dung của tụ điện với chất điện môi
r=
Qo
Qp
Qo
QpQo
Qo
Q
Co
C
1
r 1 ( dấu = đối với chân không)
3. Moment điện
m =
n
riqi. q nằm ở toạ độ r
sự phân cực của điện môi làm xuất hiện 1 mômen điện lưỡng cực
dQm
Q= Q
-Q = Q
+) trong các vật liệu trung tính khi: E = 0mc.ứng = 0 = q.d
E 0 mc.ứng = qdE mcứ = E
r: đặc trưng cho khả năng phân cực của cả khối điện môi ( thể hiện mật độ phân
tử, nguyên tử)
: hệ số phân cực đối với mỗi phân tử, nguyên tử, điện tử.đặc trưng cho từng
phân tử, nguyên tử.
- trên toàn khối điện môi
M = Qd d- chiều dày của khối điện môi
4. Vecto phân cực, P
Momen điện của 1 đơn vị thể tích.
-nếu điện môi đồng chất, đẳng hướng P =
V
M
EnmnmP
n
...
1
phân tử phân cực như nhau
- Nếu điện môi không đồng chất: P = lim
dV
dM
V
M
5. Liên hệ giữa EP, , hai mật độ bề mặt của điện tích Q= PS
10
r =
SoE
S
s
Qp
oE
o
Qp
q
s
Qo
QpQo
C
C
.
)(
oE
PoE
d
S
.
0
Điện môi tuyến tính chỉ có khả năng phản lực với E bên ngoài
P = ( r -1) o E
S - diện tích điện cực: P= n
S
Q
Sd
Qd
V
M
với n là mật độ điện tích bề mặt
P bề mặt,
- Trường hợp tổng quát:
P =
socsocSd
Sd
V
M
.....
.
= P.cos = Pn
về trị số, xuất hiện khi có phân cực là pháp tuyến Pn
6. Đường sức E, đường cảm ứng điện qua mặt phân cách hai điện môi
- khi qua mặt phân cách của hai chất điện môi có r khác nhau, E bị biến đổi đột
ngột
các đường sức bị gián đoạn ở mặt phân cách 2 môi trường
Đại lượng vật lí môi trường: D
D= oE
Điện môi đồng chất : D r oE
vật liệu nào có nhỏ thì E lớn
7. Độ cảm điện môi
II. Điện trường cục bộ trong điện môi
1.
P = o( r – 1)E, E ngoài
Điện trường thực tế tác dụng lên phân tử: E
+) nếu hệ cô lập E = Ecục bộ= Engoài
+) điện môi El = Engoài+ Ed
Ed : điện trường tổng hợp của các phân tử lưỡng cực trong điệnmôi lên từ phân
tử đang xét, trừ điện trường của phân tử đang xét.
El = E + En + Et
a) tính En
- Hướng từ (+) (-)
11
= P cos - góc tạo bởi chiều E với vecto pháp tuyến với 1 đơn vị diện
tích mặt cầu
dEN =
R4
)(
o
dS
cos
dEN =
Ro
dq
.4
cos =
o
dRsoPc
4
sin2..
.cos
EN =
0
2 o
p
cos2 .sin d =
o
P
2
cos2 =
o
P
3
b) tính Er
- Điện trưòng bên trong qủ cầu gây ra lên điểm A = 0 Et=0
+) điện môi trung tính
+) mạng
+) điện môi khí cực tính
- Điện trường nội bộ gây lên phân cực phân tử điện môi
EL = E +
o
P
3
= (
3
2r
)E
Đối với điện môi khí r = 1 Ecb ~ E
2. Hệ số phân cực: đại lượng đặc trưng cho khả năng phân cực của từng nguyên
tử, phân tử
E cục bộ tác dụng mỗi phân tử có moment m = Ecb (F/m)
: hệ số phân cực(độ phân cực)
P = n Ecb
P = 0( r – 1)E
r = 1 +
oE
En
- phân cực điện tử hệ số phân ực điện tử
- phân cực ion hệ số phân cực ion
- phân cực lưỡng cực hệ số phân cực lưỡng cực
- phân cực kết cấu (các điện môi không đều)
- phân cực tự phát
- phân cực do tác dụng của lực bên ngoài
III. Phân loại các dạng phân cực – cơ chế phân cực
+) điện môi phân cực do tác dụng của E ngoài ( phân cực thụ động): điện tử, ion,
lưỡng cực, tiếp giáp
+) điện môi tự phân cực không cần E ngoài
tự phát do tác đọng lực bên ngoài
1. phân cực điện tử
- Sự xê dịch quỹ đạo tương đốicủa điện tử so với hạt nhân
12
E đồng nhất.
E đồng nhất E phương, hướng, độ lớn
I. Thác điện tử - lý thuyết phóng điện Townsend
Điện tử mầm tăng tốc chuyển động, tích luỹ năng lượng va chạm phát
triển thác điện tử
+) do E = const hệ số ion hoá va chạm = const trong toàn bộ khoảng
P = const không phân giữa hai điện cực.
+) E đồng nhất đối xứng quá trình hình thành và phát triển của phân điện
cực tính của
+) Giả sử ban đầu có no điện tử rời khỏi cathode
13
Chương 5 Hiện tượng phóng điện trong điện môi thẻ khí
1.Hiên tương phòng điện
khi có Eđủ lớn lên 2 diện cực với môi trường cách điên (chân không hoạc 1 đm )
sễ xảy ra qua trình đặc biệt .Môi truờng vốn cách điên sẽ bị nối liền bằng 1 tia lửa
điện hồ quang có điên dẫn rất cao
+) với chất khí ,sau khi phóng điện kết thúc tính chất cách điện đuợc phục hồi
nên chỉ mất cách điện tạm thời
+)chất rắn -> mỗi làn phóng điện là quá trình không thuận nghich1 kênh dẫn sẽ
phsa huỷ cách điện không phục hồi cấch điện hoan toàn hoặc mất cách điên vĩnh
viễn
*2 loại phóng điện
+) phóng điện một pầhn -1 dạng phóng điên nói chung , khong hoàn toàn ,
vi dụ : phóng diện vầng quang,phóng điện cục bộ, có thể nghe thấy
+)phógn điện chọc thủng là dạng phóng điện hoàn toàn ,khi toàn bộ không gain bị
giữa 2 điện cực bị ngắn mạch bởi 1 tia lửa diện
*Độ bền điện : đặc trưng cho khả năng có thể làm viẹc lâu dài dưới t5ác dụng của
U và E cao.Là cường độ điẹn trường mã có thể dặt lên vật liệumà không đến phóng
điện
4. Điên dẫn của các điện môi khí trong E thấp
*Mở đầu
* điện dẫn của các chất khí
+)E = 0 trạng thái cân bằng thể hịên :no= 2.n
+)E 0 có quá trình đẫn điện trạng thái cân băng mới
No= Nt + Nj
No :e xuất hiện do ion hoá
Nt : sô e mất di do tái hợp trong toàn bộ của chất khí
Nj : số e tham ja vào quá trình dẫn điện
3. Điện dẫn trong điện trường mạnh
-phóng điện trong điện môi khí
1.các quá trình hình thành điênj tích trong điện môi khí
14
1.1 Ion hoá do va chạm
Năng lượng ion hoá > Năng lượng diện tử
Khi nguyên tử bị ion hoá :
A + e A + 2e-
2A + 2e 2A +4e-
E va chạm vào các nguyên tử trung hoà, động năng của chúng sẽ được truyền
cho nhau và ion hoà chỉ sảy ra nếu năng lwngj của điên tử lớn hơn năng lượng
ion hoá
mo.v 2 /2 Wi
e.E.x ¦ Wi
x: quãng đuơng chuyển động
+) Số lần va chạm S = N=N.V
KT
P
=N: số phân tử 1 đơn vị thể tích mật độ phân tử
S=N. .( r0 + r)
2.
+) Đoạn đường tự do trung bình , =
S
1
=
2..
1
rHN
( Nếu r r0 bỏ qua r0)
=
)(
1
rorNH
N=
kt
P
0 (PT)=
P
kT
= 0
ToP
TPo
.
.
n(x) = n0.e
e
x
( >= x), n(x) = e –x/ 0 biểu thị quy luật phân bố của
đường tự do khi x = , n(x) = 0,37 chỉ có 37% số đoạn do có thể có
* Độ linh hoạt của các hạt tích điện
F = qE
động năng của hạt tích điện dọc theo phương của điện trường là
K - tần suất va chạm tốc độ tổn hao động năng là :
Theo Newton: mvk = qE
- thời gian giữa 2 lần vận chuyển liên tiếp = /k
15
v =
mk
a
E = a , a =
m
F
=
m
qE
-tỷ lệ vận tốc chuyển động của
chúng có thể viết:
vi
Vo
- Đối với không khí thành phần chủ yếu là khí Nitơ
- Mỗi điện tử khi đi được quãng đường là x trong trường có cường độ E tích
luỹ một năng lượng qEx.
- Để thắng được lực tương tác hạt nhân điện tử, qEx phải tích luỹ 1 năng
lượng tối thiểu bằng năng lượng ion hoá Wi
* Hệ số ion hoá do va chạm,
số lần gây ion hoá va chạm của 1 điện tử khi nó chuyển động với quãng đường
là 1cm dọc theo chiều điện trường ngoài với điện tử qEx = e.Ex
Ion hoá eExWi
xi = số lần va chạm x xác suất ion hoá (
exi)
=
e
1
.e
xi
= r2p/kT . e = A.pe-Bp/E
A, B là hằng số chất khí, >= t0
Ion hoá tự nhiên: e mầm
Ion hoá va chạm: quá trình xuất hiện
: hệ số ion hoá va chạm
Tia lửa điện
* Ion hoá va chạm làm sản sinh
Ion hoá quang ( ion hoá do bức xạ)
Khi nguyen tử nhận được 1 năng lượng yếu
5.3.2 Các quá trình xảy ra trên điện cực âm (cathode).
1. Bắn phá cathode bằng ion (+) hoặc nguyên tử ở trung tâm hình thành (foton).
- Khi ion (+) bắn vào âm cực (cathode), nó sẽ giải phóng ít nhất 2 điện tử trên 2
cực trên 2 điện cực: 1 điện tử trung hoà ion (+), 1 điện tử thoát ra khỏi cathode.
Năng lượng cần thiết của ion (+)đó là có trị số 2 lần
16
2. quang thoát
5. Nhiệt thoát ( thermionic emision)
6. Thoát do điện trường ( field emission)
5.3.3. Các quá trình trung hoà điện tích trong điện môi khí
- làm giảm số lượng các điện tử trong điện môi.
- Ngăn cản sự phát triển của thác điện tử.
1. Quá trình tái hợp.
Tồn tại song song với quá trình ion hoá đảm bảo trong không khí luôn
có một số lượng điện tích nhất định.
- Trạng thái cân bằng xác lập khi mà số các điện tích xuất hiện do ion hoá bằng
số lượng e mất đi do tái hợp.
- Các ion (+) và (-) có xu hướng tái hợp nguyên tử trung hoà.
A+ + B- AB +
3. Trung hoà do nhập điện tử ( Electric attachment )
Khí âm điện O2, CO2, SF6. có xu hướng lấy thêm điện tử ion
nặngA+eA-
4. Trung hoà do khuyếch tán ( diffusion)
5.3.4 Hình thành và phát triển thác điện tử ( Avalanche elẻctonique )
- ion hoá va chạm số lượng e mới xuất hiện trong không khí tăng lên nhanh
chóng hình thành 1 thác điện tử trong khu vực giữa hai điện cực
- Giả sử ban đầu trên cathode có no điện tử khởi đầu.
- Dưới tác dụng của E e bay về anode sẽ va chạm vào các phân tử khí gây
ion hoá với hàm số ion hoá
x n điện tử.
Khi đi đươc dx ion hoá dn = n.dx
+ nếu E đồng nhất ( E = constant), = const
P= const
n
no
n
dn
=
d
dx
0
n = n0. e
d
No - số e sơ cấp xuất hiện ở x = 0 ( trên cathode)
dòng qua chất khí
I = Q = eno. e
d = I0 e
d
J = n0(E) ed = n0 ed no(E) - sự phụ thuộc
- sự xuất hiện các e luôn đi đôi với các ion (+) thác điện tử
- dưới tác dụng của E, quá trình ion hoá diễn ra không ngừng
+) điện tử càng tăng về kích thước cũng như số lượng e trong thác. Khi cận với
điểm cực (+), các e của thác sẽ bị trung hoà trên điện cực.
+) quá trình này chưa thể gọi là phóng điên vì chưa tạo thành d lưu thông giữa 2
điện cực sự tăng lên của thác điện tử chấm dứt
17
+) để có thể duy trì phóng điện cần phải xuất hiện các e mới để hình thành các
thác điện tử mới không nhờ đến yếu tố ion hoá từ bên ngoài mà nhờ đến các yếu
tố gây ion hoá trong nội bộ chất khí e thứ
* phóng điện tự duy trì
- e xuất hiện trong quá trình ion hoá trong nội bộ chất khí e thứ cấp thác
điện tử thứ cấp
- e phát sinh do:
+) sự giải thoát e từ bề mặt âm cực do sự bắn ion (+) do hiệu ứng quang ( do sự
bức xạ của thác điện tử sơ cấp).
+) ion hoá quang trong nội bộ chất khí xảy ra ở đầu thác
a) điều kiện phóng điện tự duy trì – tiêu chuẩn
+) để duy trì phóng điện tự duy trì cần ít nhất 1e thứ cấp xuất hiện trước khi đ