Trong thời đại “kỹ thuật số” ngày nay, máy tính trở thành một công cụ hỗ trợ tích cực không thể thiếu trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt đối với người làm công tác quản lý, máy tính trở thành một thiết bị cần thiết hành đầu cho người dùng. Hiện tại có rất nhiều phần mềm thuộc hệ quản trị cơ sở dữ liệu rất mạnh và tiện ích. Việc lựa chọn phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào để thiết kế chương trình quản lý cho công việc của bạn là quan trọng. Nó quyết định sự phát triển cho hệ thống tổ chức quản lý thông tin trên máy vi tính của công ty bạn.
278 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 3513 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình lập trình quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM KYÕ THUAÄT TP.HCM
KHOA COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN
GIAÙO TRÌNH
Laäp trình Quaûn lyù
vôùi
Bieân soaïn: Huyønh Toân Nghóa
Thaùng 9/2009
ISO 9001:2000
Lôøi noùi ñaàu
Trong thôøi ñaïi “kyõ thuaät soá” ngaøy nay, maùy tính trôû thaønh moät coâng cuï
hoã trôï tích cöïc khoâng theå thieáu trong moïi lónh vöïc. Ñaëc bieät ñoái vôùi ngöôøi laøm
coâng taùc quaûn lyù, maùy tính trôû thaønh moät thieát bò caàn thieát haønh ñaàu cho ngöôøi
duøng.
Hieän taïi coù raát nhieàu phaàn meàm thuoäc heä quaûn trò cô sôû döõ lieäu raát
maïnh vaø tieän ích. Vieäc löïa choïn phaàn meàm heä quaûn trò cô sôû döõ lieäu naøo ñeå
thieát keá chöông trình quaûn lyù cho coâng vieäc cuûa baïn laø quan troïng. Noù quyeát
ñònh söï phaùt trieån cho heä thoáng toå chöùc quaûn lyù thoâng tin treân maùy vi tính cuûa
coâng ty baïn.
Giaùo trình naøy giôùi thieäu cho caùc baïn phaàn meàm heä quaûn trò cô sôû döõ
lieäu Microsoft Office Access 2007 – moät phaàn meàm vôùi tính naêng noåi troäi laø
tieän ích, deã söû duïng. Tuy nhieân Microsoft Office Access 2007 cuõng chæ döøng laïi
ôû möùc ñoä “Office”; Noù chæ phuø hôïp cho vieäc thieát keá caùc chöông trình quaûn lyù
öùng duïng ôû möùc ñoä vöøa phaûi vaø tính baûo maät khoâng khaéc khe laém.
Giaùo trình Laäp trình Quaûn lyù vôùi Microsoft Office Access nhaèm giuùp
cho caùc baïn coù theå töï hoïc, töï nghieân cöùu laøm chuû ñöôïc coâng vieäc cuûa mình
trong vieäc thieát laäp moät chöông trình quaûn lyù baèng Microsoft Office Access
2007.
Maëc duø, ñaõ coá gaéng bieân soaïn nhaèm giuùp cho baïn ñoïc nhöõng kieán thöùc
höõu ích nhaát, deã hieåu nhaát. Song chaéc chaén raèng cuoán giaùo trình naøy khoâng
traùnh khoûi nhöõng sô soùt. Taùc giaû chaân thaønh mong nhaän ñöôïc nhieàu söï ñoùng
goùp cuûa baïn ñoïc vaø ñoàng nghieäp ñeå cuoán giaùo trình naøy ngaøy caøng hoaøn thieän
hôn.
Cuoái cuøng xin chuùc caùc baïn thaønh coâng trong vieäc söû duïng phaàn meàm
heä quaûn trò cô sôû döõ lieäu Microsoft Office Access 2007 ñeå xaây döïng thaønh coâng
caùc chöông trình öùng duïng quaûn lyù trong coâng vieäc cuûa mình.
TP. Hoà Chí Minh, thaùng 9 naêm 2009
1
Baøi 1. TỔNG QUAN VỀ ACCESS
2007
1.1. KHÁI NIỆM HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
- Cơ sở dữ liệu (Database): Là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa
thông tin về một tổ chức nào đó (như một trường đại học, một ngân hàng, một công
ty, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ như đĩa từ, băng từ …) để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác
nhau.
- Mô hình CSDL quan hệ: Theo mô hình này, dữ liệu bên ngoài được đưa vào
máy tính thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng gồm nhiều cột và nhiều dòng. Mỗi cột có
một tên duy nhất mô tả về một thuộc tính của thực thể mà ta đang quản lý gọi là
trường hoặc vùng (field). Mỗi dòng mô tả thông tin chi tiết về các thuộc tính của một
đối tượng cụ thể trong quản lý gọi là một bản ghi hay một bộ (Record).
- Hệ Quản Trị CSDL quan hệ: là phần mềm dùng để tạo lập CSDL theo mô hình
CSDL quan hệ và thao tác trên CSDL đó.
1.2. GIỚI THIỆU ACCESS 2007
1.2.1. XUẤT XỨ
Access 2007 là một phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System : RDBMS) chạy trên môi trường Windows 2000 trở lên thuộc
bộ Office 2007 do hãng phần mềm MicroSoft sản xuất.
Đây là một phần mềm chuyên dùng trong quản lý, là hệ thống các chương trình hỗ trợ
các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu lưu trữ trên máy tính theo mô hình cơ sở dữ liệu
quan hệ thực thể kết hợp.
Hình 1.1: Giới thiệu Microsoft Access 2007.
1.2.2. BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI ACCESS 2007
1.2.2.1 Khởi động Access 2007
2
UCách 1 U : Gọi từ menu Start, chọn Programs, Microsoft Office, rồi chọn MicroSoft
Office Access 2007.
Hình 1.2 : Khởi động MS Access từ menu Start.
UCách 2 U : Nếu đã có sẵn một Shortcut trên màn hình Desktop cho Access 2007,
double Click vào Shortcut này.
Hình 1.3 : Biểu tượng MS Access trên desktop.
UCách 3U: Gọi menu Start, chọn Run rồi gõ vào tên đầy đủ của tập tin thực thi
ACCESS.EXE
Hình 1.4 : Khởi động MS Access từ hộp thoại Run.
3
Sau khi khởi động ta có màn hình giao diện làm việc giữa người sử dụng với Access
2007 như sau:
Hình 1.5 :Màn hình làm việc đầu tiên giữa người sử dụng với Access 2007 .
1.2.2.2 Làm việc với trang Getting Started
Trong trang mở màn bắt đầu làm việc với Access 2007 nó phục vụ cho người dùng ba
mục đích sau:
Từ màn hình giao diện ban đầu này người dùng có thể làm việc với Office
Online Website của hãng Microsoft về những vấn đề liên quan đến phần mềm
Microsoft Access 2007 nếu máy bạn có kết nối với Internet.
Ta có thể Click chuột vào
một trong những liên kết sau
đây để đọc các thủ thuật hữu
ích từ Office Online Website
của hãng Microsoft.
4
Hình 1.5.1 :Màn hình Office Online Website của Microsoft Access 2007 .
Từ màn hình giao diện ban đầu này người dùng có thể mở nhanh một file cở
sở dữ liệu của Access mà ta sử dụng gần đây hoặc các file cơ sở dữ liệu đã tồn
tại trên đĩa.
Hình 1.5.2 :Màn hình để chọn mở một file cơ sở dữ liệu của Access 2007.
Từ màn hình giao diện ban đầu này người dùng cũng có thể Click chuột vào
mục Blank Database để tạo một file cơ sở dữ liệu mới của Access.
Hình 1.5.3 :Mục để Click vào tạo ra một file cơ sở dữ liệu mới trong Access.
1.2.2.3 Giới thiệu về các khuôn mẫu (Templates) trong Access 2007
Các template là các cơ sở dữ liệu đã tạo sẵn. Các template nhằm mục đích giúp
người dùng tiết kiệm công sức để tạo các cở sở dữ liệu của mình và cho phép ta có
thể đi thẳng đến giai đoạn tinh chỉnh và nhập dữ liệu thông qua bốn chủ đề chính.
Hình 1.5.4 :Mục để Click vào tạo ra một file cơ sở dữ liệu mới theo chủ đề.
- Business: Chủ đề quản lý trong thương mại
- Personal: Chủ đề quản lý về nhân sự
- Sample: Một số mẫu ví dụ minh họa
- Education: Chủ đề quản lý trong giáo dục
Ta có thể Click chuột vào
một tên file cần mở hoặc
Click chuột vào “More” để
mở các file đã tồn tại khác.
5
a) TẠO TẬP TIN CSDL MỚI
Trong màn hình Getting Started Click chuột vào nút Blank Database
Hình 1.6 : Màn hình khi Click chọn Blank Database
Trong hộp thoại File Name gõ vào tên file cần tạo (kể cả đường dẫn nếu
cần thiết hoặc Click vào biểu tượng folder bên phải để chọn folder chứa
file CSDL mới). Mặc định khi một file Access 2007 mới được tạo lập nó sẽ
tự động có tên là DatabaseX.accdb được lưu trữ trong My Documents trên
máy của bạn. Tất cả các đối tượng cơ sở dữ liệu trong Access sẽ được chứa
đựng trên một file duy nhất có phần mở rộng là accdb thay cho phần mở
rộng mdb mà các phiên bản Access trước đó sử dụng. (Chú ý: Access 2007
có thể mở và làm việc với một file có phần mở rộng là mdb của các phiên
bản Access trước 2007).
6
Hình 1.7 : Hộp thoại dùng xác định tên và vị trí lưu tập tin CSDL mới.
Click chuột vào nút OK để tạo lập.
b) MỞ TẬP TIN CSDL ĐÃ CÓ
Hình 1.8 : Chọn mở file CSDL đ c ở mục Open Recent Database
7
Từ màn hình Getting Started ta có thể mở một tập tin cơ sở dữ liệu Access đã
được tạo trước đó. Trong khung liệt kê danh sách các tập tin đã được thao tác gần
đây (recently files) để lựa chọn mở nhanh lại, hoặc Click vào More Files.... để mở
hộp thoại Open, lựa chọn các tập tin khác để mở. Sau khi lựa chọn tập tin cần mở,
Click nút Open.
Hình 1.9 : Hộp thoại Open để chọn tập tin cần mở .
8
Hình 1.10 : Màn hình làm việc khi một File cơ sở dữ liệu của Access đang mở
.
Chú ý: Trong màn hình 1.10 ta thấy có một thông báo lạ là:
Hình 1.11 : Dòng cảnh báo của Access khi mở một file CSDL đ có sẵn
Nếu giữ dòng cảnh báo này thì Access sẽ không cho ta sử dụng những thao tác can
thiệp thay đổi dữ liệu trong file CSDL này. Việc này ta sẽ thấy rõ khi chạy các Action
Query để thay đổi dữ liệu trong Table hoặc các Action có khả năng làm thay đổi dữ
liệu của Macro. Để ta có toàn quyền can thiệp vào dữ liệu của file đang mở, từ hình
1.11 ta Click chuột vào nút Options sau đó chọn Enable this content và Click chuột
vào nút OK.
9
Hình 1.12 : Hộp thoại xuất hiện khi Click chuột vào nút Options
1.2.3. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA ACCESS 2007
Sau khi khởi động Access, cửa sổ chính Access xuất hiện như sau:
Hình 1.13: Màn hình làm việc của Microsoft Access 2007.
Trong màn hình của một file cơ sở dữ liệu ta có giao diện bao gồm các thành phần
chính như sau:
10
Nút Office nằm ở góc trên trái của màn hình dùng để kích hoạt
Menu chính.
Hình 1.13.1: Menu chính xuất hiện khi Click chuột vào nút Office
Thanh công cụ Quick Access: Xuất hiện ở trên cùng màn hình chứa các nút
công cụ chính để làm việc với File cơ sở dữ liệu của Access.
Hình 1.13.2: Thanh công cụ Quick Access
Thanh công cụ Ribbon: Xuất hiện ở phía trên màn hình gom nhóm các lệnh
của Access lại với nhau. Thanh ribbon này cho phép ta thực hiện các tác vụ
khác nhau lên file cơ sở dữ liệu.
Hình 1.13.3: Thanh Ribbon
11
Khung định hướng: Nằm dọc bên trái màn hình cho phép ta thu gọn hoặc
khai triển để quan sát và làm việc với các đối tượng chứa trong file cơ sở
dữ liệu đang làm việc.
Hình 1.13.4a. Khung định hướng
khi đang thu gọn
Hình 1.13.4b.Khung định hướng khi được khai
triển
Khi Click chuột vào nút trên thanh định hướng ta có các lựa chọn như
sau:
Click chuột vào
đây để thu gọn
hoặc khai triển
12
Hình 1.13.4c:Các chọn lựa
khi Click chuột vào nút xổ
xuống trong khung định
hường.
Các mục chọn của Navigate To Category
Custom: Các đối tượng bên trong khung
hiển thị theo sự lựa chọn của người sử
dụng.
Object Type: Các đối tượng trong khung
sắp xếp theo kiểu đối tượng.
Tables and Related Views: Các đối tượng
bên trong khung sắp xếp theo mối quan hệ
của các đối tượng khác với từng Table.
Created Date: Các đối tượng bên trong
khung sắp xếp theo ngày giờ tạo lập.
Modified Date: Các đối tượng bên trong
khung sắp xếp theo ngày giờ cập nhật.
Các mục chọn của Filter by Group
Tables: Trong khung chỉ hiển thị tên các
Table.
Queries:Trong khung chỉ hiển thị tên các
Query.
Forms:Trong khung chỉ hiển thị tên các
Form.
Reports:Trong khung chỉ hiển thị tên các
tên report.
Macros: Trong khung chỉ hiển thị tên các
macro.
Modules: Trong khung chỉ hiển thị tên các
module.
All Access Objects:Trong khung hiển thị
toàn bộ các đối tượng.
1.3. KH I NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS
1.3.1. TẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU
Microsoft Access 2007 làm việc với tập tin CSDL (Database) có phần mở rộng là
accdb. Cơ sở dữ liệu là tập hợp các thông tin liên quan đến một chủ đề quản lý nào
đó.
1.3.2. C C TH NH PHẦN CHÍNH TRONG TẬP TIN CSDL
TABLES : (Bảng dữ liệu) là thành phần cơ bản quan trọng nhất của CSDL;
Nó được thiết kế dưới dạng bảng dùng để lưu trữ thông tin chi tiết về các thực
thể mà chương trình quản lý của ta quan tâm tới. Thông tin của mỗi loại thực
thể được lưu trữ bên trong một Table. Tùy theo mỗi chương trình quản lý của
ta có liên quan đến bao nhiêu loại thực thể mà ta có bấy nhiêu Table để chứa
13
thông tin tương ứng. Nó ghi các tất cả các biến động phát sinh thông tin về các
thực thể trong quá trình làm việc.
Hình 1.14: Cơ sở dữ liệu BANHANG.Accdb chứa Table T_HosoNV.
QUERIES : (Bảng truy vấn) Là công cụ dùng để truy vấn dữ liệu và thực hiện
các thao tác trên dữ liệu của Table. Nó còn được sử dụng để làm nguồn dữ liệu
cung cấp cho Form và Report có tính định dạng cao hơn Table.
Hình 1.15: Query Q_Chamcong.
14
FORMS : (Biểu mẫu) Là công cụ dùng để thiết kế màn hình nhập liệu, theo
dõi dữ liệu hoặc thiết kế màn hình giao diện giao tiếp giữa chương trình quản
lý với người sử dụng thông qua các màn hình điều khiển hoạt động của
chương trình ứng dụng.
Hình 1.16.1: Form F_HosoNV dùng để theo dõi và cập nhật dữ liệu cho Table
T_hosoNV.
Hình 1.16.2: Form F_TienichHD dùng để điều khiển hoạt động quản lý hóa đơn
15
REPORTS : (Báo biểu) Là kết xuất sau cùng của quá trình xử lý dữ liệu từ
Table hoặc là dữ liệu kết quả của Query để tạo ra các bảng thống kê báo cáo
hoặc các nhãn biểu có thể xem trên màn hình hoặc in ra máy in. Báo cáo trong
report có nhiều hình thức trình bày phong phú, đẹp mắt, không những gồm
chữ, số mà có thể có hình ảnh, đồ thị, ...
Hình 1.17.1: Report R_Chamcong in bảng chấm công hàng tháng cho nhân viên
Hình 1.17.2: Report R_theNV in bảng thẻ của từng nhân viên căn cứ vào dữ liệu
chứa trong Table T_hosoNV
16
MACROS : (Tập lệnh) Là công cụ để tạo ra các tập lệnh (Actions) nhằm tự
động hoá các thao tác thường ngày thay vì phải lặp lại một cách nhàm chán,
tốn thời gian. Khi chạy một macro, Access thực hiện tự động hàng loạt các
thao tác đã được ghi lại trong macro. Công cụ của Access giúp tạo các hành
động đơn giản khi xây dựng ứng dụng mà không cần dùng ngôn ngữ lập trình.
Hình 1.18 : Một macro gồm 3 thao tác.
MODULES : Một dạng tự động hoá cao cấp và chuyên sâu hơn macro. Đó là
những hàm và thủ tục riêng của người dùng được soạn thảo bằng ngôn ngữ
Visual Basic (VBA : Visual Basic for Application), dành cho các lập trình viên
quản lý. Ý nghĩa chung khi sử dụng tập lệnh hoặc bộ mã lệnh là để liên kết các
thành phần khác nhau trong tập tin cơ sở dữ liệu Access lại với nhau, nhằm tự
động hoá các thao tác cần thiết khi có tác động của người sử dụng.
17
Hình 1.19 : Màn hình hiển thị các thủ tục và hàm trong bộ m lệnh.
1.3.3. C C THAO T C TR N FILE CSDL
a) TẠO MỚI TẬP TIN CSDL
- Click chuột nút Office chọn New
- Hoặc bấm vào nút New trên thanh Quick Access
- Hoặc bấm Ctrl+N
b) MỞ TẬP TIN CSDL ĐÃ CÓ
- Click chuột nút Office chọn Open
- Hoặc bấm vào nút Open trên thanh Quick Access
- Hoặc bấm Ctrl+O
Xuất hiện hộp thoại Open để ta chọn tên file CSDL cần mở
c) ĐÓNG TẬP TIN CSDL
- Click chuột nút Offce chọn Close Database
- Hoặc bấm vào nút Close trên cửa sổ Database
- Hoặc bấm Ctrl+C
d) Lưu file CSDL hiện hành với phiên bản Access trước phiên bản 2007
- Click chuột nút Office chọn Save as
Hình 1.20 : Mục Save as của Menu File khi được kích hoạt
Chọn phiên bản
Access để lưu
18
e) IMPORT C C TH NH PHẦN TRONG TẬP TIN CSDL
- Mở tập tin CSDL đích (CSDL cần nhận dữ liệu). Thí dụ: BANHANG.ACCDB
- Triển khai khung Navigation Pane (nếu khung này chưa được khai triển)
Hình 1.21 : Màn hình để khai triển khung Navigation Pane.
- Click phải chuột vào ngăn chứa đối tượng cần Import
Click vào đây để khai triển khung định
hướng Navigation Pane
19
Hình 1.22 : Short Menu xuất hiện khi Click phải chuột vào ngăn đối tượng
- Chọn mục Import / Access Database
- Chọn tập tin CSDL nguồn trong hộp thoại Import rồi bấm vào nút Import. Thí
dụ chọn BANHANG2008.MDB
Hình 1.23 : Hộp thoại Import Objects dùng để chọn các Object trong CSDL nguồn..
20
- Chọn thành phần cần Import (Tables, queries,…)
- Chọn đối tượng trong thành phần cần Import (có thể chọn hết bằng cách bấm
vào nút Select All). Sau đó bấm vào nút OK.
1.4. CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG L M VIỆC BAN ĐẦU
Thực hiện phần này để nhập số liệu kiểu ngày theo dạng dd/mm/yy (ngày/tháng/năm)
theo kiểu Việt Nam, và định dạng kiểu biểu diễn của kiểu dữ liệu số.
Chọn Start- Control Panel và chọn mục Regional and Language Options
(Windows XP).
Hình 1.24 : Cửa s Control Panel.
- Trong cửa sổ Regional and Language Options, Click chọn nút Customize..
21
Hình 1.25: Cửa s Regional and Language Options
- Trong cửa sổ Customize Regional Options ta có thể chọn:
1.4.1. DẠNG THỨC HIỂN THỊ
S
Chọn thẻ Numbers- Xem và hiệu chỉnh
các mục sau:
Decimal symbol: Ký hiệu phân cách
phần nguyên và phần thập phân.
No. of digits after decimal: Số ký số ở
phần thập phân.
Digit grouping symbol: Ký hiệu phân
cách phần ngàn, triệu,..
List separator: dấu phân cách dùng
phân cách các đối số trong hàm Access
(dùng trong cả Excel, Word,..)
Measurement system: Chọn đơn vị đo
lường US (inch) hoặc Metric
(centimeter).
Hình 1.26: Thẻ Number dùng xác lập dạng thức hiển thị số
22
1.4.2. DẠNG THỨC HIỂN THỊ NG Y
Chọn thẻ Date – Xem và hiệu chỉnh
các mục sau:
Calendar: Điều chỉnh lịch (mặc định
1930-2029).
Short date Format: Định dạng ngày,
có thể chọn dd/MM/yy (day: ngày;
Month:tháng; year:Năm).
Date separator: Dấu phân cách các
thông số ngày.
Long date Format: Định ngày dạng
đầy đủ.
Sau cùng Click nút OK để xác nhận
việc định dạng.
Hình 1.27: Thẻ Date dùng xác lập dạng thức hiển thị ngày
23
Baøi 2. TABLE – BẢNG DỮ LIỆU
2.1. CẤU TRÖC CƠ BẢN CỦA M T TABLE
Hình 2.1: Cấu tr c của Table T_KHACHHANG.
Mỗi cột dữ liệu mô tả một thuộc tính của thực thể mà ta quản lý gọi là trường
(Field). Tập hợp các cột dữ liệu (fields) tạo nên cấu trúc của Table.
Mỗi dòng chứa thông tin chi tiết về các thuộc tính của một thực thể xác định
gọi là Record; Tập hợp các mẩu tin (Records) tạo nên nội dung của Table.
2.2. TẠO TABLE
Có hai cách để tạo ra một Table mới là:
Datasheet view: Với cách này ta có thể nhập dữ liệu vào bảng sau đó khai báo
lại tiêu đề các tên cột tương ứng.
Design View: Cho phép ta xây dựng cấu trúc của Table trước sau đó mới nhập
nội dung của Table đây chính là cách chuyên nghiệp nhất để xây dựng một
Table.
2.2.1. TẠO TABLE BẰNG PHƯƠNG PHÁP DATASHEET VIEW
Từ màn hình chính chọn phiếu Create sau đó Click chuột vào mục Table
Field Name
(tên cột)
Header Row
(Dòng tiêu đề)
Record
(mẩu tin)
24
Hình 2.2 : Màn hình xuất hiện khi Chọn phiếu Create và Click chuột vào mục Table
Trong cột Add New Field lần lượt nhập nội dung của từng thuộc tính của mẩu
tin đầu tiên rồi nhấn Enter hoặc phím Tab để chuyển đến trường kế tiếp.
Access sẽ tự động thêm tiếp một cột Add New Field mới. Cột vừa mới nhập
thông tin sẽ tự động đổi tên thành Field1,…
Hình 2.3 : Màn hình tạo Table bằng phương pháp Datasheet view
Bắt đầu nhập thông tin
thuộc tính đầu tiên của
Table ở đây
Nhập vào nội dung
của trường kế tiếp
25
Sau khi nhập xong mẩu tin đầu tiên ta có thể Click chuột vào dòng tiếp theo để
tiếp tục nhập nội dung của mẩu tin thứ 2, 3,..
Hình 2.4 : Màn hình minh họa việc nhập tiếp tục mẩu tin kế tiếp
Bước tiếp theo nên chỉnh sửa lại tiêu đề của các cột dữ liệu để phù hợp với nội
dung nó chứa bằng cách Click kép chuột vào tiêu đề cột hoặc Click phải vào
cột chọn mục Rename Column sau đó gõ lại tên cột phù hợp.
Hình 2.5 : Màn hình minh họa cách đ i tên cột.
26
Click chuột vào nút Save (Ctrl+S) để lưu lại Table.
Hình 2.6 : Màn hình minh họa khi lưu Table
Gõ vào tên Table tương ứng trong hộp thoại Save as (tên mặc nhiên là Table1)
rồi nhấn Ok. (Nên đặt tên Table theo nguyên tắc bắt đầu là chữ T_tên gợi ý. ví
dụ T_HosoNV)
Chú ý: Hạn chế của cách tạo Table bằng phương pháp Datasheet View là Access
sẽ không biết rõ ràng kiểu thông tin nào mà ta có ý định lưu trữ bên trong mỗi
trường của bảng; Nên phương pháp này ít khi được những người chuyên nghiệp
sử dụng.
2.2.2. TẠO TABLE BẰNG PHƯƠNG PHÁP DESIGN VIEW
a) TẠO CẤU TRÚC TABLE (CÁC C T CỦA BẢNG)
Từ màn hình Create Click chuột vào mục Table Design
27
Hình 2.7 : Màn hinh khi Click chuột vào phiếu Create và chọn Table Design
Trong màn hình thiết kế ta khai báo các mục sau:
Hình 2.8 : Màn hình thiết kế Table Design view .
28
Field Name (tên cột):
o Phải bắt đầu bằng ký tự chữ (A-Z, a-z) hoặc số.
o Trong tên vùng có thể có khoảng trắng, nhưng không chứa các dấu
nháy, dấu chấm câu, dấu [].
o Chiều dài tối đa 64 ký tự.
o Thường đặt tên ngắn gọn, gợi ý, không có khoảng trắng, dấu tiếng việt.
Data Type : Chọn kiểu dữ liệu (xem mục 2.3).
Description : Ghi chú hay diễn giải ý nghĩa của một Field (không bắt buộc)
Filed Properties : Các thuộc tính chi tiết của một kiểu dữ liệu
b) KHÓA CỦA TABLE
Khóa chính Primary key :
- Kh a chính của Table có thể là một hay kết hợp của nhi