Nội dung chi tiết
• Giới thiệu
• Quá trình phát triển
• Một số đặc tính của CSDL
• Người sử dụng CSDL
• Kiến trúc của HQT CSDL
• Các tính năng của HQT CSDL
• Các khái niệm
• Ngôn ngữ CSDL
93 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2605 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình lý thuyết cơ sở dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết CSDL
1
GIÁO VIÊN: NGÔ THÀNH LONGBỘ MÔN: HỆ THỐNG THÔNG TINKHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GIÁO TRÌNH
LÝ THUYẾT CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Nội dung chi tiết
Giới thiệu
Quá trình phát triển
Một số đặc tính của CSDL
Người sử dụng CSDL
Kiến trúc của HQT CSDL
Các tính năng của HQT CSDL
Các khái niệm
Ngôn ngữ CSDL
Giới thiệu
- Ví dụ
Thông tin
Kinh doanh
Ngân hàng và tài chính
Giáo dục
Hành chính
Chọn lọc
Giải trí
…
Dữ liệu (Data)
Dữ liệu
- Một mô tả hình thức về thông tin và hoạt động
+ Tên, địa chỉ, số điện thoại của khách hàng
+ Báo cáo doanh thu
+ Đăng ký học phần
Cơ sở dữ liệu (Database)
Một tập hợp có cấu trúc của những dữ liệu có liên quan với nhau được lưu trữ trong máy tính
Danh sách sinh viên
Niên giám điện thoại
Danh mục các đề án
Một CSDL biểu diễn một phần của thế giới thực (thế giới thu nhỏ)
CSDL được thiết kế, xây dựng, và lưu trữ với một mục đích xác định, phục vụ cho một số ứng dụng và người dùng
Tập ngẫu nhiên của các dữ liệu không thể xem là một CSDL
Hệ quản trị CSDL (Database Management System)
Tập hợp các chương trình cho phép người sử dụng tạo ra và duy trì CSDL
Một phần mềm hệ thống cho phép định nghĩa, xây dựng và xử lý dữ liệu
Định nghĩa – khai báo bộ khung dữ liệu cùng với các mô tả chi tiết về dữ liệu
Xây dựng – lưu trữ dữ liệu lên bộ nhớ phụ
Xử lý – truy vấn, cập nhật và phát sinh báo cáo
Hệ CSDL (Database System)
Người sử dụng/Lập trình viên
Chương trình ứng dụng/Truy vấn
Xử lý truy vấn
HQT CSDL
Truy xuất dữ liệu
CSDL
Định nghĩa
CSDL
Một ví dụ về CSDL
NHANVIEN
HONV
TENLOT
TENNV
MANV
NGSINH
MA_NQL
PHG
Tran
Hong
Quang
987987987
03/09/1969
987654321
4
Nguyen
Thanh
Tung
333445555
12/08/1955
888665555
5
Nguyen
Manh
Hung
666884444
09/15/1962
333445555
5
Tran
Thanh
Tam
453453453
07/31/1972
333445555
5
DEAN
TENDA
MADA
DDIEM_DA
PHONG
San pham X
1
VUNG TAU
5
San pham Y
2
NHA TRANG
5
San pham Z
3
TP HCM
5
Tin hoc hoa
10
HA NOI
4
PHANCONG
MA_NVIEN
SODA
THOIGIAN
123456789
1
32.5
123456789
2
7.5
666884444
3
40.0
453453453
1
20.0
Quản lý đề án của một công ty
Định nghĩa CSDL
Cấu trúc bảng, bao gồm các thành phần dữ liệu và kiểu dữ liệu tương ứng
Xây dựng CSDL
Đưa dữ liệu vào các bảng
Xử lý CSDL
Thực hiện các truy vấn: “Cho biết những nhân viên thuộc phòng 5”
Thực hiện các phép cập nhật: “Chuyển nhân viên Nguyễn Thanh Tùng sang phòng số 1”
Quá trình phát triển
Tập tin (File)
Hệ
Thống
Quản
Lý
Tập
Tin
Chương trình ứng dụng 1
Quản lý dữ liệu
Chương trình ứng dụng 2
Quản lý dữ liệu
Chương trình ứng dụng 3
Quản lý dữ liệu
Tập
tin
Tập
tin
Tập
tin
Dữ liệu
Hạn chế
Dữ liệu bị trùng lắp và dư thừa
Thiếu tính nhất quán giữa các dữ liệu
Khó khăn trong việc truy xuất
Việc chia sẻ dữ liệu bị hạn chế
Khó khôi phục
Cơ sở dữ liệu (Database)
Hệ
Quản
Trị
CSDL
Chương trình ứng dụng 1
Quản lý dữ liệu
Chương trình ứng dụng 2
Quản lý dữ liệu
Chương trình ứng dụng 3
Quản lý dữ liệu
CSDL
Một số đặc tính của CSDL
1. Tính tự mô tả
Hệ CSDL không chỉ chứa bản thân CSDL mà còn chứa định nghĩa đầy đủ (mô tả) của CSDL
Các định nghĩa được lưu trữ trong catalog
Chứa các thông tin về cấu trúc tập tin, kiểu và dạng thức lưu trữ của mỗi thành phần dữ liệu và những ràng buộc dữ liệu
Dữ liệu trong catalog gọi là meta-data (data of data)
Các CTƯD có thể truy xuất đến nhiều CSDL nhờ thông tin cấu trúc được lưu trữ trong catalog
2. Tính độc lập
Vì định nghĩa về cấu trúc CSDL được lưu trữ trong catalog nên khi có thay đổi nhỏ về cấu trúc ta ít phải sửa lại chương trình
Độc lập
Chương trình
Dữ liệu
3. Tính trừu tượng
Hệ CSDL cho phép trình bày dữ liệu ở một mức trừu tượng cho phép, nhằm che bớt những chi tiết lưu trữ thật của dữ liệu
Trừu tượng hóa dữ liệu
Mô hình dữ liệu
Đối tượng
Thuộc tính của đối tượng
Mối liên hệ
4. Tính nhất quán
Lưu trữ dữ liệu thống nhất
Tránh được tình trạng trùng lặp thông tin
Có cơ chế điều khiển truy xuất dữ liệu hợp lý
Tránh được việc tranh chấp dữ liệu
Bảo đảm dữ liệu luôn đúng tại mọi thời điểm
5. Các cách nhìn dữ liệu
Hệ CSDL cho phép nhiều người dùng thao tác lên cùng một CSDL
Mỗi người đòi hỏi một cách nhìn (view) khác nhau về CSDL
Một view là
Một phần của CSDL hoặc
Dữ liệu tổng hợp từ CSDL
Người sử dụng CSDL
1. Quản trị viên
Có trách nhiệm quản lý hệ CSDL
Cấp quyền truy cập CSDL
Điều phối và giám sát việc sử dụng CSDL
2. Thiết kế viên
Chịu trách nhiệm về
Lựa chọn cấu trúc phù hợp để lưu trữ dữ liệu
Quyết định những dữ liệu nào cần được lưu trữ
Liên hệ với người dùng để nắm bắt được những yêu cầu và đưa ra một thiết kế CSDL thỏa yêu cầu này
Có thể là 1 nhóm các DBA quản lý các CSDL sau khi việc thiết kế hoàn tất
3. Người dùng cuối
Người ít sử dụng
Ít khi truy cập CSDL, nhưng cần những thông tin khác nhau trong mỗi lần truy cập và dùng những câu truy vấn phức tạp
Người quản lý
Người sử dụng thường xuyên
Thường xuyên truy vấn và cập nhật CSDL nhờ vào một số các chức năng đã được xây dựng sẳn
Nhân viên
Người sử dụng đặc biệt
Thông thạo về HQT CSDL, tự xây dựng những truy vấn phức tạp cho công việc
Kỹ sư, nhà khoa học, người phân tích,…
Kiến trúc của HQT CSDL
Các loại mô hình dữ liệu
Người dùng
Lược đồ ngoài 1
Lược đồ ngoài n
…
Lược đồ quan niệm
Lược đồ trong
Người dùng
Ánh xạ ngoài/Ánh xạ quan niệm
Mức ngoài
Mức quan niệm
Mức trong
Ánh xạ quan niệm/Ánh xạ trong
Mức trong (lược đồ trong)
Mô tả cấu trúc lưu trữ vật lý CSDL
Mức quan niệm (lược đồ quan niệm)
Mô tả cấu trúc của toàn thể CSDL cho 1 cộng đồng người sử dụng, gồm thực thể, kiểu dữ liệu, mối liên hệ và ràng buộc
Che bớt các chi tiết của cấu trúc lưu trữ vật lý
Mức ngoài (lược đồ ngoài)
Còn gọi là mức khung nhìn (view)
Mô tả một phần của CSDL mà 1 nhóm người dùng quan tâm đến và che dấu phần còn lại của CSDL đối với nhóm người dùng đó
Độc lập dữ liệu
Độc lập logic
Khả năng thay đổi lược đồ quan niệm mà không thay đổi lược đồ ngoài hoặc các chương trình ứng dụng
Độc lập vật lý
Khả năng thay đổi lược đồ trong mà không làm thay đổi lược đồ quan niệm cũng như lược đồ ngoài
1. Kiến trúc Client/Server
2. Kiến trúc phân tán
Các tính năng của HQT CSDL
- Kiểm soát được tính dư thừa của dữ liệu: Tích hợp các nhu cầu dữ liệu của người dùng để xây dựng một CSDL thống nhất
- Chia sẻ dữ liệu: Trong môi trường đa người dùng, các HQT phải cho phép truy xuất dữ liệu đồng thời
- Hạn chế những truy cập không cho phép: Từng người dùng và nhóm người dùng có một tài khoản và mật mã để truy xuất dữ liệu
- Cung cấp nhiều giao diện: HQT cung cấp ngôn ngữ giữa CSDL và người dùng
*Đảm bảo các ràng buộc toàn vẹn:
- RBTV (Integrity Constraints) là những qui định cần được thỏa mãn để đảm bảo dữ liệu luôn phản ánh đúng ngữ nghĩa của thế giới thực.
- Một số ràng buộc có thể được khai báo với HQT và HQT sẽ tự động kiểm tra.
- Một số ràng buộc khác được kiểm tra nhờ chương trình ứng dụng
* Khả năng sao lưu dự phòng khi gặp sự cố
- Có khả năng khôi phục dữ liệu khi có sự hư hỏng về phần cứng hoặc phần mềm.
Các tính năng khác
Chuẩn hóa
Cho phép DBA định nghĩa và bắt buộc áp dụng một chuẩn thống nhất cho mọi người dùng
Uyển chuyển
Khi nhu cầu công việc thay đổi, cấu trúc CSDL rất có thể thay đổi, HQT cho phép thêm hoặc mở rộng cấu trúc mà không làm ảnh hưởng đến chương trình ứng dụng
Giảm thời gian phát triển ứng dụng
Tính khả dụng
Khi có một sự thay đổi lên CSDL, tất cả người dùng đều thấy được
Các KN
1. Mô hình dữ liệu
Mô hình dữ liệu (Data Model) bao gồm
Các khái niệm biểu diễn dữ liệu
Các phép toán xử lý dữ liệu
Mô hình mức cao
Cung cấp các khái niệm gần gũi với người dùng
Mô hình phải tự nhiên và giàu ngữ nghĩa
VD: mô hình thực thể kết hợp (ER), mô hình đối tượng…
Mô hình cài đặt
Đưa ra các khái niệm người dùng có thể hiểu được nhưng không quá xa với cách dữ liệu được tổ chức thật sự trên máy tính
VD: mô hình quan hệ, mô hình mạng, mô hình phân cấp
Mô hình mức thấp (mô hình vật lý)
Đưa ra các khái niệm mô tả chi tiết về cách thức dữ liệu được lưu trữ trong máy tính
* Ví dụ mô hình ER
SVien
hoc
HPhan
mo
MHoc
dieukien
Nganh
MaSV
Lop
Diem
(1,n)
(0,n)
Ten
(1,1)
mhoctruoc
mhocsau
(0,n)
(0,n)
Tinchi
MaMH
Khoa
TenMH
(0,n)
Hocky
Gvien
Nam
MaHP
* Ví dụ mô hình đối tượng
SVien
Ten
Lop
Nganh
LapTKB()
InBangDiem()
Diem
DiemTH
DiemLT
DiemPrj
SuaDiem()
HPhan
Ten
SLuong
0..*
1..*
hoc
0..*
1..*
MHoc
Ten
Khoa
SoTinChi
CapNhatSTC()
0..*
1
0..*
1
mo
0..*
0..*
Dieu kien
+MHoc truoc
+MHoc sau
0..*
0..*
* Ví dụ mô hình quan hệ
SVien
MaSV
Ten
Lop
Nganh
Hoc
MaSV
MaHP
DiemLT
DiemTH
HPhan
MaHP
SLuong
MaMH
MHoc
MaMH
TenMH
Khoa
TinChi
DKien
MaMH
MaMHTruoc
* Ví dụ mô hình mạng
SVien
MHoc
HPhan
KQua
DKien
SVIEN_DIEM
MHOC_MO
MHOC_SAU
MHOC_TRUOC
KQUA_HPHAN
* Ví dụ mô hình phân cấpSVien
TenSV
Lop
Nganh
Mức 3:
MHoc
TenMH
Khoa
TinChi
KQua
DiemTH
DiemLT
Mức 1:
Mức 2:
HPhan
TenHP
SLuong
* Lược đồ
Lược đồ CSDL (Database Schema)
Là các mô tả về cấu trúc và ràng buộc trên CSDL
SVien
Ten
MaSV
Nam
Khoa
TenMH
MaMH
TinChi
Khoa
Mhoc
MaMH
MaMH_Truoc
DKien
MaKH
MaMH
KHoc
HocKy
Nam
GV
MaKH
MaSV
KQua
Diem
*Thể hiện
Thể hiện CSDL (Database Instance)
Là dữ liệu hiện thời được lưu trữ trong CSDL ở một thời điểm nào đó
Tình trạng của CSDL
Ten
MaSV
Nam
Khoa
Son
17
1
CNTT
Bao
8
2
CNTT
SVien
TenMH
Nhap mon tin hoc
Cau truc du lieu
Mhoc
Toan roi rac
Co so du lieu
MaMH
COSC1310
COSC3320
MATH2410
COSC3380
TinChi
Khoa
4
4
3
3
CNTT
CNTT
TOAN
CNTT
MaMH
MaMH_Truoc
DKien
COSC3380
COSC3320
COSC3380
MATH2410
COSC3320
COSC3380
MaSV
Diem
17
8
17
6
KQua
MaKH
8
8
8
8
112
119
85
92
102
135
10
9
8
10
Ngôn ngữ CSDL
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL – Data Definition Language)
Xác định ra lược đồ quan niệm
Ví dụ
CREATE TABLE employees (
id INTEGER PRIMARY KEY,
first_name CHAR(50) null,
last_name CHAR(75) not null,
date_of_birth DATE null );
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML – Data Manipulation Language)
Cho phép truy xuất, thêm, xóa, sửa dữ liệu
Mức cao (phi thủ tục)
Mức thấp (thủ tục)
Ví dụ
Các câu lệnh trong SQL: SELECT, INSERT, UPDATE, và DELETE.
SELECT id, last_name FROM employees
Ngôn ngữ điều khiển giao dịch
(Transaction Control Language - TCL)
Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu khi thực hiện các tác vụ có sự thay đổi dữ liệu
Các câu lệnh SQL tương ứng:
COMMIT, ROLLBACK, và SAVEPOINT.
Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu
(Data Control Language - DCL)
Cung cấp các tính năng bảo vệ cho các đối tượng của CSDL
Các câu lệnh SQL tương ứng:
GRANT và REVOKE.
Mô hình liên kết thực thể (Entity-Relationship)
Quá trình thiết kế CSDL
Ý týởng
thiết kế E/R
Lýợc đồ quan hệ
HQT CSDL quan hệ
Thế giới thực
Phân tích yêu cầu
TK quan niệm
Thiết kế mức logic
Thiết kế mức vật lý
Các yêu cầu về dữ liệu
Lược đồ quan niệm
Lược đồ logic
Lược đồ trong
Các yêu cầu về chức năng
Phân tích chức năng
Các đặc tả chức năng
Thiết kế chương trình ứng dụng
Chương trình ứng dụng
Độc lập HQT
Phụ thuộc HQT cụ thể
II. Mô hình thực thể - liên kết
Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL
Lược đồ thực thể- liên kết(Entity-Relationship Diagram)
Tập thực thể (Entity Sets)
Thuộc tính (Attributes)
Mối quan hệ (Relationship)
1. Tập thực thể
Một thực thể là một đối tượng của thế giới thực. Thực thể được mô tả bởi một tập các thuộc tính
Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập thực thể
Cấu trúc của dữ liệu
Chú ý
Thực thể (Entity)
Đối tượng (Object)
Thao tác trên dữ liệu
Tập thực thể (Entity set)
Lớp đối tượng (Class of objects)
Ví dụ “Quản lý đề án công ty”
Một nhân viên là một thực thể
Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
Một đề án là một thực thể
Tập hợp các đề án là tập thực thể
Một phòng ban là một thực thể
Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
2. Thuộc tính
Là tập các giá trị có thể gán cho thuộc tính đối với mỗi thực thể riêng biệt
Miền giá trị của thuộc tính (domain)
Kiểu chuỗi (string)
Kiểu số nguyên (integer)
Kiểu số thực …
Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính
Họ tên (hoten: string[20])
Ngày sinh (ns: date)
Điểm TB (DTB:float)
…
Thuộc tính (tính chất)
Loại thuộc tính
Thuộc tính đơn – không thể tách nhỏ ra được
Thuộc tính phức hợp – có thể tách ra thành các thành phần nhỏ hơn
Loại giá trị của thuộc tính
Đơn trị: các thuộc tính có giá trị duy nhất cho một thực thể (VD: số CMND, …)
Đa trị: các thuộc tính có một tập giá trị cho cùng một thực thể (VD: bằng cấp, …)
Suy diễn được (năm sinh ß à tuổi)
Tất cả các thực thể nằm trong tập thực thể có cùng tập thuộc tính
Mỗi thực thể đều được phân biệt bởi một thuộc tính khóa
Mỗi thuộc tính đều có miền giá trị tương ứng với nó
Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính
Mã NV (MaNV: integer)
Họ tên (Hoten: string[50])
Ngày sinh (ns:date)
Địa chỉ (diachi:string[100])
Quê quán (quequan:string[30])
Hệ số lương (hsluong:float)
Hệ số phụ cấp (hsphucap:float)
Tổng lương (tongluong:float)
Loại thuộc tính? Miền giá trị? Và loại giá trị của tt?
3. Mối quan hệ
Quan hệ: Là sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thực thể
Ví dụ giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN có các liên kết
Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó
Một phòng ban có một nhân viên làm trưởng phòng
Tập các quan hệ: là tập hợp các mối quan hệ giống nhau
III. Lược đồ ER
Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ
Đỉnh
Tên tập thực thể
Tập thực thể
Tên thuộc tính
Thuộc tính
Tên quan hệ
Quan hệ
Cung là đường nối giữa
Tập thực thể và thuộc tính
Mối quan hệ và tập thực thể
Ví dụ lược đồ ER
Kiểu liên kết
Lam_viec
La_truong_phong
Phan_cong
DCHI
NHANVIEN
TENNV
NGSINH
PHAI
LUONG
HONV
PHONGBAN
TENPHG
Phu_trach
DEAN
TENDA
DDIEM_DA
Thể hiện liên kết
* Thể hiện của lược đồ ER
Một CSDL được mô tả bởi lược đồ ER sẽ chứa đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thể hiện CSDL
Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể
Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể như NV1, NV2, …NVn
Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính
NV1 có TENNV=“Tung”, NS=“08/12/1955”, GT=“‘Nam”
NV2 có TENNV= “Hang”, NS=“07/19/1966”, GT=“Nu”
Chú ý
Không lưu trữ lược đồ ER trong CSDL
Khái niệm trừu tượng
Lược đồ ER chỉ giúp ta thiết kế CSDL trước khi chuyển các quan hệ và dữ liệu xuống mức vật lý
* Ràng buộc trên kiểu liên kết
Thể hiện CSDL còn chứa các mối quan hệ cụ thể
Cho mối quan hệ R kết nối n tập thực thể E1, E2, …, En
Thể hiện của R là tập hữu hạn các danh sách (e1, e2, …, en)
Trong đó ei là các giá trị được chọn từ các tập thực thể Ei
Xét mối quan hệ
Lam_viec
NHANVIEN
PHONGBAN
(Tung, Nghien cuu)
(Hang, Dieu hanh)
(Vinh, Quan ly)
NHANVIEN
PHONGBAN
Tung
Hang
Dieu hanh
Vinh
Quan ly
Nghien cuu
Xét mối quan hệ nhị phân R (binary relationship) giữa 2 tập thực thể A và B, ràng buộc liên kết bao gồm
Một-Nhiều A
B
Quan_hệ
n
1
Một-Một A
B
Quan_hệ
1
1
Nhiều-Một A
B
Quan_hệ
1
n
Nhiều-Nhiều A
B
Quan_hệ
m
n
(min, max) chỉ định mỗi thực thể e Î E tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể hiện của R
E
F
Quan_hệ
(min, max)
(min, max)
(0,1) – không hoặc 1
(1,1) – duy nhất 1
(0,n) – không hoặc nhiều
(1,n) – một hoặc nhiều
Ví dụ
Một phòng ban có nhiều nhân viên
NV
PB
Lam_viec
(1,n)
Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban
NV
PB
Lam_viec
(1,1)
Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều đề án hoặc không được phân công vào đề án nào
NV
DA
Phan_cong
(0,n)
Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào đó
NV
PB
La_truong_phong
(0,1)
Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần vào một quan hệ với nhiều vai trò khác nhau
NHANVIEN
Quan_ly
Duoc quan ly boi
(0,1)
(0,n)
La nguoi quan ly
* Thuộc tính trên mối quan hệ
Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả tính chất cho mối quan hệ đó
Thuộc tính này không thể gắn liền với những thực thể tham gia vào mối quan hệ
NHANVIEN
DUAN
Lam_viec
(0,n)
(1,n)
THGIAN
* Thuộc tính khóa
Các thực thể trong tập thực thể cần phải được phân biệt
Khóa K của tập thực thể E là một hay nhiều thuộc tính sao cho
Lấy ra 2 thực thể bất kỳ e1, và e2 trong E
Thì e1 và e2 không thể có các giá trị giống nhau tại các thuộc tính trong K
Chú ý
Mỗi tập thực thể phải có 1 khóa
Một khóa có thể có 1 hay nhiều thuộc tính
Có thể có nhiều khóa trong 1 tập thực thể, ta sẽ chọn ra 1 khóa làm khóa chính cho tập thực thể đó.
Ví dụ thuộc tính khóa
Lam_viec
La_truong_phong
Phan_cong
NHANVIEN
TENNV
NGSINH
DCHI
GT
LUONG
HONV
PHONGBAN
TENPB
Phu_trach
DUAN
TENDA
DDIEM_DA
MANV
MAPHG
MADA
Ràng buộc tham gia
NHANVIEN
từ thời gian
Là trưởng phòng
PHONGBAN
MAPHG
MANV
Xét ví dụ trên
Có phải phòng nào cũng có trưởng phòng không?
Nếu có à đó là ràng buộc tham gia giữa thực thể NHANVIEN và PHONGBAN.
Tham gia toàn bộ vào liên kết
Có phải nhân viên nào cũng là trưởng phòng?
Sai à tham gia bộ phân vào liên kết
Biểu diễn
ß hoặc =
* Tập thực thể yếu
Là thực thể mà khóa có được từ những thuộc tính của tập thực thể khác
Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối quan hệ mà trong đó có một tập thực thể chính (kiểu thực thể chủ)
Mô tả kiểu thực thể yếu bằng hình thoi và hình chữ nhật nét đôi.
NHANVIEN
có
CON
1
n
Ví dụ 1
NHANVIEN
TENNV
NS
DCHI
GT
LUONG
HONV
MANV
THANNHAN
TENTN
GT
NS
QUANHE
Co_than_nhan
(1,1)
(1,n)
Ví dụ 2
HD_CT
HOA_DON
TONGTIEN
NGAYHD
MAHD
HANG_HOA
MAHH
DGIA
TENHH
(1,1)
(1,n)
HH_CT
(1,1)
(1,n)
CHI_TIET
SL_HH
SOTIEN
Thiết kế
Các ký hiệu
* Các bước thiết kế
Xác định tập thực thể
Xác định mối quan hệ
Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực thể và mối quan hệ
Quyết định miền giá trị cho thuộc tính
Quyết định thuộc tính khóa
Quyết định (min, max) cho mối quan hệ
*Qui tắc thiết kế
Chính xác
Tránh trùng lặp
Dễ hiểu
Chọn đúng mối quan hệ
Chọn đúng kiểu thuộc tính
* Ví dụ ‘Quản lý đề án công ty’
CSDL đề án công ty theo dõi các thông tin liên quan đến nhân viên, phòng ban và đề án
Cty có nhiều đơn vị, mỗi đơn vị có tên duy nhất, mã đơn vị duy nhất, một trưởng phòng và ngày nhận chức. Mỗi đơn vị có thể ở nhiều địa điểm khác nhau.
Dự án có tên duy nhất, mã duy nhất, do 1 một phòng ban chủ trì và được triển khai ở 1 địa điểm.
Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính và lương. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban, tham gia vào các đề án với số giờ làm việc khác nhau. Mỗi nhân viên đều có một người quản lý trực tiếp.
Một nhân viên có thể có những người con được hưởng bảo hiểm theo nhân viên. Mỗi người con của nhân viên có tên, giới tính, ngày sinh.
NHÂNVIÊN
ĐƠNVỊ
CON
DỰÁN
Quảnlý
Làmviệccho
Kiểm soát
Làmviệc
trên
Giám sát
Có
Mãsố
Tên
Địađiểm
Họtên
Mã số
Họđệm
Tên
Ngàysinh
Lương
Giớitính
Địachỉ
Ngày bắt đầu
Sốgiờ
Tên
Ngàysinh
Giớitính
Tên
Mãsố
Địađiểm
NHÂNVIÊN
ĐƠNVỊ
CON
DỰÁN
Quảnlý
Làmviệccho
Kiểm soát
Làmviệc
trên
Giám sát
Có
Mãsố
Tên
Địađiểm
Họtên
Mã số
Họđệm
Tên
Ngàysinh
Lương
Giớitính
Địachỉ
Ngày bắt đầu
Sốgiờ
Tên
Ngàysinh
Giớitính
Tên
Mãsố
Địađiểm
(1,N)
(1,1)
(1,1)
(0,1)
(0,N)
(1,N)
(1,N)
(0,N)
(1,1)
(0,N)
(0,1)
Bài tập về nhà
Bài tập
Hoàn chỉnh lược đồ ER cho ví dụ “Quản lý đề án công ty”
Các bài tập 1 và 2 trong chương 2
Xây dựng mô hình ER cho CSDL TRƯỜNG
Xây dựng mô hình ER cho CSDL THƯ VIỆN
BT 1
Hãy xây dựng lược đồ ER cho CSDL “TRƯỜNG”, dựa trên các ghi chép sau:
Trường được chia thành các trường con: Trường KHTN, Trường KHXH, Trường Công nghệ,…. Mỗi trường có một hiệu trưởng quản lý. Mỗi hiệu trưởng quản lý một trường.
Mỗi trường có nhiều khoa. Chẳng hạn, trường KHTN có các khoa Toán, Lý, Hoá,… Mỗi một khoa chỉ thuộc về một trường. Thông tin về Khoa gồm Mã khoa, tên khoa, địa chỉ, số điện thoại, tên trường.
Mỗi Khoa cung cấp nhiều môn học. Mỗi môn học gồm có Tên môn học, mã số, số đơn vị học trình, trình độ, tên Khoa.
Mỗi môn học có thể có nhiều học phần.Mỗi học p